CÂU I:( 2 điểm)
Cho hàm sốy = x2 - 3x + 2/ x
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị(C) của hàm số.
2. Tìm trên đường thẳng x=1 những điểm M sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến đến (C) và hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau.
THAM KHẢO ƠN THI TỐT NGHIỆP NĂM 2010 CÂU I:( 2 điểm) Cho hàm số 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị(C) của hàm số. 2. Tìm trên đường thẳng x=1 những điểm M sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến đến (C) và hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau. CÂU II: ( 2 điểm) Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz cho các điểm A(1,1,3), B(-1,3,2) và C(-1,2,3). 1. Kiểm chứng A, B ,C không thẳng hàng và viết phương trình mặt phẳng (P) chứa 3 điểm này. Tínhkhoảng cách từ gốc tọa độ O đến (P) 2. Tính diện tích tam giác ABC và thể tích tứ diện OABC CÂU III : (2 điểm) 1.Tìm giá trị của tham số a để hệ phương trình sau có đúng một nghiệm 2.Xác định mọi giá trị của tham số m để hệ sau có 2 nghiệm phân biệt : CÂU IV : (2 điểm) Cho hai hàm số: f(x) = (2sinx+cosx)(2cosx-sinx) và 1.Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của f(x) 2.Xác định mọi giá trị của tham số m để phương trình sau có nghiệm (m-3) g(x) =3 [f(x) - m] CÂU V : ( 2 điểm) 1.Cho hai hàm số f(x)= ax+b ,với .Chứng minh rằng: 2.Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có 7 nam và 3 nữ .Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 10 học sinh trên thành một hàng dọc sao cho 7 học sinh nam phải đứng liền nhau ĐAP AN CÂU I: Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số: (C) TXĐ: D = R\ {0} TCĐ: x = 0 vì TCX: y = x – 3 vì BBT: Đồ thị: Cho y = 0 x2 – 3x +2 = 0 Tìm M trên đường thẳng x = 1 sao cho từ M kẻ được đến (C) 2 tiếp tuyến vuông góc nhau. Gọi M(1, b) nằm trên đường thẳng x = 1. Đường thẳng (d) qua M và M có hệ số góc k: y= k(x - 1) + b (d) tiếp xúc với (C) có nghiệm. Thay (2) vào (1): (b + 2)x2 – 4x + 2 = 0 (3) Từ M kẻ 2 tiếp tuyến đến (C) và vuông góc với nhau. (2) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 0 sao cho k1, k2 = -1. CÂU II: A(1, 2, 3), B(-1, 3, 2), C(-1, 2, 3) 1) Ta có: khác phương. A, B, C thẳng hàng. Mặt phẳng (P) chứa A, B, C Phương trình (P): x + xy + 2z – 9 = 0. 2) Diện tích tam giác ABC= (đvtt). Thể tích OABC= = (đvtt). CÂU III: Tìm a để hệ có đúng 1 nghiệm: Điều kiện cần: Nhận xét: Nếu là nghiệm của hệ thì cũng là nghiệm của hệ. Do đó: Hệ có nghiệm duy nhất: Thế vào hệ ta được . Điều kiện đủ: Với : Hệ trở thành: Ta có: (1) Vì: và Nếu: (*) Dễ thấy (0, 0) thoả (2). Suy ra hệ có nghiệm duy nhất. Tìm m để hệ có nghiệm phân biệt: Ta có: (1) 1 < x < 3. Đặt thì (2) trở thành: t2 – 5t = m Ta có: đồng biến trên (1, 3). Lại do: t = f(x) đồng biến trên (1, 3) nên mỗi t (2, 3) tương ứng có duy nhất một x (1, 3). Vậy hệ có 2 nghiệm phân biệt. có 2 nghiệm phân biệt. Xem hàn số: y = t2 – 5t trên (2, 3). Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên ta có đáp số CÂU IV: Cho: f(x) = (2sinx + cosx)(2cosx –sinx) và Tìm già trị lớn nhất và nhỏ nhất của f(x). Ta có: y = f(x) = 3sinxcosx + 2(cos2x – sin2x) (*) có nghiệm Suy ra: Miny = và Maxy = Tìm m để (m - 3)g(x) = có nghiệm. Ta có: g(x) = = Đặt t = f(x) Khi đó phương trình trở thành: m – 3 = t(t - m) (điều kiện t 0) . t2 + 3 = m(t + 1) (*) (vì t = -1 không là nghiệm) Xem hàm số Ta có: y’= 0 Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên ta kết luận: Phương trình có nghiệm (*) có nghiệm \{0} CÂU V: Cho f(x) = ax + b với a2 + b2 > 0. Chứng minh: Đặt và Đặt u = f(x)= ax + b du = adx dv = sinxdx, chọn v = -cosx dw = coxdx, chọn w = sinx Suy ra: = Ta có: I2 + J2 Già sử I2 + J2 = 0 (Trái với giả thuyết a2 + b2 > 0) Vậy: I2 + J2 (đpcm). Có 7 nam, 3 nữ. Có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh thành hàng dọc sao cho 7 nam đứng liền nhau. Ta xem 7 nam sinh được xếp như 1 vị trí và 3 nữ sinh là 3 vị trí. Số cách sắp xếp 4 vị trí trên là: 4! Nhưng mỗi vị trí, ta có mỗi hoán vị 7 nam sinh cho nhau ta được một cách xếp. Vậy số cách xếp theo yêu cầu bài toán là: 4!.7! = 120960 (cách).
Tài liệu đính kèm: