Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

 

doc 13 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 316Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU ÔN TN THPT 2023
Câu 1: [NB] Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào sau đây được kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Hunggari. 	B. Anbani. 	C. Liên Bang Nga.	D. Rumani.
Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì 
A. các nước phương Tây cấm vận. 	B. các thế lực phản động chống phá. 
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. 	D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh. 
Câu 2. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã 
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. 
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử. 
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là 
A. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 
C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 4. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.	B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây. 
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.	D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu. về
Câu 5. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. 
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước châu Âu. 
Câu 6. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1945 đến năm 1973?
A. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Liên Xô được nâng cao.
B. Liên Xô đã bước đầu xây dựng được cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. 
C. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, tiến lên xây dựng chủ nghĩa cộng sản. 
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng CNXH ở một số nước trên thế giới. 
Câu 7. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới? 
A. Liên Xô. 	B. Italia. 	C. Mĩ. 	D. Trung Quốc.
Câu 8. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai. 	
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. 
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?
A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ. 
C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học - kĩ thuật Xô viết.
D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô. 
Câu 10. Trong giai đoạn 1945 - 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại. 
B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. 
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 
Câu 11: Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. 
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. 
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.. 
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 12: Quốc gia nào dưới đây được kế tục vai trò và địa vị quốc tế của Liên Xô ở Liên hợp quốc? 
A. Lítva. 	B. Liên Bang Nga. 	C. Ucraina. 	D. Pakistan.
Câu 13: Tháng 12/1993, hiến pháp liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế 
A. quân chủ chuyến chế. 	B. quân chủ lập hiến.
C. Tổng thống liên bang.	D. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. 
Câu 14: Đặc điểm nổi bật của kinh tế Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 1995 là 
A. phát triển, đứng thứ hai thế giới. 	B. phục hồi và phát triển nhanh.
C. suy thoái, tăng trưởng âm. 	D. phát triển thần kì”.
Câu 15: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga 
A. kém phát triển và suy thoái. 	B. phát triển với tốc độ cao.
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.	D. có sự phục hồi và phát triển.
Câu 16: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở 
A. châu Á.	B. châu Âu. 	C. châu Phi. 	D. châu Mĩ.
Câu 17. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thu được nhiều chiến phí. 	B. Chiếm được nhiều ruộng đất. 
C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. 	D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.
Câu 18. Nội dung nào không phải là khó khăn lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tổn thất nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh. 
B. Bị các nước phương Tây và Mĩ bao vây kinh tê. 
C. Thiếu cán bộ có kinh nghiệm quản lý và công nhân lành nghề. 
D. Đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, cực khổ.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh cuộc xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào? 
A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây. 	B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới. 
C. Tinh thần tự cường của nhân dân Liên Xô. 	D. Thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh. 
Câu 20. Năm 1949, diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô? 
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 	B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. 	D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. 
Câu 21. Liên Xô đi đầu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở lĩnh vực nào? 
A. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân. 	B. Công nghiệp nặng chế tạo máy móc. 
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. 	D. Công nghiệp quốc phòng. 
Câu 22. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu tiêu biểu nào về khoa học - kĩ thuật?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 	B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. 	D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng. 
Câu 23. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người? 
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
B. Vệ tinh Sputnik thoát khỏi sức hút của Trái Đất. 
C. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất. 
D. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ trên Mặt Trăng. 
Câu 24. Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH. 
B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô. 
C. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ. 
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 25: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 -1950) nhằm
A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. 	B. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. hiện đại hóa xã hội chủ nghĩa. 	D. đối phó với âm mưu mới của Mĩ.
Câu 26. I. Gagarin (Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên 
A. bay vòng quanh Trái Đất. 	B. thám hiểm Mặt Trăng. 
C. đặt chân lên Mặt Trăng. 	D. thám hiểm Sao Hỏa. 
Câu 27. Từ năm 1994, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại nào sau đây?
A. Định hướng Đại Tây Dương. 	B. Định hướng châu Mĩ. 
C. Trở về châu Á. 	D. Trở về châu Âu. 
Câu 28. Hiện nay Liên bang Nga đang phải đối diện với những khó khăn nào sau đây? 
A. Chế độ phân biệt chủng tộc. 	B. Mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo. 
C. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai. 	D. Tình trạng khủng hoảng liên tiếp về kinh tế. 
Câu 29: Người đầu tiên bay vào vũ trụ là
A. Amstrong 	B. Gagarin. 	C. Phạm Tuân. 	D. Xicocopxki.
Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.	B. Phát triển công nghiệp truyền thống.
C. Phát triển kinh tế công – nông - thương nghiệp.	D. phát triển công nghiệp nặng.
Câu 31: Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa người lên Mặt trăng.
B. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới.
C. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai.
D. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
Câu 32: Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Trung Quốc. 	B. Liên Xô. 	C. Mĩ. 	D. Nhật Bản.
Câu 33: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại
A. các cơ quan thuộc Đảng cộng sản Liên Xô và nhà nước Liên Xô.
B. các nước Cộng hòa trong Liên bang Xô Viết.
C. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài.
D. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan thuộc Đảng cộng sản.
Câu 34: Trong những năm 1990 - 1995, bức tranh chung về nước Nga là
A. kinh tế được phục hồi, phát triển, chính trị - xã hội ổn định, vị thế được nâng cao.
B. chính trị - xã hội ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. kinh tế tăng trưởng luôn là số âm, chính trị - xã hội không ổn định, ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
Câu 35: Từ năm 2000, bức tranh chung về nước Nga là
A. kinh tế được phục hồi, phát triển, chính trị - xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. chính trị -xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.
C. chính trị -xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.
D. trở thành cường quốc CN đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
Câu 36: Nhận xét nào đúng về tình hình nước Nga từ năm 1991 đến năm 1995?
A. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm.
B. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển chậm.
C. kinh tế phát triển mạnh, chính trị - xã hội không ổn định.
D. kinh tế phát triển, chính trị - xã hội vẫn chưa ổn định.
Câu 37: Chính sách ngoại giao của Liên bang Nga (1991 – 2000) có điểm gì nổi bật?
A. Duy trì tình trạng căng thẳng với các nước phương Tây.
B. Tập trung mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
C. Ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước châu Á.
D. Tập trung phát triển quan hệ với các nước ASEAN.
Câu 38. Quốc gia đi tiên phong trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân là
A. Liên Xô.	B. Trung Quốc.	C. Nhật Bản.	D. Mĩ.
Câu 39. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Liên Xô.	B.Anh.	C.Mĩ.	D. Trung Quốc.
Câu 40. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ)?
A. Anh.	B. Mĩ.	C. Liên Xô.	D. Trung Quốc.
Câu 41. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về thành tựu của Liên Xô trong  ... D. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. 
Câu 99. Nhận xét nào không chính xác về Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam? 
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Có sự kết hợp giữa chuẩn bị lâu dài và chớp thời cơ nhanh chóng. 
C. Là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực vũ trang. 
D. Là cuộc cách mạng bạo lực, trong đó chủ yếu là bạo lực chính trị.
Câu 100. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945) đã tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. 
B. Thời cơ cách mạng chín muồi, lệnh Tống khởi nghĩa được ban bố. 
C. Bắt đầu tạo ra sự khủng hoảng về chính trị trong hàng ngũ kẻ thù.
D. Làm cho dấu hiệu của thời cơ cách mạng bắt đầu xuất hiện. 
Câu 101. Đóng vai trò nòng cốt, xung kích trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 
A. lực lượng chính trị. 	B. lực lượng vũ trang. 	C. lực lượng trung gian. 	D. lực lượng dân nghèo.
Câu 102. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất điển hình là 
A. xã hội chủ nghĩa. 	B. giải phóng dân tộc. 	C. dân chủ nhân dân. 	D. dân chủ tư sản. 
Câu 103. Vào thời gian nào Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền ở Việt Nam? 
A. Đảng Cộng sản ra đời đầu năm 1930.	B. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). 
C. Nguyễn Ái Quốc về nước lãnh đạo cách mạng (1941).	D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc (1954). 
Câu 104. Sự phát triển của lực lượng chính trị trong thời kì vận động trực tiếp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 có đặc điểm
A. kết hợp giữa nông thôn với thành thị. 	B. kết hợp giữa miền núi và miền xuôi. 
C. từ miền núi phát triển xuống miền xuôi. 	D. từ miền xuôi phát triển lên miền núi. 
Câu 105. Năm 1945, khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã tác động quyết định đến các địa phương trong cả nước vì
A. làm xuất hiện thời cơ “ngàn năm có một”. 	B. lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng. 
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang đã hoàn thành.	D. Cơ quan đầu não của kẻ thù đã bị cách mạng đánh chiếm. 
Câu 106. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?
A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. 	B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. 
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin.	D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. 
Câu 107. Một trong những đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 
A. đi từ du kích chiến là chính, tiến lên vận động chiến. 
B. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự - chính trị - ngoại giao. 
C. đấu tranh giành chính quyền ở thành thị trước rồi tỏa về nông thôn.
D. sử dụng bạo lực chính trị là chủ yếu, kết hợp lực lượng vũ trang. 
Câu 108. Một bài học lớn của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó đặt lên hàng đầu là
A. giải phóng dân tộc. 	B. giải phóng giai cấp. 	C. chống phong kiến. 	D. giải phóng xã hội. 
Câu 109. Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương là để
A. tránh quân Đồng minh đàn áp cách mạng. 	B. Cổ vũ nhân dân thuộc địa chống chủ nghĩa phát xít. 
C. đón tiếp quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. 	D. giúp đỡ Lào, Campuchia đấu tranh tự giải phóng.
Câu 110. Nội dung nào không phải là đặc điểm của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến. 
B. Cuộc tổng khởi nghĩa đã huy động được toàn dân tham gia. nhanh chóng.
C. Cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền rất 
D. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
Câu 111. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. 	B. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc. 
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.	D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 112. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do 
A. lực lượng cách mạng được Đảng chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị. 
B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước. 
C. lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước. 
D. kẻ thù chính của cách mạng đã đầu hàng trên phạm vi cả nước.
Câu 113. Thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là “ngàn năm có một” vì 
A. phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh.	B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. 
C. quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.	D. chính phủ bù nhìn thân Nhật đã bị tiêu diệt. định
Câu 114. Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam khởi nghĩa ở thành thị có ý nghĩa quyết đến thắng lợi chung trong cả nước vì đây là nơi
A. lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang phát triển mạnh nhất. 
B. tập trung các trung tâm chính trị - kinh tế của kẻ thù. 
C. quần chúng nhân dân sẵn sàng đứng dậy làm cách mạng.
D. chính quyền bù nhìn thân Nhật và phản động ngoan cố nhất. 
Câu 115. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian từ sau khi
A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi Đồng minh vào Đông Dương. 
B. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương và ra sức đàn áp nhân dân. 
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu, Đức đầu hàng Đồng minh. 
D. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh, Nhật ở Đông Dương hoang mang, rệu rã. 
Câu 116. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là kết quả chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành
A. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. 	B. cuộc cách mạng XHCN. 
C. cuộc cách mạng tư sản dân quyền. 	D. cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ. 
Câu 117. Hình thức giành chính quyền của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. tiến công kết hợp nổi dậy. 	B. chính trị kết hợp với vũ trang. 
C. quân sự kết hợp ngoại giao. 	D. quân sự kết hợp binh vận. 
Câu 118. Lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 
A. lực lượng chính trị. 	B. lực lượng vũ trang.	C. lực lượng quân sự. 	D. lực lượng tự vệ.
Câu 119: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 - 1945 là 
A. Pháp, Nhật Bản. 	B. Pháp, Mĩ. 	C. Nhật Bản, Anh. 	D. Anh, Pháp. 
Câu 120: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa 
A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.	
B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột. 
Câu 121: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia 
A. các Ủy ban hành động. 	B. Mặt trận Việt Minh.	C. các Hội Phản đế. 	D. Hội Liên Việt.
Câu 122: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có 
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. 	B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. 
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. 	D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. 
Câu 123: Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng. 	B. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội. 
C. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.	D. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 124: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm 
A. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.	B. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ. 
C. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. 	D. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước.
Câu 125: Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 
A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động. 	B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương. 	D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 126: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. 	B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. 
C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.	D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy. 
Câu 127: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều 
A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng. 
B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.
C. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. 
D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân. 
Câu 128: Hội nghị lần thứ 6 (tháng 11/1939) và lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đều chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào? 
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 	B. Cách mạng tư sản dân quyền. 
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. 	D. Cách mạng giải phóng dân tộc. 
Câu 129: Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về 
A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.	B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. 	D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.
Câu 130: Quyết định nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế của luận cương chính trị (tháng 10/1930)?
A. Xác định công nông là lực lượng nòng cốt của cách mạng.
B. Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc và chống phong kiến. 
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 131: Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc. 	B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mang. 
C. thành lập chính phủ công nông binh. 	D. xác định động lực cách mạng là công nông.
Câu 132: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng 
A. diễn ra nhanh, gọn, bằng phương pháp hòa bình. 	B. giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình. 
C. bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu. 	D. giải phóng dân tộc không mang tính bạo lực. 
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT theo cấu trúc đề minh họa và đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022, dùng cho ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023, mình biên soạn cẩn thận, chọn lọc các câu hỏi theo mức độ, mỗi câu hỏi sẽ có hệ thống từ hơn 40 – hơn 100 câu hỏi phát triển. Mình đã dùng cho HS ôn thi TN năm 2022 và thu được kết quả rất tốt. Tài liệu gần 180 trang, với khoảng 2500 – 3000 câu hỏi trắc nghiệm. Bạn nào muốn xem thêm tài liệu xin liên hệ mình nhé, zalo: 0349 587232.

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_nam_hoc_2022_202.doc