II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Cơ sở lý luận
a) Tìm số nghiệm của phương trình
Xét PT f(x) = g(m), (1) . Trong đó là ẩn thực và là tham số thực
- Số nghiệm của PT (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x)( có thể nhận thấy hình dạng đồ thị hàm số thông qua BBT của nó ) và đường thẳng y = g(m) là đường thẳng vuông góc với trục Oy tại điểm có tung độ bằng .
II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Cơ sở lý luận a) Tìm số nghiệm của phương trình Xét PT , (1) . Trong đó là ẩn thực và là tham số thực - Số nghiệm của PT (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số ( có thể nhận thấy hình dạng đồ thị hàm số thông qua BBT của nó ) và đường thẳng là đường thẳng vuông góc với trục Oy tại điểm có tung độ bằng . - các nghiệm của PT (1) chính là hoành độ của các giao điểm. b) Quy tắc tìm GTLN và GTNN của hàm số * Từ việc lập BBT của hàm số trên tập xác định của nó ta sẽ tìm thấy những điểm trên đồ thị có tung độ lớn nhất ( nhỏ nhất ) các giá trị đó chính là GTLN ( GTNN ) của hàm số . * Nếu hàm số xác định và liên tục trên đoạn thì ta có thể tìm GTLN và GTNN theo các bước sau : - Tìm các điểm trên đoạn mà tại đóbằng 0 hoặc không xác định - Tính các giá trị - Số lớn nhất ( bé nhất ) trong các số trên là GTLN (GTNN ) của hàm số trên đoạn c) Tìm tham số trong bài toán bất phương trình Nếu hàm số có GTLN và GTNN trên tập xác định khi đó BPT : thỏa mãn khi và chỉ khi thỏa mãn khi và chỉ khi có nghiệm khi và chỉ khi có nghiệm khi và chỉ khi Trong trường hợp hàm số không có GTLN hoặc GTNN trên tập ta phải kết hợp với BBT hoặc đồ thị của nó để có kết luận thích hợp ................................................................................................................................ Câu I. ( 3 điểm ) Tìm tham số để PT sau có nghiệm duy nhất: (1) Câu II. ( 3 điểm ) Tìm GTLN và GTNN của hàm số Câu III. ( 4 điểm ) Cho PT: (2) Giải PT (2) khi Tìm tham số để PT (2) có nghiệm Câu I . ĐK ; PT (1) (1a) PT (1) có nghiệm duy nhất PT (1a) có đúng một nghiệm thỏa mãn tức là đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại đúng một điểm trên khoảng là hàm số bậc hai có hệ số dương nên có bảng biến thiên sau: 1 2 + 0 -1 Từ BBT suy ra là ĐK phải tìm Câu II . TXĐ: ; Đặt Theo BĐT Cosi : Ta được Đặt ( để học sinh hiểu rõ tính chất trên cần biểu diễn trên đường tròn lượng giác ) Thì với Bảng biến thiên của hàm số bậc hai 1 Từ BBT suy ra Câu III. TXĐ: ; Đặt PT (2) trở thành: (2a) 1. Khi ta có PT: Với Với , vô nghiệm vì vế trái Vậy khi PT đã cho có nghiệm 3. Ta phải tìm ĐK của và Mặt khác theo tính chất Vậy PT (2) có nghiệm PT (2a) có nghiệm Xét hàm số trên đoạn Có bảng biến thiên -1 0 1 -1 3 Từ BBT suy ra ĐK phải tìm là Những sai lầm của học sinh trong khi làm bài kiểm tra : Câu I : Sau khi biến đổi về PT (1a) - Một số trường hợp chỉ yêu cầu biệt thức đenta bằng không mà không quan tâm đến ĐK - Một số trường hợp đã tính các nghiệm và so sánh với số 1 nhưng xét chưa hết các trường hợp Câu II : Sau khi đặt - Một số trường hợp không có ĐK của - Một số trường hợp cho rằng Câu III : a. Một số trường hợp không có lời giải mặc dù ý này có thể giải theo nhiều cách: đặt một ẩn phụ như trên hoặc đặt hai ẩn phụ và quy PT đã cho về hệ PT. b. Hầu hết học sinh làm sai vì không nghĩ đến việc tìm ĐK của ẩn phụ hoặc có tìm ĐK nhưng tìm không chính xác. ................................................................................................................................ Để cho việc tiếp thu bài học được dễ dàng tôi chia nội dung bài viết của mình thành bốn phần sau: Phương trình , bất phương trình bậc cao một ẩn Phương trình , bất phương trình chứa ẩn dưới dấu căn Phương trình lượng giác Phương trình , bất phương trình mũ và logarit PHẦN I : PHƯƠNG TRÌNH , BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO MỘT ẨN Bài 1. Tìm tham số để PT: , (1) có ba nghiệm phân biệt trong đó có đúng một nghiệm bé hơn 1 Giải PT (1) , (1a) . Yêu cầu của đề bài tương đương với PT (1a) có ba nghiệm phân biệt sao cho tức là đường thẳng phải cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt có hoành độ thỏa mãn Ta có ; Bảng biến thiên của hàm số -4 - 0 1 2 + x + 0 - - 0 + 0 -2 Từ BBT suy ra điều kiện phải tìm là Nhận xét: Nghiệm của (1a) là hoành độ giao điểm của đường thẳng với đồ thị hàm số tức là từ mỗi giao điểm ta chiếu vuông góc lên trục hoành sẽ suy ra vị trí các nghiệm. Bài 2. Biện luận theo số nghiệm của PT: , (2) Giải Đặt PT (2) trở thành , (2a) Xét hàm số với có Bảng biến thiên của hàm số + - Từ BBT ta thấy Nếu ( 2a) không có nghiệm nên ( 2) vô nghiệm Nếu ( 2a) có một nghiệm nên ( 2) có một nghiệm Nếu ( 2a) có một nghiệm nên ( 2) có hai nghiệm phân biệt Nhận xét: Thay vì việc khai dấu giá trị tuyệt đối ta thực hiện việc đặt ẩn phụ để có lời giải ngắn gọn hơn Lưu ý quan hệ giữa số nghiệm theo ẩn và số nghiệm theo ẩn Bài 3. Tìm tham số để PT: , ( 3) có ba nghiệm phân biệt Giải Yêu cầu của đề bài tương đương với đường thẳng phải cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt (*) Ta có Hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi , khi đó và là các điểm cực trị của hàm số các giá trị cực trị là và Theo ĐK (*) suy ra số -4 phải là giá trị cực tiểu do đó số sẽ là giá trị cực đại Thử lại : Khi .Lập bảng xét dấu suy ra là điểm cực tiểu , là điểm cực đại và các giá trị cực trị thỏa mãn ĐK (*) Vậy ĐK phải tìm là Tổng quát: Xét hàm số với - Hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi PT có hai nghiệm phân biệt - PT có ba nghiệm phân biệt điều kiện cần và đủ là Bài 4. Biện luận theo số nghiệm của PT sau : , ( 4 ) Giải PT ( 4) tương đương với Để biện luận số nghiệm của PT (4) trước hết ta biện luận số nghiệm của PT (4a) Xét hàm số ; Bảng biến thiên 1 2 3 28 23 27 + + 0 - 0 + Từ BBT suy ra: Nếu hoặc và suy ra PT (4a) có một nghiệm khác 1 nên PT (4) có hai nghiệm phân biệt Nếu hoặc suy ra PT (4a) có đúng hai nghiệm khác 1 nên PT (4) có ba nghiệm phân biệt Nếu suy ra PT (4a) có một nghiệm bằng 1 nên PT (4) chỉ có một nghiệm Nếu suy ra PT (4a) có ba nghiệm phân biệt khác 1 nên PT (4) có bốn nghiệm phân biệt Lưu ý: Việc biện luận số nghiệm của PT (4) trở thành biện luận số nghiệm khác 1 của PT (4a) Khi biến đổi từ PT (4) có nhiều trường hợp ta không quy về PT tích được thì có thể chia cả hai vế cho biểu thức khác 0 để cô lập tham số và khảo sát hàm số phân thức Bài 5. Chứng minh rằng hệ PT sau có nghiệm duy nhất: Giải ĐK : Hệ PT đã cho Từ (1); từ (2) Lấy (1) trừ (2) theo vế ( vì ) thế vào (1) Suy ra (*) Ta thấy số nghiệm dương của PT (*) là số nghiệm của hệ PT đã cho Xét hàm số với Bang biến thiên 0 1/3 0 - 0 + 0 Từ BBT suy ra đường thẳng luôn cắt đồ thị hàm số tại đúng một điểm có hoành độ dương suy ra hệ PT đã cho có đúng một nghiệm Nhận xét: Khi giải hệ PT đố xứng loại hai có dạng như hệ PT (1) và (2) nói trên cách giải truyền thống là lấy các PT trừ cho nhau để tính một ẩn theo ẩn còn lại sau đó thế lại một trong hai PT đã cho Hệ PT trên có lời giải rất ngắn gọn như vậy vì ta nhân xét được tính chất Sau khi biến đổi về PT (*) là PT bậc ba nên nếu không sử dụng đạo hàm để khảo sát hàm số thì việc tìm lời giải là vô cùng khó khăn Bài 6. Tìm tham số để hệ sau có nghiệm Giải Hệ đã cho với ĐK Đặt Hệ đã cho có nghiệm khi và chỉ khi BPT có nghiệm - Nếu có ; hoặc ( loại ) - Nếu có Vậy nên ta phải có Tóm lại ĐK phải tìm là Nhận xét: Việc tìm tham số để hệ BPT đã cho có nghiệm được quy về bài toán tìm tham số để một BPT có nghiệm trên một tập cho trước và đã được chuyển về bài toán tìm GTLN hoặc GTNN của hàm số. Bài 7. Cho hàm số Hãy tìm tham số để Giải Giả sử suy ra Thử lại: Khi là hàm số liên tục trên đoạn và suy ra và nên Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Trong lời giải của bài toán trên việc giả sử chỉ có thể suy ra điều kiện của , có thể là một khoảng nào đó nhưng sẽ rúp ta dễ dàng tìm được điều kiện thỏa mãn yêu cầu đề bài trong bước kiểm chứng ngược lại. Bài 8. Chứng minh rằng BPT : (8) thỏa mãn khi và chỉ khi Giải - Nếu BPT (8) trở thành đúng - Nếu BPT (8) Đặt thì . Ta được BPT: (8a) Vậy (8) thỏa mãn khi và chỉ khi (8a) thỏa mãn Ta có Bảng biến thiên của hàm số 0 + Từ BBT Từ đó suy ra điều phải chứng minh Nhận xét: Việc biến đổi BPT (8) về BPT (8a) như trên là rất cần thiết để việc khảo sát hàm số trở thành đơn giản Baì 9. Cho hãy tìm GTNN của biểu thức A Giải Đặt (vì ) mà Khi đó Suy ra A Xét hàm số với hoặc thỏa mãn hoặc Bảng biến thiên -2 2 + + Từ BBT đạt được khi Nhận xét: a) Trong lời giải bài toán trên cần lưu ý: Nhát thiết phải tìm ĐK chính xác cho ẩn phụ Trong BBT ta thấy b) Với ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số ta có thể giải quyết bài toán tìm tham số, tìm GTLN, GTNN của một biểu thức và những bài toán giải PT, BPT, hệ PT Bài 10. Giải hệ PT Giải Hệ PT đã cho Từ (1) Từ (2) và (3) tương tự suy ra Xét hàm số với Hệ PT trên trở thành Ta có suy ra hàm sốđồng biến Nếu mà suy ra Các trường hợp còn lại ( chẳng hạn ) tương tự đều suy Từ thế vào một trong ba PT đã cho Vậy hệ PT đã cho có mộ nghiệm Nhận xét: Trong lời giải bài toán trên ta chỉ khai thác được tính đơn điệu của hàm số khi đã chứng tỏ được Bài 11. Tìm tham số để BPT , (11) thỏa mãn Giải BPT (11) (11a) . Đặt BPT (11) thỏa mãn khi và chỉ khi BPT (11a) thỏa mãn Ta có ; Bảng biến thiên 0 + 0 Từ BBT . Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Trong đề bài trên bậc của tham số bằng nhau nên ta có thể nhóm làm thừa số chung và thực hiện việc chia cả hai vế cho biểu thức dương để cô lập tham số Bài 12. Tìm tham số để BPT (12) thỏa mãn Giải Đặt Bài toán trở thành tìm tham số để - Nếu là vô lý suy ra bị loại - Nếu ; Bảng biến thiên 0 + 0 Từ BBT suy ra ; do đó Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Trong lời giải bài toán trên sau khi đặt ẩn phụ ta được một hàm số bậc hai do đó không cần sử dụng đạo hàm ta vẫn lập được BBT của hàm số. Tuy nhiên tôi vẫn trình bày ở đây để tiện liên hệ với bài 11 trong trường hợp không cô lập được tham số Bài 13. Biện luận theo tham số số nghiệm của PT (13) Giải PT (13) Dễ thấy không thỏa mãn PT (13) . PT trên (13a) Xét Ta thấy số nghiệm của PT (13) bằng số nghiệm của PT (13a) và là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng Ta có ; ; ; Bảng biến thiên -1 0 1 + + 0 - - 0 + Từ BBT suy ra: Nếu PT (13) có hai nghiệm phân biệt Nếu PT (13) có đúng một nghiệm Nếu PT (13) vô nghiệm Nhận xét: Mặc dù PT trên là PT bậc bốn đối xứng có thể giải theo cách chia cả hai vế cho sau đó đặt ẩn phụ để quy về PT bậc hai tuy nhiên cách giải đó khá phức tạp trong PT chứa tham số, đặc biệt là liên quan đến số nghiệm. Với cách giải ứng dụng đạo hàm như trên ta có lời giải rất rõ ràng hơn thế còn có thể so sánh nghiệm của PT đó với các số cho trước. Bài tập tương tự 1.Tìm tham số để PT sau có nghiệm duy nhất: 2. Biện luận theo số nghiệm của PT so sánh các nghiệm đó với các số -3 và -1 3. Tìm tham số để PT sau có ba nghiệm dương phân biệt: 4. Cho hàm số . Tìm tham số để 5. Biện luận theo số nghiệm âm của PT: 6. Tìm tham số để hệ PT sau có nhiều hơn hai nghiệm: 7. Giải hệ BPT Hướng dẫn: Khảo sát hàm số trên khoảng là tập nghiệm của BPT thứ nhất 8. Tìm tham số để hệ BPT sau có nghiệm: 9. Giải hệ PT: Hướng dẫn : Từ hệ PT suy ra là các số không âm Xét hàm số trên nửa khoảng PHẦN II: PHƯƠNG TRÌNH , BẤT PHƯƠNG TRÌNH CH ... ìm ĐK của ta xét hàm số với Có và không xác định tại các điểm vậy PT (5) trở thành , (5a) với PT (5) có nghiệm khi và chỉ khi PT (5a) có nghiệm Xét hàm số trên đoạn hàm số nghịch biến trên đoạn và Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Có thể thay bài toán trên bằng bài toán BPT hoặc bài toán tìm GTLN và GTNN của hàm số ở vế trái ta có phương pháp giải tương tự Nếu đề yêu cầu giải PT (5) với là một số cụ thể thì việc tìm điều kiện của là không cần thiết, ta chỉ cần suy ra các điều kiện hiển nhiên vì sau khi tìm được ẩn phụ ta còn phải thay vào bước đặt để tìm ẩn chính . Nếu trong bài toán có tham số thì việc tìm ĐK của là không thể bỏ qua và không được làm sai. Việc tìm ĐK của như trên thực chất là việc tìm tập giá trị của hàm số trên tập xác định của PT đã cho. Bài 6. Tìm tham số để PT sau có nghiệm: , (6) Giải ĐK : Đặt Dễ thấy khi khi Vậy và PT (6) trở thành với ĐK (6a) PT (6) có nghiệm khi và chỉ khi PT (6a) có nghiệm Xét hàm số với suy ra hàm số nghịch biến trên đoạn Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Lời giải của bài tập 6 và 5 có phương pháp như nhau nhưng việc tìm ĐK của ẩn phụ trong bài số 6 không dùng đạo hàm mà thực hiện một số phép biến đổi kéo theo nên cần phải thấy rõ tập gía trị của ẩn phụ trên TXĐ của PT (6) Bài 7. Tìm tham số để PT sau có nghiệm: (7) Giải ĐK: , khi đó và PT (7) Đặt Xét hàm số , với Có suy ra hàm số đồng biến . Như vậy PT đã cho trở thành: , (7a) với ĐK PT (7) có nghiệm khi và chỉ khi PT (7a) có nghiệm Xét hàm số trên đoạn ; Bảng biến thiên 1 + 0 0 -1 Từ BBT suy ra ĐK phải tìm là Nhận xét: Trong lời giải trên việc tìm ĐK của và việc khảo sát hàm số không nhất thiết phải sử dụng đạo hàm nhưng việc ứng dụng đạo hàm sẽ làm cho lời giải tự nhiên và dễ dàng hơn. Bài 8. Tìm tham số để BPT sau có nghiệm: (8) Giải ĐK: . Đặt và BPT (8) trở thành với ĐK , (8a) với ĐK Xét hàm số Ta thấy BPT (8) có nghiệm BPT (8a) có nghiệm Bảng biến thiên + + 0 Từ BBT suy ra Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Với kiến thức của lớp 10 học sinh có thể giải được bài toán trên thông qua việc so sánh các nghiệm của tam thức bậc hai với số 0, tuy nhiên khá phức tạp. Bài 9. Tìm tham số để hệ có nghiệm thỏa mãn Giải ĐK : và Đặt Hệ đã cho trở thành Từ (1) thế vào (2) (3) Vì Xét hàm số Vậy hệ đã cho có nghiệm BPT (3) có nhiệm Hàm số xác định và liên tục trên đoạn với nên đều bị loại Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Trong lời giải bài toán trên việc tìm ra TXĐ cho hàm số là rất qua trọng Đề bài trên cũng có thể phát biểu theo kiểu tương tự: Cho các số thỏa mãn ĐK và . Hãy tìm GTLN và GTNN của biểu thức P=. Bài tập tương tự 1.Tìm tham số để PT sau có đúng một nghiệm: 2.Tìm tham số để hệ sau có nghiệm: Hướng dẫn: Hệ đã cho với Đặt 3.Tìm tham số để BPT có nghiệm 4.Tìm tham số để PT sau có nghiệm: Hướng dẫn: Khảo sát hàm số trên đoạn 5. Tìm tham số để BPT: , thỏa mãn Hướng dẫn : Đặt 6. Tìm tham số để BPT: nghiệm đúng với mọi PHẦN III : PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC Bài 1. tìm tham số để PT , (1) có nghiệm Giải PT (1) Đặt PT trên trở thành (1a) với Xét hàm số với PT (1) có nghiệm khi và chỉ khi PT (1a) có nghiệm tức là đường thẳng phải cắt đồ thị hàm số trên khoảng suy ra hàm số đồng biến trên khoảng mà Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Trong lời giải của bài toán trên nhất thiết phải tìm được ĐK chính xác cho ẩn phụ Trước kia nhờ định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai có thể thực hiện lời giải theo cách so sánh các nghiệm của tam thức bậc hai với các số 0 và 1 nhưng khá phức tạp và phải xét nhiều khả năng có thể xảy ra Bài 2. Tìm tham số để PT: , (2) có nghiệm Giải PT (2) xác định PT (2) Đặt ; và Ta được PT: , (2a) với ĐK PT (2) có nghiệm PT (2a) có nghiệm Xét hàm số với là hàm số nghịch biến trên đoạn Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Cần để ý sự liên hệ giữa và Việc tìm ĐK của có thể thực hiện theo cách khảo sát hàm số trên đoạn Bài 3. Tìm tham số để PT sau có nghiệm: , (3) Giải ĐK: và PT (3) với chú ý Đặt Theo BĐT Cosi Ta được: , (3a) với Ta thấy PT (3) có nghiệm PT (3a) có nghiệm thỏa mãn ĐK Xét hàm số với ĐK Bảng biến thiên -2 2 + 4 -4 Từ BBT suy ra ĐK phải tìm là hoặc Nhận xét: Có thể giải bài toán trên theo cách so sánh các nghiệm của một tam thức bậc hai với các số -2 và 2 nhưng rất phức tạp , trong khi giải theo cách ứng dụng đạo hàm lại rất đơn giản. Tuy nhiên làm theo cách nào thì vẫn phải chú ý tìm chính xác ĐK của ẩn phụ. Bài 4. Tam giác ABC có ba góc thỏa mãn ĐK: A>B>C. Tìm số nghiệm của PT (4) Giải Suy ra ĐK xác định của PT (4) là khi đó PT (4) (4a) Xét hàm số với ĐK = Bảng biến thiên + 2 + Vì Từ BBT suy ra đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại đúng một điểm nên PT đã cho có đúng một nghiệm Bài 5. tìm tham số để PT sau có nghiệm: (5) Giải PT (5) Đặt PT (5) trở thành (5a) với ĐK PT (5) có nghiệm PT (5a) có nghiệm Xét hàm số liên tục trên đoạn Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Đề bài trên có thể phat biểu theo cách tương tự là BPT hoặc tìm GTLN và GTNN của biểu thức ở vế trái Bài 6. Giải PT (6) với và Giải PT (6) Đặt Ta được PT (6a) với ĐK Xét hàm số trên khoảng Bảng biến thiên 0 + Từ BBT suy ra và đẳng thức (6a) xảy ra khi vì Nhận xét: Có thể thay đề bài trên bởi bài tập tương tự là tìm GTLN và GTNN của biểu thức ở vế trái trên đoạn Bài 7. Tìm tham số để BPT: (7) nghiệm đúng Giải BPT (7) Đặt BPT trên trở thành (7a) với ĐK Xết hàm số BPT (7) nghiệm đúng BPT (7a) nghiệm đúng Bảng biến thiên + 0 Tư BBT suy ra Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét : Bài toán trên có thể giải theo cách so sánh các nghiệm của một tam thức bậc hai với các số 0 và 1 nhưng khá phức tạp và có thể không xét hết các khả năng . Lưu ý rằng Bài tập tương tự 1.Tìm tham số để PT sau có nghiệm: 2.Tìm tham số để PT sau có nghiệm: 3.Tìm tham số để BPT nghiệm đúng : 4.Tìm tham số để BPT nghiệm đúng : Hướng dẫn: Đặt mà BPT đã cho trở thành BPT ẩn với ĐK 5.Tìm tham số để PT sau có nghiệm : PHẦN IV : PHƯƠNG TRÌNH , BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LOGARIT Bài 1. Tìm tham số để PT sau có nghiệm duy nhất: (1) Giải PT (1) PT (1) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi PT (1a) có nghiệm duy nhất thỏa mãn ĐK và tức là đường thẳng phải cắt đồ thị hàm số tại đúng một điểm trên tập Ta có Bảng biến thiên 0 1 + 0 0 + 0 4 Từ BBT suy ra ĐK phải tìm là Nhận xét: - có thể phát biểu đề bài theo tổng quát hơn: Biện luận theo tham số số nghiệm của PT đã cho - Lưu ý nhờ phép biến đổi logic nên PT (1) trở thành PT (1a) với ĐK và Bài 2. Tìm tham số để PT sau có nghiệm: (2) Giải ĐK: Đặt PT (2) trở thành với ĐK , (2a) với PT (2) có nghiệm PT (2a) có nghiệm Xét hàm số xác định và liên tục trên đoạn là hàm số đồng biến trên đoạn Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: - Đề bài có thể phát biểu tương tự thay PT là BPT - Lưu ý phải tìm ĐK chính xác của ẩn phụ, học sinh thường làm sai bước này và sai theo nhiều kiểu khac nhau Bài 3. Tìm tham số để PT (3) có hai nghiệm trái dấu Giải Đặt ; PT (3) trở thành (3a) với Nếu Nếu Do đó Lưu ý với mỗi số PT chỉ có một nghiệm ẩn PT (3) có hai nghiệm trái dấu PT (3a) có hai nghiệm sao cho tức là đường thẳng phải cắt đồ thị hàm số tại đúng hai điểm với ĐK hoành độ giao điểm thứ nhất thuộc khoảng và hoành độ giao điểm thứ hai trong khoảng Hàm số với ĐK Có . Bảng biến thiên 1 + 0 -1 -3 Từ BBT suy ra ĐK phải tìm là Nhận xét: Nếu sử dụng định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai thì lời giải của bài toán trên khá gắn gọn nhưng sách giáo khoa hiện hành không trình bày. Nhưng giải theo phương pháp nào cùng đều phải tìm được ĐK của ẩn phụ, mối liên hệ giữa số nghiệm theo ẩn phụ và số nghiệm theo ẩn chính. Bài 4. Biện luận theo tham số số nghiệm của PT: (4) Giải PT (4) (4a) Số nghiệm của PT (4) bằng số nghiệm của PT (4a) Xét hàm số trên tập là hàm số đồng biến trên tập Mà Suy ra: ; Bảng biến thiên 0 + 0 + 0 Từ BBT suy ra Nếu , PT (4) vô nghiệm Nếu , PT (4) có một nghiệm Nếu PT (4) có hai nghiệm phân biệt Nhận xét: - Có thể phát biểu bài toán trên theo cách tương tự là tìm GTNN của hàm số - Để xét dấu của đôi khi ta phải tính và khảo sát tính chất của nó. Bài 5. Tìm tham số để hệ sau có nghiệm: Giải ĐK: . (2) mà Vậy hệ đã cho (5a ) với ĐK Xét hàm số trên tập Hệ đã cho có nghiệm BPT (5a) có nghiệm Ta có là hàm số nghịch biến trên tập mà suy ra Tóm lại ĐK phải tìm là Nhận xét: Qua lời giải trên ta thấy việc giải hệ trên chính là giải BPT (5a) trên tập Bài 6. Tìm tham số để BPT (6) nghiệm đúng có tính chất Giải BPT (6) Đặt Xét trên tập Bảng biến thiên của hàm số + + 1 Từ BBT của suy ra BPT đã cho trở thành với ĐK (6a) với Xét hàm số trên nửa khoảng BPT (6) nghiệm đúng BPT (6a) nghiệm đúng Ta có Bảng biến thiên của hàm số 1 2 + 0 + 3 Từ BBT suy ra Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Việc tìm ĐK của ẩn phụ chính là việc tìm tập giá trị của hàm số trên tập Bài 7. Tìm tham số để BPT sau có nghiệm: (7) Giải PT (7) Đặt Ta được BPT (7a) với ĐK Xét hàm số trên đoạn Ta thấy BPT (7) có nghiệm BPT (7a) có nghiệm Ta có là hàm số nghịch biến trên đoạn , mà Vậy ĐK phải tìm là Nhận xét: Tương tự bài toán trên có thể có một số bài toán sau: 1) Tìm tập giá trị của hàm số 2) Tìm tham số để hệ sau có nghiệm: Bài tập tương tự 1. Bện luận theo tham số số nghiệm của PT: 2. Giải PT: Hướng dẫn: Ước lượng hai vế bằng cách sử dụng hàm số và BĐT Cosi 3. Tìm tham số để hệ có nghiệm thỏa mãn ĐK 4. Tìm tham số để hệ sau có nghiệm: Hướng dẫn: BPT thứ nhất . Bài toán trên trở thành tìm để BPT có nghiệm 5. Tìm tham số để BPT sau có nghiệm: Hướng dẫn: xét hàm số trên đoạn 6. Tìm tham số để PT: có nghiệm thuộc khoảng 7. Tìm tham số để BPT: thỏa mãn với mọi ................................................................................................................................ Với đề kiểm tra như sau: Câu I. ( 2,5 điểm ) Tìm ĐK của để PT sau có sáu nghiệm phân biệt: Câu II. (2,5 điểm ) Tìm tham số để PT sau có nghiệm duy nhất: Câu III. (2,5 điểm ) Tìm tham số để BPT sau thỏa mãn Câu IV. (2,5 điểm ) Tìm tham số để PT sau có nghiệm : Các bài làm đúng có cách giải phổ biến theo hướng sau: Câu I: ĐK ; Đặt . PT đã cho trở thành: (*1) PT (1) có sáu nghiệm phân biệt PT (*1) có ba nghiệm dương phân biệt tức là đường thẳng phải cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt trên khoảng Câu II: ĐK ; PT đã cho tương đương với PT: (*2) PT đã cho có nghiệm duy nhất PT (*2) có đúng một nghiệm thỏa mãn Khảo sát hàm số trên khoảng Hoặc đặt ẩn phụ với ĐK và quy PT (*2) về PT theo ẩn phụ. Câu III: Đặt Chú ý và . BPT đã cho trở thành: (*3) với ĐK Xét hàm số trên tập ... Câu IV: ĐK . PT đã cho tương đương với PT: (*4) Đặt ... ............................................................................................................
Tài liệu đính kèm: