Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 2: Bảo toàn khối lượng

Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 2: Bảo toàn khối lượng

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Nội dung phương pháp

 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm”

 Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng

 Xét phản ứng: A + B  C + D

 Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1)

 * Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch).

 

doc 12 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp giải Hóa học - Phương pháp 2: Bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm”
 Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng
	Xét phản ứng: A + B ® C + D
	Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1)
 * Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch).
2. Các dạng bài toán thường gặp
 Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu « khối lượng chất sản phẩm
	Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng)
 Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính khối lượng của chất còn lại.
 Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit ® muối + khí
anion tạo muối
kim loại
muối
 m = m + m 
	- Biết khối lượng kim loại, khối lượng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí) ® khối lượng muối
	- Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối ® khối lượng kim loại
	- Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra:
 · Với axit HCl và H2SO4 loãng
	+ 2HCl ® H2 nên 2Cl- « H2
	+ H2SO4 ® H2 nên SO42- « H2
	· Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm phương pháp bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố)
 Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO)
 Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2) ® rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
 Bản chất là các phản ứng: CO + [O] ® CO2
 H2 + [O] ® H2O
oxit
rắn
 Þ n[O] = n(CO2) = n(H2O) ® m = m - m[O]
3. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng.
	Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.
	Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.
	Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất.
4. Các bước giải.
 - lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng.
sau
trước
 - Từ giả thiết của bài toán tìm = (không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay không hoàn toàn)
 - Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để lập phương trình toán học, kết hợp dữ kiện khác để lập hệ phương trình toán.
 - Giải hệ phương trình. 
THÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
 A. 15,47%.	B. 13,97%.	C. 14,0%	D. 4,04%.
Giải: 
2K + 2H2O	 2KOH + 	H2
0,1	 	 	 0,10 	 0,05(mol) 
mdung dịch = mK + - = 3,9 + 36,2 - 0,05 2 = 40 gam
C%KOH = % = 14% Đáp án C
Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ? 
 A. 2,7	B. 1,03	C. 2,95.	D. 2,89.
Giải:
	CuSO4 + 2KCl Cu + Cl2 + K2SO4	(1)
 0,010,01
Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản ứng (1) CuSO4 dư
0,02 0,01 0,02 (mol)
2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2 + H2SO4 	(2)
Cl2
 	n + = = 0,02 (mol)
	H2SO4 + MgO MgSO4 + H2O	(3)
	 0,02 0,02 (mol)
mdung dịch giảm = mCu + + = 0,03 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam
	 Đáp án C 	
Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau cùng là:
 A. 8,15% và 198,27 gam.	 	B. 7,42% và 189,27 gam.
 C. 6,65% và 212,5 gam.	D. 7,42% và 286,72 gam.
Giải:
H2SO4
BaCl2
n = 0,05 mol ; n = 0,05 mol
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
0,05 0,05	 0,05	 0,1	
Dung dịch B + H2SO4 khí dung dịch B có Na2CO3 dư
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2­ + H2O
0,02	 0,02
Na2CO3
n ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol
Na2CO3
C% = = 7,42%
CO2
ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m - m
	 = 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam
 Đáp án B	
Ví dụ 4: X là một - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là:
 A. CH2 =C(NH2)-COOH.	B. H2N-CH=CH-COOH.
 C. CH3-CH(NH2)-COOH.	D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Giải:
HOOC - R - NH2 + HClHOOC -R-NH3Cl
 mHCl = m muối - maminoaxit = 0,365 gam mHCl = 0,01 (mol)
Maminoxit = = 89
Mặt khác X là -aminoaxit Đáp án C
Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là: 
 A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.
 C. C3H5OH và C4H7OH.	D. C3H7OH và C4H9OH.
Giải: 
2 + 2Na2 + H2
Theo đề bài hỗn hợp rượu tác dụng với hết Na Học sinh thường nhầm là: Na vừa đủ, do đó thường giải sai theo hai tình huống sau:
M 
Tình huống sai 1: nNa= = 0,4nrượu = 0,4 rượu = = 39
 Đáp án A Sai.
Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
M
nrượu = = 0,405 rượu == 38,52 Đáp án A Sai
Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:
H2
m = mrượu + mNa - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam
M
H2
nrượu= 2n = 0,3 (mol) rượu = = 52 Đáp án B
Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là: 
 A. 3,150 gam.	 B. 2,205 gam.	 	C. 4,550 gam.	 D.1,850 gam.
Giải:
ĐLBTKL: mpropilen = mpolime = .42. = 2,205 gam Đáp án B
Ví dụ 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:	
 A. 17,80 gam.	B.18,24 gam.	C. 16,68 gam.	 D.13,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Giải:
	 0,06 	 0,02 (mol)
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH3RCOONa + C3H5(OH)3
Theo định luật bảo toàn khối lượng: 
17,24 + 0,06.40= mxà phòng + 0,02.92 mxà phòng =17,80 gam 
 Đáp án: A
Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:
 A. C2H5COOH.	B. CH3COOH.	C. HCOOH.	D. C3H7COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Giải:
RCOOH + KOH ® RCOOK + H2O
RCOOH + NaOH ® RCOONa + H2O
nNaOH = nKOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol
H2O
ĐLBTKL: mX + mNaOH + mKOH = mrắn + m 
H2O
H2O
m = 1,08 gam n = 0,06 mol
 H2O
nRCOOH = n = 0,06 mol MX = R + 45 = = 60 R = 15
X: CH3COOH Đáp án B
Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
 A. 15 gam	B. 10 gam	C. 6,9 gam	 D. 5 gam
Giải:
X là CO2 
ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX mX = 6,6 gamnX = 0,15 mol
Vì: = < 1muối thu được là KHCO3
CO2 + KOH KHCO3
KHCO3
0,1	 0,1	 0,1	m = 0,1.100 = 10 gam Đáp án B 
Ví dụ 10: Nhiệt phân hoàn toàn M gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là: 
 A. 6,25%	B. 8,62%	C. 50,2%	 D. 62,5% 
Giải:
CaCO3 CaO + CO2
nCaCO = nCO2 = 0,1 (mol) mCaCO= 10 gam
Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí = 11,6 + 0,144=16 gam
%CaCO3=100% = 62,5% Đáp án: D 
Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC (H=100%) được 22,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là: 
 A. 0,3.	B. 0,1	C. 0,2	D.0,05
Giải: 
Số ete thu được là: = 6
ĐLBTKL: 27,6= 22,2 +  = 5,4 gam = 0,3 mol
= = 6nete nmỗi ete = 0,3: 6 = 0,5 mol Đáp án: D 
Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là: 
 A. C2H4O.	B. C3H6O.	C. C3H6O2.	 D. C2H4O2.
Giải
mbình 2 tăng = , mbình 1 tăng = 
ĐLBTKL: mx + = + mx + 32.0,05 = 0,9 + 2,2
mx = 1,5 gam
Mx = 1,5:0,025=60 Đáp án: D
Ví dụ 13: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thoát ra 5,6 lít H2(đktc) và khối lượng muối thu được là: 
 A. 3,92 gam	 	B. 29,4 gam	C. 32,9 gam	 D. 31,6 gamHHHHHHHHHHHHjgh;đfjgògđjg
Giải:
(OH)a + aK(OK)a + H2
 x	 xa	 0,5 ax = 0,5 ax = 0,25 ax = 0,5 mol
ĐLBTKL: 20,2 + 39.0,5 = mmuối + 2.0,25mmuối = 39,2 gam Đáp án A	
Ví dụ 14: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2  sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là:
 A. C2H5COOCH3	B. CH3COOCH3	
 C. HCOOCH3.	D. CH3COOC2H5
 Giải:
X + NaOH muối Y + ancol ZX: este đơn chức 
CaO/t0
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH 
RCOONa + NaOH RH + Na2CO3
MRH = 8.2 =16RH: CH4 RCOONa : CH3COONa
CxHyO(Z) + O2CO2 + H2O
ĐLBTKL: 4,8 + 0,225.32 = + = 12
= + 1,2 = 6,6 gam, = 5,4 gam
mC = 12. =1,8 gam; mH = 2.nH2O = 0,6 gam; mO = 2,4 gam
x: y: z = ::= 0,15: 0,6: 0,15 = 1: 4: 1
 Z: CH3OH X : CH3COOCH3 Đáp án B
Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của X là:
 A. 0,01mol	B. 0,02 mol	C. 0,04 mol	 D. 0,05 mol
Giải: 
Theo ĐLBTKL: mX + = + 
= 2,7 + 0,2 44 – 4,3 = 10,3 gam = 0,225 (mol)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với oxi:
nX + =+nX = +- = 0,05(mol) Đáp án D
Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là: 
 A. 15,46.	B. 12,46.	C. 11,52.	 D. 20,15.
Giải:
 = 1,09 mol ; = 1,19 mol
x = mC + mH = 12. + = 15,46 gam Đáp án A
Ví dụ 17: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là: 
 A. 0,82 gam. 	B. 1,62 gam	C. 4,6 gam	 D. 2,98 gam.
Giải:
X Y Z
Nhận thấy: mkhí tác dụng với dung dịch brom = mkhối lượng bình brom tăng
mX = mY=mZ + mkhối lượng bình brom tăng 
mkhối lượng bình brom tăng = mX - mZ = 5,14 - = 0,82 gam Đáp án A
Ví dụ 18: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là: 
 A. 23,1 gam	B. 46,2 gam	C. 70,4 gam	 D. 32,1 gam
Giải:
Cách 1: Gọi công thức chung của hai kim loại M, hóa trị n
2M + 2nHCl2MCln + nH2
	 0,4	0,2 (mol)	
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối +
 mmuối = 8,9 + 0,4 36,5 – 0,2=23,1 gam Đáp án A
 Cách 2: mCl-muối = nH+ = = 0,4 (mol)
mmuối = mkim loại + mCl-(muối) = 8,9 + 0,435,5 = 23,1 gam Đáp án A 
Ví dụ 19. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
 A. 77,1 gam	B. 71,7 gam	C. 17,7 gam	 D. 53,1 gam 
Giải:
 + 3e (NO)
 0,9 0,3(mol)
Vì sản phẩm khử duy nhất là NO - (trong muối) =e nhường (hoặc nhận) = 0,9 mol 
 (Xem thêm phương pháp bảo toàn e)
mmuối = mcation kim loại + mNO(trong muối) 15,9 + 0,962 = 71,7 gam
 Đáp án B
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1 : Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được hỗn hợp rắn có khối lượng là 
 A.11,40 gam. 	B. 9,40 gam. 	C. 22,40 gam. 	D. 9,45 gam.
Câu 2 : Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là.
 A. 16,8	B. 21,5	C. 22,8	D. 23,2
Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với đến cực, sau một thời gian máy khối lượng dung dịch giảm 12 gam. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng độ mới của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là 
 A. 1M. 	B. 1,5 M. 	C. 2M. 	D. 2,5M.
Câu 4 : Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là 
 A. 13,03%. 	B. 31,03%. 	C. 68,03%. 	D. 68,97%.
Câu 5 : Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam CuO, Fe2O3, FeO nung nóng một thời gian thu được m gam chất rắn X. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được dẫn chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết tủa thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí (đktc). Giá trị của m là
 A. 6 gam. 	B. 12 gam. 	C. 8 gam. 	D. 10 gam.
Câu 6 : Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là 
 A. 5,0 gam. 	B. 6,0 gam. 	C. 7,0 gam. 	D. 8,0 gam.
Câu 7 : Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2 dẫn toàn bộ CO2 thu được qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dự thì được 10 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m gam và V lít lần lượt là : 
 A. 26 và 1,5. 	 B. 21,6 và 1,5. 	C. 26 và 0,6. 	D. 21,6 và 0,6.
Câu 8 : Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là 
 A. 31,45 gam. 	B. 33,99 gam.	C. 19,025 gam. 	D. 56,3 gam. 
Câu 9 : Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư. thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO2. Cô cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
 A. 33,4 gam. 	B. 66,8 gam. 	C. 29,6 gam. 	D. 60,6 gam.
Câu 10 : Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là
 A. 0,08 mol 	B. 0,04 mol 	C. 0,4 mol 	D. 0,8 mol
Câu 11 : Cho x gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 2,465 gam chất rắn. Nếu cho x gam Fe và y gam Zn vào lượng dung dịch HCl như trên thu được 8,965 gam chất rắn và 0,336 lít H2 (đktc). Giá trị của x, y lần lượt là:
 A. 5,6 và 3,25	 	 B. 0,56 và 6,5	 C. 1,4 và 6,5. 	D. 7,06 và 0,84
Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hoá trị I) và kim loại N (hoá trị II) vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 28,625 và muối khan có khối lượng là:
 A. 44,7 gam	 	B. 35,4 gam	 C. 16,05 gam	 	D. 28,05 gam.
Câu 13: Lấy 35,1 gam NaCl hoà tan vào 244,9 gam H2O. Sau đó điện phân dung dịnh với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi catot thoát ra 1,5 gam khí thì dừng lại. Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau điện phân là:
 A. 9,2%	B. 9,6%	 	C. 10%	 	D. 10,2%.
Câu 14: Đun a gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 1700C được 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng CuO dư, nung nóng (H = l00%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là l5,5. Giá trị a gam là:
 A. 23	 	B. 12,5	 	C. 1,15	 	D. 16,5.
Câu 15 : Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng thu được khi Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,1 mol CO2 và 0,25 mol nước.
 A. 11,2	 	B. 13,44	 	C. 5,6	D. 8,96.
Câu 16 : Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
 A. 6,0 gam	 	B. 9,6 gam	C. 22,0 gam	 	D. 35,2 gam
Câu 17: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và butađien-1,3 rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung định nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
 A. 58,75 gam	 	B. 13,8 gam	 C. 37,4 gam	D. 60,2 gam.
Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá tri là:
 A. 1,48 gam	B. 2,48 gam	C. 14,8 gam	D. 24,8 gam.
Câu 19: Thực hiện phản ứng ete hoá hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp gồm ba ete và l,98 gam nước. Công thức hai rượu đó là:
 A. CH3OH, C2H5OH	B. C4H9OH, C5H11OH.
 C. C2H5OH, C3H7OH	D. C3H7OH, C4H9OH.
Câu 20 : Cho 10,1 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 5,75 gam Na được 15,6 gam chất rắn. Hai ancol cần tìm là
 A. C2H5OH và C3H7OH. 	B. CH3OH và C2H5OH.
 C. C3H7OH và C4H9OH. 	D. C3H5OH và C4H9OH .
Câu 21: Hoà tan 25,2 gam tinh thể R(COOH)n.2H2O vào 17,25ml etanol (D = 0,8g/ml) được dung dịch X. Lấy 7,8 gam dung dịnh X cho tác đụng hết với Na vừa đủ thu được chất rắn Y và 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Y là:
 A. 12,64 gam	 	B. 10,11 gam 	C. 12,86 gam	 D. 10,22 gam.
Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 este đơn chức của rượu metylic cần 1,68 lít khí O2 (đktc) thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của este là:
 A. CH3COOCH2NH2	B. CH3CH(NH2)COOCH3
 C. H2NCH2CH2COOCH3 	D. H2NCH2COOCH3
Câu 23 : Cho 14,8 gam hỗn hợp bốn axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
 A. 15,9 gam	B. 17,0 gam	C. 19,3 gam	 D. 19,2 gam.
Câu 24 : Đốt hoàn toàn 34 gam este X cần 50,4 lít O2 (đktc) thu được = 2 . Đun nóng 1 mol X cần 2 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là
 A. CH3COOC6H5	B. C6H5COOCH3	 C. C2H5COOC6H5	 D. C6H5COOC2H5
Câu 25 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
 A. (C17H35COO)3C3H5	B. (C15H31COO)3C3H5
 C. (C17H33COO)3C3H5	D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 26 : Đun nóng 15 gam chất béo trung tính với 150ml dung dịch NaOH 1M. Phải dành 50ml dung dịch H2SO4 1M để trung hoà NaOH dư. Khối lượng xà phòng (chứa 70% khối lượng muối nằm của axit béo) thu được từ 2 tấn chất béo trên là 
 A. 2062 kg	 	B. 3238 kg.	 	C. 2946 kg.	 D. 2266 kg.
Câu 27 : Để xà phòng hoá hoàn toàn 1 kg chất béo (có lẫn 1 lượng nhỏ axit béo tự do) có chỉ số axit bằng 8,4 phải dùng 450ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng xà phòng thu được là 
 A. 1001,6 kg. 	B. 978,7 gam. 	C. 987,7 kg	D. 1006,1 gam.
Câu 28 : Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích đung dịch HCl phải dùng là 
 A. 0,8 lít. 	B. 0,08 lít. 	C. 0,4 lít. 	D. 0,04 lít
Câu 29 : Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 0,1M thu được 1,695 gam muối. Mặt khác 19,95 gam X tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được 28,55 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là 
 A. HOOCCH(NH2)CH2NH2	B. NH2(CH2)3COOH. 
 C. HOOCCH2CH(NH2)COOH. 	D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. 
ĐÁP ÁN
1A	2D	3D	4A	5B	6A	7A	8A	9B	10D
11C	12D	13B	14C	15A	16C	17B	18A	19C	20B
21A	22D	23D	24A	25D	26C	27D	28B	29C
 * Xem thêm bài giảng trực tuyến của: PGS.TS Đào Hữu Vinh trong phần video thí nghiệm hóa học (video: Phương pháp bảo toàn khối lượng) 

Tài liệu đính kèm:

  • docPP1_Bao toan khoi luong.doc