Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Các dạng bài tập phần đại cương kim loại

Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Các dạng bài tập phần đại cương kim loại

DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM

Câu 1. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?

A. 21,3 gam B. 12,3 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam.

Câu 2: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng

chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là

A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24 gam.

Câu 3. Bao nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2?

A. 12,4 gam B. 12,8 gam. C. 6,4 gam. D. 25,6 gam.

pdf 8 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2451Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 - Các dạng bài tập phần đại cương kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 
DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM 
Câu 1. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3? 
 A. 21,3 gam B. 12,3 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam. 
Câu 2: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng 
chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là 
A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24 gam. 
Câu 3. Bao nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2? 
 A. 12,4 gam B. 12,8 gam. C. 6,4 gam. D. 25,6 gam. 
Câu 4. Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 
thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối 
lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là: 
 A. 1,2 gam. B. 0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam. 
Câu 5: Đốt 1 lượng nhôm(Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan 
hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng 
nhôm đã dùng là 
A. 8,1gam. B. 16,2gam. C. 18,4gam. D. 24,3gam. 
DẠNG 2: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT 
Câu 1. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư 
thu được 3,733 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là: 
 A. 50%. B. 35%. C. 20%. D. 40%. 
Câu 2. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng 
dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là. 
 A. 2,24 lit. B. 4,48 lit. C. 6,72 lit. D. 67,2 lit. 
Câu 3. Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đkc) duy nhất. Giá trị V là 
 A. 2,52 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,26 lít. 
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác 
dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là 
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. 
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít 
H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là 
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%. 
Câu 6: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít 
khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5) 
A. 2,8. B. 1,4. C. 5,6. D. 11,2. 
Câu 7: Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số 
gam muối khan thu được là (Cho H = 1, Zn = 65, Cl = 35,5) 
A. 20,7 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam. 
Câu 8: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử 
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là 
A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 2,24. 
Câu 9: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2
(ở đktc). Giá trị của m 
là A. 4,05. B. 2,70. C. 5,40. D. 1,35. 
Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản 
ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m 
là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64) 
A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4 gam. 
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí 
H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? 
 A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 60,5g. 
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng 
sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, 
nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá 
trị của m là A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3. 
Câu 14: Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần % khối 
lượng của hợp kim là 
A. 80% Al và 20% Mg. B. 81% Al và 19% Mg. C. 91% Al và 9% Mg. D. 83% Al và 17% Mg. 
Câu 10: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm 
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là 
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36. 
Câu 15: Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí (đkc) 
và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần phần % của hợp kim là 
A. 40% Fe, 28% Al 32% Cu. B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu. 
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu. D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu. 
Câu 16. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 
8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C. 54,3 gam. D. 63,2 gam.
Câu 17. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy 
có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là: 
 A. 44,9 gam. B. 74,1 gam. C. 50,3 gam. D. 24,7 gam.
Câu 18. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 
2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là 
 A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. 
Câu 19. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 
13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Phần % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp là: 
 A. 69%. B. 96%. C. 44% D. 56%. 
Câu 20. Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư 
thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất (ở đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong 
hỗn hợp lần lượt là: 
 A. 73% ; 27%. B. 77,14% ; 22,86% C. 50%; 50%. D. 44% ; 56% 
Câu 21. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 
gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là: 
 A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít. 
Câu 22. Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 
560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong 
dung dịch là: A. 40,5 gam. B. 14,62 gam. C. 24,16 gam. D. 14,26 gam. 
Câu 23. Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần 
trăm Al theo khối lượng ở hỗn hợp đầu là A. 27%. B. 51%. C. 64%. 
 D. 54%. 
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng 
thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu 
trong hỗn hợp X là 
 A. 21,95%. B. 78,05%. C. 68,05%. D. 29,15%. 
Câu 25. Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A 
chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là 
14,25. Tính a ? 
 A. 0,459 gam. B. 0,594 gam. C. 5,94 gam. D. 0,954 gam. 
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản 
ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là 
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 4,5 gam. D. 2,4 gam. 
Câu 27: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) không 
màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng 
để hoà tan chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp A ban đầu là: 
A. 6,4 gam. B. 12,4 gam. C. 6,0 gam. D. 8,0 gam. 
Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít 
H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là 
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%. 
DẠNG 3 : XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC 
 Câu 1. Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu 
được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là: 
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. 
Câu 2. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau 
phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là: 
 A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe. 
Câu 3: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 
ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là 
A. Zn. B. Fe. C. Ni. D. Al. 
Câu 4. Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96 gam 
chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng là: 
 A. FeCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. CaCO3. 
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu 
được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là: 
 A. Li. B. K. C. Na. D. Rb. 
Câu 6. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên 
tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2(đktc). Hai kim loại đó là: 
 A. K và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs. 
Câu 7. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà 
lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M? 
 A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Mg. 
Câu 8. Lượng khí clo sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 6,96 gam MnO2 đã oxi 
hoá kim loại M (thuộc nhóm IIA), tạo ra 7,6 gam muối khan. Kim loại M là: 
 A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be. 
Câu 9. Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn 
dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là: 
 A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg. 
Câu 10: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng 
hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (Mg= 24, Ca= 
40, Sr= 87, Ba = 137) 
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. 
Câu 11. Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở 
anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là 
 A. NaCl. B. CaCl2. C. KCl. D. MgCl2. 
Câu 12. Cho 19,2 gam kim loại (M) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 
4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại (M) là: 
 A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg. 
DẠNG 4: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUÔI 
Câu 1. Hoà tan 58 gam CuSO4. 5H2O vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần mạt 
sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã 
dùng là: 
 A. 0,65g. B. 1,2992g. C. 1,36g. D. 12,99g. 
Câu 2. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy 
đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. 
Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là: 
 A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,5M. 
Câu 3. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm 
ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối 
lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là: 
 A. 80gam B. 60gam C. 20gam D. 40gam 
Câu 4. Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời 
gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau 
phản ứng là: 
 A. 0,27M B. 1,36M C. 1,8M D. 2,3M 
Câu 5: Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá 
kẽm: A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi. 
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là 
A. 108 gam. B. 162 gam. C. 216 gam. D. 154 gam. 
Câu 7: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian 
lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu? 
 A. 0,64gam. B. 1,28gam. C. 1,92gam. D. 2,56gam. 
Câu 8: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ 
làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao 
nhiêu gam? A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam. 
Câu 9: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối 
lượng lá kẽm tăng thêm A. 0,65 gam. B. 1,51 gam. C. 0,755 gam. D. 1,3 gam. 
DẠNG 5: NHIỆT LUYỆN 
Câu 1: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn 
gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn 
giảm 0,32 gam. Giá trị của V là 
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. 
Câu 2: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, 
Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí 
X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là 
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. 
Câu 3: Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít 
CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là 
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. 
Câu 4: Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu 
được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch 
Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là: 
A. 3,22 gam. B. 3,12 gam. C. 4,0 gam. D. 4,2 gam. 
Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí 
CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là 
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 22 gam. D. 24 gam. 
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối 
lượng sắt thu được là A. 5,6 gam. B. 6,72 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam. 
Câu 7: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi 
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là 
 A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. 
Câu 8. Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp (X) chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO 
thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn (Y). Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn (Y) tác dụng với dung 
dịch HCl dư thu được V lít H2 (đkc). Giá trị V là 
 A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít. 
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 
8,4 lít CO ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là: 
A. 39g B. 38g C. 24g D. 42g 
DẠNG 6: ĐIỆN PHÂN 
Câu 1. Khi cho dòng điện một chiều I=2A qua dung dịch CuCl2 trong 10 phút. Khối lượng đồng 
thoát ra ở catod là 
 A. 40 gam. B. 0,4 gam. C. 0,2 gam. D. 4 gam. 
Câu 2. Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân 
khối lượng dung dịch đã giảm bao nhiêu gam? 
A. 1,6 gam. B. 6,4 gam. C. 8,0 gam. D. 18,8 gam. 
Câu 3. Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng 
điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là 
 A. CuSO4. B. NiSO4. C. MgSO4. D. ZnSO4. 
Câu 4. Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch AgNO3 với 2 điên cực trơ thu được một dung dịch 
có pH= 2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catod là: 
 A. 0,54 gam. B. 0,108 gam. C. 1,08 gam. D. 0,216 gam. 
Câu 5: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch 
giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. 
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là 
A. 1M. B.0,5M. C. 2M. D. 1,125M. 
Câu 6: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam 
Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 
ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là (Ag=108) 
A. 0,429 A và 2,38 gam. B. 0,492 A và 3,28 gam. 
C. 0,429 A và 3,82 gam. D. 0,249 A và 2,38 gam. 
Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ, cường độ 
dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là 
 A. AgNO3 0,15M và HNO3 0,3M. B. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M. 
 C. AgNO3 0,1M D. HNO3 0,3M 
Câu 8: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). 
Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh 
sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là 
A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M. 
Câu 9: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện 
có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là: 
A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn. 
Câu 10: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong 1 thời 
gian thu được 0,224 lít khí (đkc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện 
phân là 100%. Khối lượng catot tăng là 
A. 1,28 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 3,2 gam. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfOn thi tota nghiep 2010_Cac dang bai tap kim loai.pdf