gtln, gtnn của hàm số:
a)Trên khoảng (a ; b), [a;b), (a;b] b)Trên khoảng [a ; b]
§ Lập BBT rồi dựa vào đó kết luận . Tính y = 0 , tìm nghiệm x1,x2 ,
nếu trên (a ; b) có 1 GTCĐ => là GTLN Tính y(x1), y(x2), y(a), y(b)]
nếu trên (a ; b) có 1 GTCT => là GTNN => GTLN, GTNN
Chú ý: Nếu bài toán chưa cho TXĐ ta phải tìm TXĐ
ôn tập kiến thức 12 cơ bản và nâng cao các công thức đạo hàm c’ = 0 ; c : hằng số = = - = k . x’ = k ( uα )’ = α . uα - 1 . u’ = = - = k . u’ (xα) ’ = α . xα – 1 ( u ± v )’ = u’ ± v’ ( u .v )’ = u’v + v’u = = - (sinx)’ = cosx (cosx)’ = -sinx (tanx)’ = 1 + tg2x (cotx)’ = - = - ( 1 + cot2x ) (ex)’ = ex . (ax)’ = ax . lna = = (sin u)’ = cosu . u’ (cos u)’ = -sinu .u’ (tan u)’ = = u’.( 1 + tan2u ) (cotg u)’ = - = - u’.( 1 + cotg2u ) (eu)’ = eu . u’ (au)’ = au . lna.u’ = = 1.cực trị của hàm số: cách 1: + Tìm TXĐ + Tính y ' = 0 tìm nghiệm nếu có + Lập bảng biến thiên => các điểm cực trị Cách 2 : Tìm m để xo là điểm cực trị • xo là điểm CĐ • xo là điểm CT 2.gtln, gtnn của hàm số: a)Trên khoảng (a ; b), [a;b), (a;b] b)Trên khoảng [a ; b] Lập BBT rồi dựa vào đó kết luận . •Tính y ‘ = 0 , tìm nghiệm x1,x2 , nếu trên (a ; b) có 1 GTCĐ => là GTLN •Tính y(x1), y(x2), y(a), y(b)] nếu trên (a ; b) có 1 GTCT => là GTNN => GTLN, GTNN Chú ý: Nếu bài toán chưa cho TXĐ ta phải tìm TXĐ 3.khảo sát hàm số : 1) y = f(x) = ax3 + bx2 + cx + d ; a ≠ 0 ; nhận điểm uốn làm tâm đối xứng 2) y = f(x) = ax4+ bx2 + c ; a ≠ 0 ; nhận 0y làm trục đối xứng • TXĐ : D = R • Sự biến thiên : + Tìm y’ ; cho y’ = 0 tìm nghiệm ( nếu có ) + Tính : + Lập BBT và kết luận • Điểm uốn. ( y’’ ; cho y’’ = 0 tìm điểm uốn ) • Chọn điểm đặt biệt và vẽ đồ thị. + Giao với Ox : y = 0 => x =.( nếu các điểm không phức tạp) + Giao với Oy: x = 0 => y ==.( nếu các điểm không phức tạp) + Chọn thêm các điểm nằm về hai phía của đồ thị ( so với nghiệm hoặc điểm uốn) hàm số ; ad - bc ≠ 0 3) • TXĐ : D = R\ • Sự biến thiên : + y’ = + , => TCĐ : x = + => TCN : y = + Lập BBT và kết luận • Chọn điểm đặc biệt và vẽ đồ thị . . . + Đồ thị nhận giao 2 tiệm cận làm TĐX + Giao với các trục tọa độ hàm số ; ad ≠ 0 4) (Nâng cao) ( Chia đa thức được : ad ≠ 0 ) • TXĐ : D = R\ • Sự biến thiên : + y’ = . . . + , => TCĐ : + => TCX : + + Lập BBT và kết luận • Chọn điểm đặt biệt và vẽ đồ thị + Đồ thị nhận giao của 2 tiệm cận làm TĐX + Giao với các trục tọa độ CHÚ Ý: + Đồ thị của hai hàm số y=f(x) và y=-f(x) đối xứng nhau qua trục hoành + Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng + Đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng. 4.CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN KSHS 1) Giao điểm của : y = f (x) ; y = g(x) Lập PTHĐGĐ : f(x) = g(x) (*) + Nếu (*) vô no => 2 đường không có điểm chung. + Nếu (*) có 1 no kép => 2 đường tiếp xúc nhau. + Nếu (*) có n no => (*) có n giao điểm. 2) Dùng đồ thị biện luận số no :F (x,m) = 0(*) + Biến đổi F (x) = 0 về : f(x) = g(m). + Số no của (*) là số giao điểm của đồ thị (C) và đt y = g(m) luôn // 0x 3) PTTT của Dạng 1: PTTT của (C) tại M(xo ; y o) có dạng : ∆ : ; k = f’(xo) Dạng2:PTTT biết hệ số góc k cho trước + Cho k = + Cho ∆// d: y = ax + b => k = a + Cho ∆ d: y = ax + b => k.a= -1 PTTT ∆ : k = f ’(xo) => xo => yo Dạng3:PTTT của (C) đi qua M(xo ; yo) có dạng: ∆ : => y ==g(x) (1) ∆ tx với (C) thay (2) vào (1) tìm x => k. 4) PTTT chung của y = f(x) và y = g(x) + Giải pt: tìm tiếp điểm (x;y) +Viết PTTT tại tiếp điểm vừa tìm được 5) Tìm điểm cố định Cho đường cong y = f(x,m) (Cm) , m là tham số Tìm m để họ (Cm) đi qua điểm cố định + Bước 1: Gọi (x0;y0) là điểm cố định(nếu có) của (Cm), khi đó y0 = f(x0,m) (1) nghiệm đúng "m + Bước 2: Đưa (1) về dạng: Am +B = 0"m =>tìm x0, y0 Hoặc: Am2+Bm +C = 0"m =>tìm x0, y0 6) CM: I(x0;y0) là điểm đối xứng của y =f(x) + Dùng công thức đổi hệ trục: + Thay vào hs được Y= F(X) + CM: F(-X) = -F(X) => hs Y là hs lẻ => I(x0;y0) là điểm đối xứng 7) Vẽ đồ thị hàm số: y = f(x) Dạng 1: y= |f(x)| :Ox trục đx + Vẽ y = f(x) với f(x) ³0 + Lấy đối xứng qua Ox phần đồ thị f(x) <0 Đồ thị là phần phía trên Ox Dạng 2: y = f(|x|): Oy trục đx + Vẽ y = f(x) với x ³ 0 + Vẽ đối xứng với f(x) qua Oy với x <0 Dạng 3: |y| = f(x) + Vẽ y = f(x) với x ³ 0 + Vẽ đối xứng với f(x) qua Oy với x <0 Chú ý: f(x) = ax2 + bx + c, a ¹0 • f(x) = 0 có 2 nghiệm p/b ¹ x0 • f(x) > 0 "x •f(x) = ax2 + bx + c • f(x) = 0 có 2 nghiệm trái dấu P<0 • f(x) = 0 có 2 nghiệm p/b âm • f(x) = 0 có 2 nghiệm dương p/b • f(x) = 0 có 2 nghiệm :x1 a.f(a) < 0 • f(x) = 0 có 2 nghiệm : a • f(x) = 0 có 2 nghiệm x1 5.Mũ và logarit: Các công thức: Khi xét luỹ thừa với số mũ 0 và nguyên âm thì a¹0 Khi xét luỹ thừa với số mũ không nguyên thì a>0 •00 và 0n (n nguyên âm) không có nghĩa •a0 = 1(a¹0); an = a¹0,b¹0 •am.an = am+n • •(ax)y =ax.y •(a.b)x = axbx •( = • • • • • • • • • • • 6. Nguyên hàm : x ≠ 0 u ≠ 0
Tài liệu đính kèm: