Ôn tập chương trình Giáo dục thường xuyên cấp THPT thi tốt nghiệp 2009

Ôn tập chương trình Giáo dục thường xuyên cấp THPT thi tốt nghiệp 2009

A. YÊU CẦU CHUNG

Học viên cần nắm vững chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong Chương trình môn Toán Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp trung học phổ thông (THPT) ban hành theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 7 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu là lớp 12 .

B. NỘI DUNG ÔN TẬP

Để giúp học viên ôn tập đạt kết quả tốt, cần xác định rõ mục đích, yêu cầu và các biện pháp tiến hành ôn tập. Giáo viên giúp học viên đạt được các yêu cầu sau:

 

doc 3 trang Người đăng haha99 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập chương trình Giáo dục thường xuyên cấp THPT thi tốt nghiệp 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập chương trình Giáo dục thường xuyên cấp THPT thi tốt nghiệp 2009: 
MÔN TOÁN
A. YÊU CẦU CHUNG
Học viên cần nắm vững chuẩn kiến thức, kỹ năng quy định trong Chương trình môn Toán Giáo dục thường xuyên (GDTX) cấp trung học phổ thông (THPT) ban hành theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 7 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu là lớp 12 .
B. NỘI DUNG ÔN TẬP
Để giúp học viên ôn tập đạt kết quả tốt, cần xác định rõ mục đích, yêu cầu và các biện pháp tiến hành ôn tập. Giáo viên giúp học viên đạt được các yêu cầu sau:
1. Về lý thuyết
Hiểu, nhớ được các khái niệm, định nghĩa, định lý và các công thức đã học (các kiến thức cần nhớ đã được ghi trong sách Bài tập giải tích và Bài tập hình học lớp 12 do Nhà xuất bản Giáo dục ấn hành năm 2008).
2. Về bài tập
Nắm vững cách giải các loại bài toán cơ bản của chương trình, cụ thể:
2.1. Giải tích
2.1.1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
1.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của ba hàm số đã học trong mục §5 của Chương I.
2. Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và vẽ đồ thị hàm số: Chiều biến thiên, cực trị của hàm số, tiếp tuyến, tiệm cận của đồ thị hàm số.
3. Giải bất phương trình f(x)>0, f(x)<0, biện luận số nghiệm của phương trình f(x) = m khi biết đồ thị của hàm số y = f(x).
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
5.Vẽ đồ thị hàm số y = |f(x)|; y = f(|x|) khi biết đồ thị của hàm số y = f(x).
2.1.2. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
Hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số lôgarit.
Phương trình mũ, phương trình lôgarit
Bất phương trình mũ, bất phương trình lôgarit
2.1.3. Nguyên hàm – Tích phân và ứng dụng
Tìm nguyên hàm (dựa vào Bảng nguyên hàm, theo định nghĩa, phương pháp đổi biến số và phương pháp tính nguyên hàm từng phần), tính tích phân (theo định nghĩa, phương pháp đổi biến số và phương pháp tính tích phân từng phần)
Ứng dụng của tích phân trong hình học (tính diện tích hình phẳng, thể tích của khối tròn xoay).
2.1.4. Số phức
Xác định môđun của số phức
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số phức
Căn bậc hai của số thực âm
Giải phương trình bậc hai với hệ số thực trên tập số phức, chú ý trường hợp biệt thức ∆ âm.
2.2. Hình học
2.2.1. Khối đa diện
Tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp.
2.2. 2. Mặt nón, mặt trụ và mặt cầu
Tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay, mặt cầu.
Tính thể tích khối nón tròn xoay và khối trụ tròn xoay, khối cầu.
2.2.3. Phương pháp tọa độ trong không gian
Bài toán xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ
Các bài toàn về đường thẳng
Viết được phương trình tham số, chính tắc của một đường thẳng khi biết:
- Đường thẳng đi qua hai điểm.
- Đường thẳng đi qua một điểm và biết vectơ chỉ phương của nó.
- Đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng (quy về bài toán tìm một điểm và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó).
- Chúng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
Các bài toán về mặt phẳng
Viết được phương trình mặt phẳng khi biết:
- Một điểm và vectơ pháp tuyến.
- Một điểm và cặp vectơ chỉ phương.
- Ba điểm không thẳng hàng, cặp đường thẳng song song, một điểm và đường thẳng không chứa điểm ấy, hai đường thẳng cắt nhau.
- Một đường thẳng cho trước và một điều kiện đã cho.
Các bài toán về vị trí tương đối: giữa hai mặt phẳng, giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai đường thẳng.
Các bài toán về tính độ dài, góc. 
Các bài toán về tính toán: khoảng cách (giữa hai điểm cho trước; từ một điểm đến một mặt phẳng; điểm đến một đường thẳng; giữa hai đường thẳng chéo nhau; giữa hai mặt phẳng song song; giữa mặt phẳng và đường thẳng song song với nó), góc (giữa hai đường thẳng; giữa hai vectơ).
Các bài toán:
- Xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
- Tìm hình chiếu vuông góc của một điểm trên một đường thẳng, trên một mặt phẳng.
- Tìm điểm đối xứng của một điểm qua một đường thẳng, qua một mặt phẳng.
- Viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên một mặt phẳng đã cho.
8. Các bài toán về mặt cầu: Viết phương trình mặt cầu biết tâm và bán kính, biết hai điểm đầu của đường kính, chúng đi qua bốn điểm không đồng phẳng, biết tâm và mặt phẳng tiếp diện.
Viết phương trình mặt phẳng tiếp diện, tìm tâm và bán kính mặt cầu khi biết phương trình mặt cầu. Xác định vị trí tương đối giữa mặt phẳng và mặt cầu (cắt nhau, tiếp xúc và không cắt nhau). Xác định tâm và bán kính của đường tròn là giao của mặt cầu và mặt phẳng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docHuongdantotnghiepBotuc2009monToan.doc