1.1 Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về phương trình, hệ phương trình
Như chúng ta đã biết phương trình, hệ phương trình có rất nhiều dạng và phương pháp
giải khác nhau. Người giáo viên ngoài nắm được các dạng phương trình và cách giải
chúng để hướng dẫn học sinh cần phải biết xây dựng lên các đề toán để làm tài liệu
cho việc giảng dạy. Bài viết này đưa ra một số phương pháp sáng tác, quy trình xây
dựng nên các phương trình, hệ phương trình. Qua các phương pháp sáng tác này ta
cũng rút ra được các phương pháp giải cho các dạng phương trình, hệ phương trình
tương ứng. Các quy trình xây dựng đề toán được trình bày thông qua những ví dụ,
các bài toán được đặt ngay sau các ví dụ đó. Đa số các bài toán được xây dựng đều
có lời giải hoặc hướng dẫn. Quan trọng hơn nữa là một số lưu ý sau lời giải sẽ giúp ta
giải thích được "vì sao lại nghĩ ra lời giải này".
NGUYỄN TÀI CHUNG GV THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SÁNG TÁC VÀ GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH. WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Mục lục Lời nói đầu 2 1 3 1.1 Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về phương trình, hệ phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.1 Xây dựng một số phương trình được giải bằng cách đưa về hệ phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.2 Sử dụng công thức lượng giác để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 1.1.3 Sử dụng các đồng nhất thức đại số có xuất sứ từ các hàm lượng giác hypebôlic để sáng tác các phương trình đa thức bậc cao. . . 14 1.1.4 Sáng tác một số phương trình đẳng cấp đối với hai biểu thức . . 17 1.1.5 Xây dựng phương trình từ các đẳng thức. . . . . . . . . . . . . 24 1.1.6 Xây dựng phương trình từ các hệ đối xứng loại II. . . . . . . . . 27 1.1.7 Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào tính đơn điệu của hàm số. 30 1.1.8 Xây dựng phương trình vô tỉ dựa vào các phương trình lượng giác. 35 1.1.9 Sử dụng căn bậc n của số phức để sáng tạo và giải hệ phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40 1.1.10 Sử dụng bất đẳng thức lượng giác trong tam giác để sáng tạo ra các phương trình lượng giác hai ẩn và xây dựng thuật giải. . . . 47 1.1.11 Sử dụng hàm ngược để sáng tác một số phương trình, hệ phương trình. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 1WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Lời nói đầu 2WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Chương 1 1.1 Một số phương pháp sáng tác và giải các bài toán về phương trình, hệ phương trình Như chúng ta đã biết phương trình, hệ phương trình có rất nhiều dạng và phương pháp giải khác nhau. Người giáo viên ngoài nắm được các dạng phương trình và cách giải chúng để hướng dẫn học sinh cần phải biết xây dựng lên các đề toán để làm tài liệu cho việc giảng dạy. Bài viết này đưa ra một số phương pháp sáng tác, quy trình xây dựng nên các phương trình, hệ phương trình. Qua các phương pháp sáng tác này ta cũng rút ra được các phương pháp giải cho các dạng phương trình, hệ phương trình tương ứng. Các quy trình xây dựng đề toán được trình bày thông qua những ví dụ, các bài toán được đặt ngay sau các ví dụ đó. Đa số các bài toán được xây dựng đều có lời giải hoặc hướng dẫn. Quan trọng hơn nữa là một số lưu ý sau lời giải sẽ giúp ta giải thích được "vì sao lại nghĩ ra lời giải này". 1.1.1 Xây dựng một số phương trình được giải bằng cách đưa về hệ phương trình. Ví dụ 1. Xét hệ đối xứng loại hai{ x = 2− 3y2 y = 2− 3x2 ⇒ x = 2− 3 ( 2− 3x2)2 . Ta có bài toán sau Bài toán 1 (THTT, số 250, tháng 04/1998). Giải phương trình x+ 3 ( 2− 3x2)2 = 2. Giải. Đặt y = 2− 3x2. Ta có hệ{ x+ 3y2 = 2 y = 2− 3x2 ⇔ { x = 2− 3y2 (1) y = 2− 3x2 (2) 3WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Lấy (1) trừ (2) ta được x− y = 3(x2 − y2)⇔ [ x− y = 0 3(x+ y) = 1 ⇔ [ y = x y = 1− 3x 3 . • Với y = x, thay vào (1) ta được 3x2 + x− 2 = 0⇔ x ∈ { −1, 2 3 } . • Với y = 1− 3x 3 , thay vào (2) ta được 1− 3x 3 = 2− 3x2 ⇔ 9x2 − 3x− 5 = 0⇔ x = 1± √ 21 6 . Phương trình đã cho có bốn nghiệm x = −1, x = 2 3 , x = 1−√21 6 , x = 1 + √ 21 6 . Lưu ý. Từ lời giải trên ta thấy rằng nếu khai triển (2− 3x2)2 thì sẽ đưa phương trình đã cho về phương trình đa thức bậc bốn, sau đó biến đổi thành (x+ 1)(3x − 2)(9x2 − 3x − 5) = 0. Vậy nếu khi xây dựng bài toán, ta cố ý làm cho phương trình không có nghiệm hữu tỉ thì phương pháp khai triển đưa về phương trình bậc cao, sau đó phân tích đưa về phương trình tích sẽ gặp nhiều khó khăn. Ví dụ 2. Xét một phương trình bậc hai có cả hai nghiệm là số vô tỉ 5x2 − 2x − 1 = 0 ⇔ 2x = 5x2 − 1. Do đó ta xét { 2y = 5x2 − 1 2x = 5y2 − 1 ⇒ 2x = 5 ( 5x2 − 1 2 )2 − 1 Ta có bài toán sau Bài toán 2. Giải phương trình 8x− 5 (5x2 − 1)2 = −8. Giải. Đặt 2y = 5x2 − 1. Khi đó{ 2y = 5x2 − 1 8x− 5.4y2 = −8 ⇔ { 2y = 5x2 − 1 (1) 2x = 5y2 − 1. (2) 4WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 2(y − x) = 5(x2 − y2)⇔ [ y − x = 0 2 = −5(x+ y) ⇔ [ y = x y = −5x+ 2 5 . • Với y = x, thay vào (1) ta được 5x2 − 2x− 1 = 0⇔ x = 1± √ 6 5 . • Với y = −5x+ 2 5 , thay vào (1) ta được −10x + 4 5 = 5x2 − 1 ⇔ 25x2 + 10x− 1 = 0⇔ x = −5± √ 50 25 . Phương trình đã cho có bốn nghiệm 1±√6 5 , −1±√2 5 . Ví dụ 3. Xét một phương trình bậc ba 4x3 − 3x = − √ 3 2 ⇔ 8x3 − 6x = − √ 3⇔ 6x = 8x3 − √ 3 Do đó ta xét { 6y = 8x3 −√3 6x = 8y3 −√3 ⇒ 6x = 8 ( 8x3 −√3 6 )3 − √ 3 ⇒ 1296x + 216 √ 3 = 8 ( 8x3 − √ 3 )3 ⇒ 162x + 27 √ 3 = ( 8x3 − √ 3 )3 . Ta có bài toán sau Bài toán 3. Giải phương trình 162x + 27 √ 3 = ( 8x3 −√3)3 . Giải. Đặt 6y = 8x3 −√3. Ta có hệ{ 6y = 8x3 −√3 162x + 27 √ 3 = 216y3 ⇔ { 6y = 8x3 −√3 (1) 6x = 8y3 −√3 (2) Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 6(y − x) = 8(x3 − y3)⇔ (x− y) [8 (x2 + xy + y2)+ 6] = 0. (3) 5WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Vì x2 + xy + y2 ≥ 0 nên 8 (x2 + xy + y2) + 6 > 0. Do đó từ (3) ta được x = y. Thay vào (1) ta được 6x = 8x3 − √ 3⇔ 4x3 − 3x = − √ 3 2 ⇔ 4x3 − 3x = cos 5pi 6 (4) Sử dụng công thức cosα = 4cos3 α 3 − 3 cos α 3 , ta có cos 5pi 6 = 4 cos3 5pi 18 − 3 cos 5pi 18 , cos 17pi 6 = 4 cos3 17pi 18 − 3 cos 17pi 18 , cos 7pi 6 = 4 cos3 7pi 18 − 3 cos 7pi 18 . Vậy x = cos 5pi 18 , x = cos 17pi 18 , x = cos 7pi 18 là tất cả các nghiệm của phương trình (4) và cũng là tất cả các nghiệm của phương trình đã cho. Lưu ý. Phép đặt 6y = 8x3−√3 được tìm ra như sau : Ta đặt ay+ b = 8x3 −√3 (với a, b sẽ tìm sau). Khi đó từ PT đã cho có hệ{ ay + b = 8x3 −√3 162x + 27 √ 3 = a3y3 + 3a2by2 + 3ab2y + b3. Cần chọn a và b sao cho a 162 = 8 a3 = b+ √ 3 27 √ 3− b3 3a2b = 3ab2 = 0 ⇒ { b = 0 a = 6. Vậy ta có phép đặt 6y = 8x3 −√3. Ví dụ 4. Ta sẽ xây dựng một phương trình vô tỉ có ít nhất một nghiệm theo ý muốn. Xét x = 3. Khi đó 2x− 5 = 1⇒ (2x− 5)3 = 1 do x=3= x− 2. Ta mong muốn có một phương trình chứa (ax+ b)3 và chứa 3 √ cx+ d, hơn nữa phương trình này được giải bằng cách đưa về hệ "gần" đối xứng loại hai (nghĩa là khi trừ theo vế hai phương trình của hệ ta có thừa số (x− y)). Vậy ta xét hệ{ (2y − 5)3 = x− 2 (2x− 5)3 = −x+ 2y − 2. Nếu có phép đặt 2y − 5 = 3√x− 2, thì sau khi thay vào phương trình (2x− 5)3 = −x+ 2y − 2 6WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ta được 8x3 − 60x2 + 150x − 125 = −x+ 3√x− 2 + 5− 2. Ta có bài toán sau Bài toán 4. Giải phương trình 3 √ x− 2 = 8x3 − 60x2 + 151x − 128. Giải. Cách 1. Tập xác định R. Phương trình viết lại 3 √ x− 2 = (2x− 5)3 + x− 3. (1) Đặt 2y − 5 = 3√x− 2. Kết hợp với (1) ta có hệ{ (2y − 5)3 = x− 2 (2) (2x− 5)3 = −x+ 2y − 2 (3) Lấy (3) trừ (2) theo vế ta được 2 (x− y) [(2x− 5)2 + (2x− 5) (2y − 5) + (2y − 5)2] = 2(y − x) ⇔ [ x− y = 0 (4) (2x − 5)2 + (2x− 5) (2y − 5) + (2y − 5)2 + 1 = 0. (5) • Ta có (4)⇔ y = x. Thay vào (2) ta được (2x− 5)3 = x− 2 ⇔ 8x3 − 60x2 + 149x − 123 = 0 ⇔ (x− 3)(8x2 − 36x + 41) = 0⇔ x = 3. • Do A2 + AB +B2 = ( A+ B 2 )2 + 3B2 4 ≥ 0 nên (5) không thể xảy ra. Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3. Do phương trình có nghiệm duy nhất x = 3 nên ta nghĩ đến phương pháp sử dụng tính đơn điệu của hàm số như sau Cách 2. Tập xác định R. Đặt y = 3 √ x− 2. Ta có hệ{ 8x3 − 60x2 + 151x − 128 = y x = y3 + 2 Cộng vế theo vế hai phương trình của hệ ta được 8x3 − 60x2 + 152x − 128 = y3 + y + 2 ⇔8x3 − 60x2 + 150x − 125 + 2x− 5 = y3 + y 7WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔(2x− 5)3 + (2x− 5) = y3 + y. (*) Xét hàm số f(t) = t3 + t. Vì f ′(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R nên hàm f đồng biến trên R. Do đó (∗) viết lại f(2x − 5) = f(y)⇔ 2x− 5 = y. Bởi vậy (2x− 5) = 3√x− 2⇔ (2x− 5)3 = x− 2 ⇔8x3 − 60x2 + 149x − 123 = 0 ⇔(x− 3)(8x2 − 36x + 41) = 0⇔ x = 3. Phương trình có nghiệm duy nhất x = 3. Ví dụ 5. Xét một phương trình bậc ba nào đó, chẳng hạn xét 4x3 + 3x = 2. Phương trình này tương đương 8x3 + 6x = 4⇔ 8x3 = 4− 6x⇔ 2x = 3√4− 6x. Ta "lồng ghép" phương trình cuối vào một hàm đơn điệu như sau (2x3) + 2x = 3 √ 4− 6x+ 4− 6x⇔ 8x3 + 8x− 4 = 3√4− 6x. Ta được bài toán sau Bài toán 5. Giải phương trình 8x3 + 8x− 4 = 3√4− 6x. Giải. Tập xác định của phương trình là R. Cách 1. Phương trình đã cho tương đương (2x)3 + 2x = 3 √ 4− 6x+ 4− 6x. (1) Xét hàm số f(t) = t3 + t, ∀t ∈ R. Vì f ′(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R nên hàm số f(t) đồng biến trên R. Mà PT (1) viết lại f ( 3 √ 4− 6x) = f(2x) nên nó tương đương 3 √ 4− 6x = 2x⇔ 8x3 + 6x = 4⇔ 4x3 + 3x = 2. (2) Vì hàm số g(x) = 4x3 + 3x có g′(x) = 12x2 + 3 > 0, ∀x ∈ R nên PT (2) có không quá một nghiệm. Xét 2 = 1 2 ( α3 − 1 α3 ) ⇔ (α3)2 − 4α3 − 1 ⇔ α3 = 2± √ 5. 8WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Do đó, nếu đặt α = 3 √ 2 + √ 5 thì 2 = 1 2 ( α3 − 1 α3 ) . Ta có 1 2 ( α3 − 1 α3 ) = 3 [ 1 2 ( α− 1 α )] + 4 [ 1 2 ( α− 1 α )] 3 . Vậy x = 1 2 ( α− 1 α ) = 1 2 ( 3 √ 2 + √ 5 + 3 √ 2−√5 ) là nghiệm duy nhất của PT (2) và cũng là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho. Cách 2. Phương trình viết lại (2x)3 = 3 √−6x+ 4− 8x+ 4. Đặt 2y = 3 √ 4− 6x. Ta có hệ{ 8y3 = 4− 6x 8x3 + 8x− 4 = 2y ⇔ { 8y3 = −6x+ 4 (a) 8x3 = 2y + 4− 8x. (b) Lấy PT (b) trừ PT (a) theo vế ta được 8(x3 − y3) = 2(y − x)⇔ (x− y)[4(x2 + xy + y2) + 1] = 0⇔ y = x. Thay y = x vào (a) ta được 8x3 = −6x+ 4⇔ 4x3 + 3x = 2. Đến đây làm giống cách 1. Bài toán 6 (Chọn đội tuyển tp Hồ Chí Minh dự thi quốc gia năm học 2002-2003). Giải phương trình 3 √ 3x − 5 = 8x3 − 36x2 + 53x − 25. Giải. Tập xác định R. Phương trình viết lại 3 √ 3x− 5 = (2x− 3)3 − x+ 2. (1) Đặt 2y − 3 = 3√3x− 5. Kết hợp với (1) ta có hệ{ (2y − 3)3 = 3x− 5 (2) (2x− 3)3 = x+ 2y − 5 (3) Lấy (3) trừ (2) theo vế ta được 2 (x− y) [(2x− 3)2 + (2x− 3) (2y − 3) + (2y − 3)2] = 2(y − x) 9WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔ [ x− y = 0 (4) (2x − 3)2 + (2x− 3) (2y − 3) + (2y − 3)2 + 1 = 0. (5) • Ta có (4)⇔ y = x. Thay vào (2) ta được (2x− 3)3 = 3x− 5⇔ 8x3 − 36x2 + 54x − 27 = 3x− 5 ⇔ (x− 2)(8x2 − 20x + 11) = 0⇔ x = 2 x = 5±√3 4 . • Do A2 + AB +B2 = ( A+ B 2 )2 + 3B2 4 ≥ 0 nên (5) không thể xảy ra. Phương trình có ba nghiệm x = 2, x = 5±√3 4 . Bài toán 7 (Đề nghị OLYMPIC 30/04/2006). Giải phương trình 3 √ 6x+ 1 = 8x3 − 4x− 1. Giải. Tập xác định của phương trình là R. Đặt 3 √ 6x+ 1 = 2y. Ta có hệ{ 8x3 − 4x− 1 = 2y 6x+ 1 = 8y3 ⇔ { 8x3 = 4x+ 2y + 1 (1) 8y3 = 6x+ 1. (2) Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 8(x3 − y3) = 2(y − x)⇔ ... rình sinx. sin y. cos(x+ y) = 1 8 . Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương 4 cos(x+ y) [cos(x− y)− cos(x+ y)] = 1 ⇔4 cos2(x+ y)− 4 cos(x+ y) cos(x− y) + 1 = 0 ⇔ [2 cos(x+ y)− cos(x− y)]2 + sin2(x− y) = 0 ⇔ { 2 cos(x+ y) = cos(x− y) sin(x− y) = 0 ⇔ { 2 cos(x+ y) = cos(x− y) cos(x− y) = ±1 ⇔ { cos(x− y) = 1 cos(x+ y) = 1 2 hoặc { cos(x− y) = −1 cos(x+ y) = −1 2 . Ví dụ 46. Cũng xét bất đẳng thức sin A 2 sin B 2 sin C 2 ≤ 1 8 , ∀∆ABC, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A = B = C = pi 3 . Lấy A = 2x− y, B = 3y, C = pi − [(2x− y) + 3y] = pi − 2(x+ y), ta được bài toán sau 53WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Bài toán 58. sin y − 2x 2 sin 3y 2 cos(x+ y) = −1 8 . Giải. Phương trình tương đương 4 [cos(x+ y)− cos(2y − x)] cos(x+ y) = −1 ⇔4 cos2(x+ y)− 4 cos(x+ y) cos(2y − x) + 1 = 0 ⇔ [2 cos(x+ y)− cos(2y − x)]2 + sin2(2y − x) = 0 ⇔ { 2 cos(x+ y) = cos(2y − x) sin(2y − x) = 0 ⇔ { 2 cos(x+ y) = cos(2y − x) cos(2y − x) = ±1 ⇔ { cos(2y − x) = 1 cos(x+ y) = 1 2 hoặc { cos(2y − x) = −1 cos(x+ y) = −1 2 . Ví dụ 47. Xét bất đẳng thức cosA cosB cosC ≤ 1 8 , ∀∆ABC, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A = B = C = pi 3 . Lấy A = x, B = y, C = pi − (x+ y), ta được bài toán sau Bài toán 59. Giải phương trình cos x. cos y. cos(x+ y) = −1 8 . Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương 4 cos(x+ y) [cos(x+ y) + cos(x− y)] = −1 ⇔4 cos2(x+ y) + 4 cos(x+ y) cos(x− y) + 1 = 0 ⇔ [2 cos(x+ y) + cos(x− y)]2 + sin2(x− y) = 0 ⇔ { 2 cos(x+ y) = − cos(x− y) sin(x− y) = 0 ⇔ { 2 cos(x+ y) = − cos(x− y) cos(x− y) = ±1 ⇔ { cos(x− y) = −1 cos(x+ y) = 1 2 hoặc { cos(x− y) = 1 cos(x+ y) = −1 2 . 54WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Ví dụ 48. Xét bất đẳng thức cosA + cosB + cosC ≤ 3 2 , ∀∆ABC, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A = B = C = pi 3 . Lấy A = x, B = y, C = pi − (x+ y), ta được phương trình cos x+ cos y − cos(x+ y) = 3 2 . (1) Lấy A = 2x− y, B = 2y − x, C = pi − [(2x− y) + (2y − x)] = pi − (x+ y) ta được phương trình cos(2x− y) + cos(2y − x)− cos(x+ y) = 3 2 . (2) Cộng (1) và (2) ta được bài toán sau Bài toán 60. Giải phương trình cos x+ cos y + cos(2x− y) + cos(2y − x) = 3 + 2 cos(x+ y). Hướng dẫn. Phương trình đã cho tương đương [cos x+ cos(2y − x)] + [cos y + cos(2x− y)] = 3 + 2 cos(x+ y) ⇔2 cos y cos(x− y) + 2 cos x cos(x− y) = 3 + 2 cos(x+ y) ⇔2 cos(x− y) (cosx+ cos y) = 3 + 2 cos(x+ y) ⇔4 cos(x− y) cos x+ y 2 cos x− y 2 = 3 + 4 cos2 x+ y 2 − 2 ⇔4 cos2 x+ y 2 − 4 cos(x− y) cos x+ y 2 cos x− y 2 + 1 = 0 ⇔ [ 2 cos x+ y 2 − cos(x− y) cos x− y 2 ]2 + 1− cos2(x− y) cos2 x− y 2 = 0. (1) Vì 1− cos2(x− y) cos2 x− y 2 ≥ 0 nên (1) ⇔ 2 cos x+ y 2 − cos(x− y) cos x− y 2 = 0 1− cos2(x− y) cos2 x− y 2 = 0 55WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔ 2 cos x+ y 2 − cos(x− y) cos x− y 2 = 0 1− cos2(x− y)1 + cos(x− y) 2 = 0 ⇔ { 2 cos x+ y 2 − cos(x− y) cos x− y 2 = 0 cos2(x− y) + cos3(x− y) = 2 ⇔ { cos(x− y) = 1 2 cos x+ y 2 = cos x− y 2 (2) Vì cos(x− y) = 1⇔ 2 cos2 x− y 2 − 1 = 1⇔ cos2 x− y 2 = 1 nên (2)⇔ { cos(x− y) = 1 2 cos x+ y 2 = ±1 ⇔ { cos(x− y) = 1 cos x+ y 2 = ±1 2 ⇔ { cos(x− y) = 1 cos2 x+ y 2 = 1 4 ⇔ { cos(x− y) = 1 1 + cos(x+ y) = 1 2 ⇔ { cos(x− y) = 1 cos(x+ y) = −1 2 . 1.1.11 Sử dụng hàm ngược để sáng tác một số phương trình, hệ phương trình. Giả sử hàm số y = f(x) có hàm số ngược là y = g(x). Nếu vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một hệ trục toạ độ Đề-các vuông góc thì hai đồ thị ấy đối xứng nhau qua đường phân giác thứ nhất. Do đó nếu hàm số y = f(x) có hàm số ngược là y = g(x) thì việc giải phương trình f(x) = g(x) quy về giải phương trình f(x) = x (hoặc g(x) = x). Tóm lại, trong một số trường hợp ta sử dụng mệnh đề sau Mệnh đề. Cho y = f(x) là hàm đồng biến (hoặc nghịch biến), có hàm ngược y = f−1(x). Ta có phép biến đổi sau f(x) = f−1(x)⇔ { f(x) = x x ∈ Df ∩Df−1 (1) hoặc f(x) = f−1(x)⇔ { f−1(x) = x x ∈ Df ∩Df−1 (2) Như vậy việc giải PT f(x) = f−1(x) ta thay thế được bởi các hệ phương trình tương đương (1) hoặc (2). 56WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Ví dụ 49. Xét hàm số y = f(x) = 2x2 + 4x − 1 trên (−1;+∞). Hàm số ngược của f(x) là y = √ x+ 3 2 − 1 xác định trên (−3;+∞). Khi đó 2x2 + 4x− 1 = √ x+ 3 2 − 1⇔ 2x2 + 4x = √ x+ 3 2 . Ta có bài toán sau Bài toán 61 (Đề nghị OLYMPIC 30/04/2007). Giải phương trình 2x2 + 4x = √ x+ 3 2 , với x ≥ −1. Giải. Điều kiện x ≥ −1 (giả thiết). Cách 1. Xét hàm số y = √ x+ 3 2 − 1, ∀x ∈ [−1;+∞) . Khi đó y + 1 = √ x+ 3 2 ⇔ { y ≥ −1 y2 + 2y + 1 = x+ 3 2 ⇔ { y ≥ −1 x = 2y2 + 4y − 1. Suy ra hàm số y = 2x2 + 4x − 1 là hàm số ngược của hàm số y = √ x+ 3 2 − 1 trên [−1;+∞). Mặt khác hàm số y = 2x2 + 4x− 1 đồng biến trên [−1;+∞) nên 2x2 + 4x − 1 = √ x+ 3 2 − 1⇔ 2x2 + 4x− 1 = x⇔ x = −3 +√17 4 x = −3−√17 4 . Kết hợp với điều kiện suy ra x = −3 +√17 4 là nghiệm duy nhất của PT đã cho. Cách 2. Đặt y + 1 = √ x+ 3 2 , điều kiện y ≥ 1. Ta có hệ { (y + 1)2 = x+ 3 2 2x2 + 4x = y + 1 ⇔ { 2y2 + 4y = x+ 1 (1) 2x2 + 4x = y + 1. (2) Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 2(y2 − x2) + 4(y − x) = x− y ⇔ 2(y − x)(y + x) + 3(y − x) = 0 57WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. ⇔ [ y − x = 0 2(y + x) + 3 = 0 ⇔ [ y = x y = −3− 2x 2 . • Khi y = x, thay vào (2) ta được 2x2 + 4x = x+ 1⇔ 2x2 + 3x− 1 = 0⇔ x = −3 +√17 4 x = −3−√17 4 (loại). • Khi y = −3 + 2x 2 , thay vào (2) ta được 4x2 + 10x+ 1 = 0 ⇔ x = −5−√21 4 (loại) x = −5 +√21 4 . Với x = −5 +√21 4 ta có y = −3 + 2x 2 = −1 + √ 21 4 < −1 (không thoả mãn y ≥ −1) Kết hợp với điều kiện suy ra x = −3 +√17 4 là nghiệm duy nhất của PT đã cho. Lưu ý. Cách đặt y + 1 = √ x+ 3 2 được tìm như sau : Ta đặt ay + b = √ x+ 3 2 (với a và b sẽ tìm sau). Khi đó có hệ{ ay2 + 2aby + b2 = x+ 3 2 2x2 + 4x = ay + b ⇔ { 2ay2 + 4aby = x+ 3− 2b2 2x2 + 4x = ay + b Ta cần chọn a và b sao cho hệ trên là hệ đối xứng loại hai, muốn vậy thì 2a 2 = 4ab 4 = 1 a = 3− 2b2 b ⇒ { a = 1 b = 1. Do đó ta đặt y + 1 = √ x+ 3 2 . Ví dụ 50. Xét hàm số y = f(x) = x2− 3x trên [ 3 2 ;+∞ ) . Hàm số ngược của f(x) là y = 3 + √ 9 + 4x 2 xác định trên [ −9 4 ;+∞ ) . Khi đó 3 + √ 9 + 4x 2 = x2 − 3x⇔ √9 + 4x = 2x2 − 6x − 3. 58WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Ta có bài toán sau Bài toán 62. Giải phương trình √ 9 + 4x = 2x2 − 6x− 3. Giải. Điều kiện x ≥ −9 4 . Đặt 2y − 3 = √9 + 4x, điều kiện y ≥ 3 2 . Ta thu được hệ { (2y − 3)2 = 9 + 4x 2y − 3 = 2x2 − 6x− 3 ⇔ { 4y2 − 12y = 4x 2x2 − 6x = 2y ⇔ { 2y2 − 6y = 2x (1) 2x2 − 6x = 2y (2) Lấy (1) trừ (2) theo vế ta được 2(y2 − x2)− 6y + 6x = 2x − 2y ⇔ 2(y2 − x2) + 4(x− y) = 0 ⇔(y − x)(y + x− 2)⇔ [ y = x y = 2− x. • Khi y = x, thay vào (1) ta được 2x2 − 6x = 2x⇔ x2 − 4x = 0⇔ [ x = 0 x = 4. Khi x = 0 thì y = 0 (loại). Khi x = 4 thì y = 4. • Khi y = 2− x, thay vào (2) ta được x2 − 3x = 2− x⇔ x2 − 2x− 2 = 0⇔ [ x = 1−√3 x = 1 + √ 3. Khi x = 1 + √ 3 thì y = 1−√3, không thoả mãn điều kiện. Khi x = 1−√3 thì thế vào phương trình thấy không thoả mãn. Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 4. Lưu ý. Theo cách xây dựng bài toán trên thì phương trình đã cho tương đương với{ x2 − 3x = x x ≥ 3 2 ⇔ x = 4 và tương đương với 3 + √ 9 + 4x 2 = x x ≥ 3 2 ⇔ { √ 9 + 4x = 2x − 3 x ≥ 3 2 ⇔ { 4x2 − 16x = 0 x ≥ 3 2 ⇔ x = 4. Ví dụ 51. Hàm số y = 3 √ x+ 3 là hàm số ngược của hàm số y = x3− 3 trên R. Do đó ta có bài toán sau 59WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Bài toán 63. Giải phương trình 3 √ x+ 3 = x3 − 3 Giải. Tập xác định R. Đặt y = 3 √ x+ 3. Khi đó ta có hệ{ y3 = x+ 3 (1) x3 = y + 3 (2) Lấy (2) trừ (1) theo vế ta được x3 − y3 = y − x⇔ x3 + x = y3 + y. (3) Xét hàm số f(t) = t3 + t. Vì f ′(t) = 3t2 + 1 > 0, ∀t ∈ R nên (3)⇔ f(x) = f(y)⇔ x = y. Do đó x3 = x+ 3⇔ x3 − x = 3 (4) Giả sử x = pt, thay vào (4) ta được p3t3 − pt = 3⇔ t3 − 1 p2 t = 3 p3 . (5) Ta cần chọn p sao cho 1 p2 = 3 4 ⇔ p2 = 4 3 ⇒ p = 2√ 3 . Khi đó (5) viết lại t3 − 3 4 t = 3.3 √ 3 8 ⇔ 4t3 − 3t = 9 √ 3 2 . (6) Để cho gọn, kí hiệu m = 9 √ 3 2 > 1. Đặt m = 1 2 ( α3 + 1 α3 ) hay α3 = m± √ m2 − 1⇔ α = 3 √ m± √ m2 − 1. Chỉ cần chọn α = 3 √ m+ √ m2 − 1 = 3 √ 9 √ 3 2 + √ 239 4 = 3 √ 9 √ 3 + √ 239 2 . Để ý rằng 1 α = 3 √ 9 √ 3−√239 2 và 1 2 ( α3 + 1 α3 ) = 4 [ 1 2 ( α+ 1 α )]3 − 3 [ 1 2 ( α + 1 α )] . 60WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Vậy t0 = 1 2 ( α+ 1 α ) = 1 2 3 √ 9 √ 3 + √ 239 2 + 3 √ 9 √ 3−√239 2 là một nghiệm của PT (6). Ta sẽ chứng minh t0 là nghiệm duy nhất của PT. Ta có |t0| > 1 và 4t3 − 3t = 4t3 0 − 3t0 ⇔ (t− t0)(4t2 + 4t0t+ 4t20 − 3) = 0. Để ý rằng phương trình 4t2 + 4t0x+ 4t20 − 3 = 0 vô nghiệm do ∆′ = 4t2 0 − 4(4t2 0 − 3) = 12− 12t2 0 = 12(1− t2 0 ) < 0 (vì t2 0 > 1). Vậy t = 1 2 ( 3 √ m+ √ m2 − 1 + 3 √ m−√m2 − 1 ) là nghiệm duy nhất của phương trình (6). Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là x = 1√ 3 3 √ 9 √ 3 + √ 235 2 + 3 √ 9 √ 3−√235 2 . Bài toán 64. Cho trước số thực a. Giải phương trình (ẩn là x) a2011 + x = 2011 √ a− x2011. Giải. Tập xác định R. Ta xem a như ẩn số. Khi đó ta xét hàm số y = f(a) = a2011+x. Ta có y = a2011 + x⇔ a2011 = y − x⇔ a = 2011√y − x. Vậy hàm số y = 2011 √ a− x là hàm ngược của hàm y = a2011 + x, ∀a ∈ R. Mặt khác vì( a2011 + x ) ′ = 2011a2010 ≥ 0, ∀a ∈ R nên y = a2011 + x là hàm đồng biến trên R, do đó a2011 + x = 2011 √ a− x2011 ⇔ { a2011 + x = a a ∈ R ⇔ x = a− a 2011. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = a− a2011. Ví dụ 52. Hàm số y = log 1 4 x là hàm số ngược của hàm số y = ( 1 4 )x trên (0; +∞). Do đó ta có bài toán sau 61WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM Nguyễn Tài Chung-Giáo Viên THPT Chuyên Hùng Vương-Gia Lai. CHƯƠNG 1. Bài toán 65. Giải hệ phương trình x = ( 1 4 )y y = ( 1 4 )x (1) Giải. Ta có (1)⇔ y = ( 1 4 )x y = log 1 4 x. ⇔ y = ( 1 4 )x ( 1 4 )x = log 1 4 x. (3) Hàm số g(x) = log 1 4 x là hàm ngược của hàm f(x) = ( 1 4 )x , do đó đồ thị của hai hàm này đối xứng nhau qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất y = x. Bởi vậy (x, y) là nghiệm của (3) khi và chỉ khi x = y, nghĩa là (3)⇔ y = x x = ( 1 4 )x ⇔ x = y = 1 2 . 62WWW.MATHVN.COM WWW.MATHVN.COM
Tài liệu đính kèm: