1) Định lí 1:
Nếu hàm số f(x) luôn đồng biến và liên tục trên D thì phương trình f(x) = m không có quá một nghiệm
Chứng minh:
Giả sử phương trình f(x) = m có nghiệm x = x0 nghĩa là f(x0)= m
Nếu x > x0 thì f(x) > f(x0) = m => phương trình vô nghiệm.
Nếu x < x0="" thì="" f(x)="">< f(x0)="m" ==""> phương trình vô nghiệm
Chú ý :
Nếu hàm số f(x) luôn nghịch biến và liên tục trên D thì phương trình f(x) = m không có quá một nghiệm ∈ D
Cách chứng minh hoàn toàn giống với định lí được phát biểu ở trên
Luyện thi ĐH chất lượng cao ths . Nguyễn Dương 093 252 8949 .. Ứng Dụng Tính Đơn Điệu Của Hàm Số (phần 1) I- Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình. Định lí 1: Nếu hàm số f(x) luôn đồng biến và liên tục trên D thì phương trình f(x) = m không có quá một nghiệm Chứng minh: Giả sử phương trình f(x) = m có nghiệm x = nghĩa là Nếu thì phương trình vô nghiệm. Nếu thì phương trình vô nghiệm Chú ý : Nếu hàm số luôn nghịch biến và liên tục trên D thì phương trình f(x) = m không có quá một nghiệm Cách chứng minh hoàn toàn giống với định lí được phát biểu ở trên Ví dụ 1: Giải phương trình 3x = 4 - x. Bài giải: Tập xác định D= R. Phương trình tương đương với 3x + x - 4 = 0. Xét hàm số f(x ) = 3x + x - 4 . Hàm số xác định và liên tục trên R f’(x) = 3x.ln3 + 1 > 0 " x ÎR. Vậy hàm số f(x) đồng biến trên R. phương trình (1) có không quá một nghiệm . mà f(1) = 0 ; vậy x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình ví dụ 2 : giải phương trình : bài giải : điều kiện : xét hàm số xác định và liên tục trong nửa đoạn ta có với mọi ; vậy hàm số đồng biến trên nửa đoạn phương trình (1) không có quá một nghiệm . mặt khác là nghiệm duy nhất của phương trình Ví dụ 3: Giải bất phương trình sau : (1) Bài giải : (1) Đặt Phương trình trở thành : kết hợp điều kiện ta được : 3 (2) ; điều kiện http:chuyentoan.wordpress.com Luyện thi ĐH chất lượng cao ths . Nguyễn Dương 093 252 8949 .. xét hàm : ; hàm số xác định và liên tục trên ta có hàm số đồng biến trên ; mặt khác nên vậy nghiệm của bất phương trình là hay Ví dụ 4: giải bất phương trình bài giải: Tập xác định D = [- 6; 7] . Xét hàm số f(x) = . Ta có f’(x) = " x Î (- 6; 7). Vậy hàm số f(x) đồng biến trên đoạn [- 6; 7] Mặt khác f(3) = 1. Do đó bất phương trình tương đương với f(x) ³ f(3) Û x ³ 3. Bài Tập áp dụng bài tập 1: Giải phương trình bài tập 2: Giải phương trình : bài tập3: Giải phương trình: bài tập 4: Giải phương trình: bài tập 5 :Giải bất phương trình bài tập 6: Giải bất phương trình bài 8 : Giải bất phương Trình . Bài tập 9: Giải bất phương trình Bài tập 10 : Giải bất phương trình Định lý 2 : cho hàm số ; xác định trên D Nếu là hàm luôn đồng biến ( hoặc luôn nghịch biến ) , với Nếu phương trình Nếu phương trình Vậy để thì ( khi là hàm luôn nghịch biến làm hoàn toàn tương tự) Ví dụ 1 : Giải phương trình : Bài giải: Tập xác định D = R. Phương trình đã cho tương đương với (*) Luyện thi ĐH chất lượng cao ths . Nguyễn Dương 093 252 8949 .. Xét hàm số f(t) = .Hàm số xác định và liên tục trên khoảng(0;+ ¥) f’(t) = > 0 "t > 0. Vậy hàm số f(t) đồng biến trên khoảng(0;+ ¥) Phương trình (*) Û f(x2 +x + 3) = f(2x2 + 4x + 5) Û x2 +x + 3 = 2x2 + 4x + 5 Û Ví dụ 2 : Giải phương trình : (1) Bài giải : (1) xét hàm trung gian : ; , vậy là hàm đồng biến vậy Bài Tập Áp Dụng Bài tập 1: Giải hệ phương trình Bài tập 2: Giải hệ phương trình Bài tập 3: Giải hệ phương trình Bài tập 4 : Tìm m để hệ phương trình có nghiệm Bài tập 5 : giải phương trình Bài tập 7 : giải và biện luận theo m : Bài tập 8 :Giải hệ Phương Trình Bài tập 9 : Giả hệ phương trình Bài giảng này gồm tất cả 10 phần trên đây là phần 1 , các phần tiếp theo tôi tiếp tục đăng trên trang web của tôi để các bạn tham khảo Nha trang 8/2009
Tài liệu đính kèm: