VẤN ĐỀ 1 : CỰC TRỊ .
LÝ THUYẾT :
QUY TẮC I : ( Dùng bảng biến thiên )
f( x ) đổi dấu từ dương sang âm khi qua x0 thì x0 gọi là điểm cực đại của hàm số .
f( x ) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x0 thì x0 gọi là điểm cực tiểu của hàm số .
Hàm số đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x0 gọi là đạt cực trị tại x0 , khi đó f(x0) gọi là giá trị cực trị của hàm số , điểm (x0 , f(x0) ) gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số .
CHÚ Y : Thông thường cực trị là nghiệm đơn của đạo hàm .
VẤN ĐỀ 1 : CỰC TRỊ . LÝ THUYẾT : A QUY TẮC I : ( Dùng bảng biến thiên ) f’( x ) đổi dấu từ dương sang âm khi qua x0 thì x0 gọi là điểm cực đại của hàm số . f’( x ) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x0 thì x0 gọi là điểm cực tiểu của hàm số . Hàm số đạt cực đại hoặc cực tiểu tại x0 gọi là đạt cực trị tại x0 , khi đó f(x0) gọi là giá trị cực trị của hàm số , điểm (x0 , f(x0) ) gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số . CHÚ Ý : Thông thường cực trị là nghiệm đơn của đạo hàm . A QUY TẮC II : ( Dùng đạo hàm cấp hai ) x0 là điểm cực đại của hàm số x0 là điểm cực tiểu của hàm số AQUY TẮC TÍNH GIÁ TRỊ CỰC TRỊ HÀM PHÂN THỨC : Cho hàm số y = f( x ) = . Với và có đạo hàm tại x0 , . Ta có x0 là cực trị thì giá trị cực trị y0 = f(x0) = = A CÁC CÔNG THỨC KHÁC : 1. Hàm số đạt cực đại bằng y0 khi x = x0 2. Hàm số đạt cực tiểu bằng y0 khi x = x0 3. Hàm số đạt cực trị bằng y0 khi x = x0 Tìm m để hàm số có cực trị thỏa điều kiện cho trước . VẤN ĐỀ 2 : GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT Tìm GTLN – GTNN của hàm số y = f( x ) trên tập D A Phương pháp chung : Lập bảng biến thiên của hàm số trên tập D A Đặc biệt : Nếu D = [a;b] ta thực hiện : + Tính y’ và tìm các điểm x1 ; x2 .. của hàm số thuộc [ a ; b ]mà tại đó đạo hàm bằng không hoặc không xác định . + Tính f(x1) , f(x2) . . . .và f(a) , f(b) . + So sánh các giá trị trên và đưa ra kết luận . VẤN ĐỀ 3 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG Phương pháp :Cho hai đường (C1) : y = f( x ) (C2) : y = g( x ) Để xét vị trí tương đối của (C1) và (C2) ta thực hiện : B1 : Lập phương trình hoành độ giao điểm của (C1) và (C2) f( x ) = g( x ) (1) B2 : Số nghiệm của phương trình trên chính là số giao điểm của (C1) và (C2) A CHÚ Ý: Phương trình bậc hai : f(x) = ax2 + bx + c = 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt Dấu của nghiệm số Phương trình có hai nghiệm trái dấu P = < 0 . Phương trình có hai nghiệm phân biệt dương Phương trình có hai nghiệm phân biệt âm Phương trình có hai nghiệm cùng dấu ii. Phương trình bậc ba đặc biệt : ax3 + bx2 + cx + d = 0 (a 0 ) Đoán một nghiệm x0 và biến đổi phương trình về dạng ; (x – x0) . (a’x2 + b’x + c’) = 0 (I) Điều kiện phương trình bậc ba trên có 3 nghiệm phân biệt là : A LƯU Ý : Có những bài ta nên dựa vào BBT hoặc đồ thị thì giải quyết dễ dàng hơn VẤN ĐỀ 4 :TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG CONG (C) : y = f(x) . Điều kiện tiếp xúc của hai đường Cho Ta có tiếp xúc có nghiệm Các dạng tiếp tuyến DẠNG 1 : TIẾP TUYẾN TẠI ĐIỂM ( x0 ; y0) ( C ) Phương pháp : Tìm x0 , y0 và f’( x0 ) Suy ra phương trình tiếp tuyến : y = f’( x0 ). (x – x0 ) + y0 DẠNG 2 : TIẾP TUYẾN QUA ĐIỂM A(xA ; yA) Phương pháp : Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến B1: Chỉ dạng : phương trình tiếp tuyến có dạng : y = k ( x – xA ) + yA B2 : Dùng điều kiện tiếp tuyến tiếp xúc ( C ) nghiệm x của hệ là hoành độ tiếp điểm Giải hệ phương trình này ta tìm được x k phương trình tiếp tuyến DẠNG 3 : TIẾP TUYẾN CÓ HỆ SỐ GÓC k CHO TRƯỚC ( Hoặc song song , vuông góc đường thẳng cho trước ) Phương pháp : Gọi ( x0 ; y0) là tiếp điểm Dùng ý nghĩa hình học của đạo hàm f’( x0 ) = k . Giải phương trình này ta tìm x0 y0 Suy ra phương trình tiếp tuyến : y = f’( x0 ). (x – x0 ) + y0 Chú ý : Đường phân giác thứ nhất của mặt phẳng tọa độ có phương trình là y = x Đường phân giác thứ hai của mặt phẳng tọa độ có phương trình là y = -x Hai đường thẳng song song nhau thì có hệ số góc bằng nhau . Hai đường thẳng vuông góc nhau thì tích hai hệ số góc bằng -1 . Tức là nếu đường thẳng có hệ số góc a thì : + Đường thẳng d song song với d có hệ số góc k = a + Đường thẳng d vuông góc với d có hệ số góc k = Vấn đề 5 : MŨ - LƠGARIT 1. an = a.aa ( tích của n số a) với n>1. 2. a0 = 1 3. ( với a 0 và n nguyên dương ) 3. 4. 5) Luỹ thừa : Với các số a> 0 , b> 0 , tuỳ ý ta cĩ: 5.1) ; 5.2) ; 5.3) 5.4) ; 5.5) 6) Lơgarit: Với giả thiết rằng mỗi biểu thức được xét đều cĩ nghĩa , ta cĩ ; 6.1) ; 6.2) 6.3) ; 6.4) 6.5) 6.6) ; 6.7) 6.8) ( với tuỳ ý ) 6.9) ;6.10), tức là 6.11) 6.12)
Tài liệu đính kèm: