Những nội dung Làm văn cần lưu ý đã trình bày ở Lớp 10
1) Vai trò của LV trong CT ngữ văn, mối quan hệ giữa đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
2) Cấu trúc nội dung của phần LV trong CT Ngữ văn toàn cấp THPT và mối quan hệ của chúng với CT Tập làm văn THCS.
3) Đổi mới quan niệm về đề văn, kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và các thao tác lập luận.
4) Đổi mới về phương hướng dạy học làm văn
Làm văn trong sách Ngữ văn 11- bộ Nâng caoĐỗ Ngọc ThốngNhững nội dung Làm văn cần lưu ý đã trình bày ở Lớp 10 1) Vai trò của LV trong CT ngữ văn, mối quan hệ giữa đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 2) Cấu trúc nội dung của phần LV trong CT Ngữ văn toàn cấp THPT và mối quan hệ của chúng với CT Tập làm văn THCS. 3) Đổi mới quan niệm về đề văn, kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và các thao tác lập luận.4) Đổi mới về phương hướng dạy học làm vănCấu trúc nội dung phần LV Lớp 10: ôn lại toàn bộ 6 kiểu VB ở THCS Lớp 11: Văn NL, trọng tâm các thao tác lập luận: PT, SS, BB, BL Lớp 12: Văn NL, trọng tâm kết hợp các thao tác + Kĩ năng hoàn chỉnh bài văn So với THCS: Cấu trúc vừa đồng tâm vừa nâng cao có trọng điểm ( văn NL)Hệ thống và cấp độ 1) Loại phương thức biểu đạtTự sự- Miêu tả- Biểu cảm- Thuyết minh- Lập luận- Điều hành2) Kiểu văn bản:Tự sự- Miêu tả- Biểu cảm- Thuyết minh- Nghị luận- ứng dụng3) Dạng văn bản:-Tả cảnh- Tả người- KC có thật- KC sáng tạo-BC trực tiếp-BC gián tiếpTM: - Một ph.pháp - Danh thắng-Tác giả-Tác phẩm- Đồ dùng-NL Văn học- NL Xã hội- Đơn từ- Biên bản- Nghị quyết- Hợp đồng...4) Thao tác: kể, tả, so sánh, tưởng tượng, bày tỏ, thổ lộ, giới thiệu, CM, GT, bác bỏ, phân tích, bình luận, trình bày... Phương thức lập luận - văn bản lập luận và bài văn nghị luận Phương thức dùng để làm sáng tỏ, thuyết phục người đọc, người nghe về một tư tưởng, quan điểm nào đó. Phương thức này được sử dụng nhiều trong cuộc sống và dưới nhiều hình thức: bài biện hộ, thuyết trình, hùng biện, diễn văn ca ngợi, bản cáo trạng, tuyên bố, trao đổi, bút chiến, tranh luận đều có thể gọi là Văn bản lập luận. Trong nhà trường hiểu theo nghĩa hẹp, theo truyền thống gọi là Bài văn nghị luận.3) Đổi mới quan niệm về đề văn Đề chỉ nêu đề tài; yêu cầu kết hợp:PTBD+TT Đề mở và một số lưu ý cần thiết Trắc nghiệm và tự luận Bài kiểm tra tổng hợp 4) Đổi mới về phương hướng dạy học LV Dạy cách nghĩ và cách thể hiện, trình bày Chống sao chép, khuyến khích sáng tạo Coi trọng thực hành, luyện tập Đánh giá toàn diện và khách quanVí dụ về đề mở và đề truyền thống Đề truyền thống: Có ý kiến cho rằng:“Thơ Nguyễn Bính rất gần với ca dao”. Bằng việc phân tích một số bài thơ đã học hoặc đã đọc của Nguyễn Bính, anh/chị hãy bình luận và làm sáng tỏ ý kiến trên. Đề mới (theo hướng mở): Dấu ấn thơ ca dân gian trong một số bài thơ của Nguyễn Bính. Một số biểu hiện cực đoan trong việc ra đềNội dung văn NL đã học ở các lớp dưới L7: Tìm hiểu chung về văn NL: Nhu cầu NL và VBNL; Thế nào là VBNL, Đặc điểm của VBNL; Bố cục và phương pháp lập luận. Hai thao tác: chứng minh và giải thích... L8: Luận điểm, kĩ năng xây dựng và trình bày luận điểm. Các yếu tố biểu cảm, miêu tả và tự sự trong văn NL. L9: Diễn dịch và quy nạp; phân tích và tổng hợp; nghị luận xã hội và nghị luận văn học . L10: Ôn lại về văn NL - Luận điểm trong bài văn nghị luận. - Đề văn nghị luận - Các thao tác nghị luận: chứng minh, giải thích...Cấu trúc nội dung Làm văn 11Tập 1: Thao tác phân tích và so sánh Viết đoạn văn SS& PT: xã hội, thơ, văn xuôi Phân tích đề- lập dàn ý cho bài NLXH Luyện tập kết hợp các thao tác lập luận Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Bản tin Viết 4 bài KT (2 XH, 1 VH và 1 TH cuối kì)Cấu trúc nội dung Làm văn 11Tập 2: Thao tác bác bỏ và bình luận Viết đoạn văn BB và BL (VH và XH) Phân tích đề- lập dàn ý cho bài NLVH Luyện tập kết hợp các thao tác lập luận Tóm tắt VB NL Luyện nói: Tranh luận bác bỏ Tiểu sử tóm tắt Viết 4 bài: 2 VH, 1XH và 1 TH cuối nămNhận xét 4 thao tác chia đều cho 2 tập ( 2 học kì) 8 bài viết chia đều cho 2 kì ( mỗi kì 1 bài ở nhà; 3 VH và 3 XH, 2 KT tổng hợp, 2 bài 2t và 1 bài 1t ) 03 bài NLXH: về một tư tưởng đạo lí; về một hiện tượng đời sống và về vấn đề XH rút ra từ tác phẩm VH 03 bài NLVH: về văn học trung đại; về văn xuôi VN đầu TK XX và về thơ VN đầu thế kỉ XX 02 bài KT tổng hợp: TN+TL; NLXH+ NLVH Thực hành nhiều : viết đoạn văn; lập dàn ý; tóm tắt VBNL; vận dụng kết hợp các thao tác... VB ứng dụng mới: Tiểu sử và bản tinMột số nội dung Làm văn cụ thể Thao tác so sánhPhần I: giới thiệu chung về thao tác so sánh So sánh là gì ? Tại sao người ta phải so sánh ? Có loại so sánh nào ? So sánh tương đồng So sánh tương phản Yêu cầu của so sánh: Các cấp độ so sánh; khác với so sánh ngôn ngữ So sánh và nhận xét ; mối quan hệPhần II: luyện tập về thao tác lập luận so sánhThao tác phân tích Quan niệm đầy đủ hơn về phân tích và đối tượng PT ( không chỉ TP văn học) Khái niệm, tác dụng, yêu cầu và một số cách phân tích cụ thể. Thực hành nhận diện và viết đoạn PT Phân tích một vấn đề xã hội Phân tích thơ Phân tích văn xuôiThao tác bác bỏ Mục đích và ý nghĩa Yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ Làm thế nào để bác bỏ một ý kiến sai Tránh chung chung và phủ nhận tất cả Cách phản bác phù hợp và rút ra kết luận thoả đáng Cách phản bác: Bác bỏ luận điểm Bác bỏ luận cứ Bác bỏ lập luận Kết hợp linh hoạt cả ba cách trên Luyện tập về thao tác bác bỏThao tác bình luận Vì sao coi BL là một thao tác lập luận Khái niệm bình luận Đối tượng của bình luận Mối quan hệ giữa BLvà các thao tác khác Cách bình luận Xác định và giới thiệu đối tượng BL Đề xuất ý kiến bình luận (phần chính: đúng sai ? Vì sao? ý nghĩa?) Luyện tập về thao tác bình luậnKĩ năng Kĩ năng xây dựng và viết đoạn văn nghị luận gắn với các thao tác: PT, SS, BB, BL Kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài NL Đề NL xã hội Đề NL văn học Kĩ năng tóm tắt văn bản NL : tác dụng kép Kĩ năng nói ( tích hợp) Phỏng vấn Tranh luận bác bỏ Kĩ năng viết bài hoàn chỉnh: 8 bài đã nêuCác nội dung khác Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Các tình huống PV và TLPV Yêu cầu đối với người PV và người trả lời PV Bản tin Khái niệm bản tin, các loại tin Cách viết bản tin Tiểu sử tóm tắt Các tình huống cần làm tiểu sử tóm tắt Tiểu sử TT cho mình và tiểu sử TT cho người khác Tiểu sử TT của các nhân vật nổi tiếng và bản sơ yếu lí lịch của những người bình thường. Các yêu cầu cơ bản của một bản tiểu sử tóm tắt Luyện tập nhận diện và tạo lập: PV, BT và TSTTCác giờ trả bàiMục đích và nhiệm vụ Giúp HS nhận thức đúng các yêu cầu về nội dung và hình thức của đề văn = phân tích, tìm ý, lập dàn ý.Nhận ra được các lỗi và phương hướng sửa chữa. Nội dungTiến trình của một giờ trả bài cũng giống nhau, chỉ khác nhau ở các nội dung cụ thể. Chỉ nêu kĩ giờ trả bài đầu, giờ trả bài tiếp HS xem lại bài này và nêu một số điểm không có ở bài trước Về phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giáNhững vấn đề đã giới thiệu ở Lớp 10 1. Một số nguyên tắc chung Bám sát mục tiêu: nhận biết, lí giải, vận dụngưu tiên thực hành: nhận diện, lí giải và tạo lậpBảo đảm tính sư phạm: Từ dễ ... khó, từ nhỏ.. lớnChú ý tính khoa học và hệ thốngThích hợp và thiết thực : mục đích, đề tài, yêu cầu2. Tiến trình dạy học chung Cung cấp thông tin Tổ chức cho HS phân tích và xử lí thông tin Khuyến khích khám phá, phát hiện Tổ chức trao đổi và tranh luận, HS tự rút ra kết luận Về PPDH Làm văn 111) Kết hợp các pp nhằm tích cực hoá với các pp mang tính đặc thù của làm văn (Quan sát mẫu, phân tích, nhận xét mẫu, tập theo mẫu, sáng tạo từ mẫu... )2) Tích hợp các tri thức và kĩ năng 3) Ưu tiên cho thực hành, luyện tậpVề PPDH Làm văn 114) Dạy cách suy nghĩ và cách thể hiện, trình bày suy nghĩ5) Tích cực ứng dụng phương tiện hiện đại 6) Đa dạng hoá các hình thức luyện tập trong giờ LV7) Linh hoạt với bước lên lớp và sáng tạo trong các tình huống dạy học Xin chân thành cảm ơn Email: thongdongoc@yahoo.com
Tài liệu đính kèm: