Báo cáo bài thực hành 1:
ĐIỀU CHẾ ESTE VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIDRAT
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
*Nội dung:
*Hiện tượng: Đun có khí mùi thơm (etyl axetat) bay lên (phản ứng este hóa). Làm lạnh rót NaCl vào do este ít tan trong nước, nhẹ hơn nước nên dung dịch phân thành 2 lớp.
Họ và tên: phan thế nghĩa Lớp: 12a5 Trường: THPT tân phú Năm học: 2011 - 2012 Kiểm tra Môn: Hóa học – Thời gian: 45 phút Điểm Lời phê của thầy cô Báo cáo bài thực hành 1: ĐIỀU CHẾ ESTE VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIDRAT Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat Đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (không đun sôi). Cho lần lượt vào ống nghiệm: 1) 1ml C2H5OH 2) 1ml CH3COOH 3) 1 giọt H2SO4 đặc Sau đó, lắc đều... *Nội dung: 21 1 Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2ml dd NaCl bão hòa. Quan sát hiện tượng, giải thích và viết pt. 31 *Hiện tượng: Đun có khí mùi thơm (etyl axetat) bay lên (phản ứng este hóa). Làm lạnh rót NaCl vào do este ít tan trong nước, nhẹ hơn nước nên dung dịch phân thành 2 lớp. *Giải thích: Cho lần lượt: 1) 2–3 giọt CuSO4 5% 2) 1ml NaOH 10% Lắc nhe, giữ lại kết tủa. Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 1 *Nội dung: 1/ Điều chế Cu(OH)2: 2/ Tác dụng với glucozơ:Cho vào ống nghiệm trên 2ml dd glucozơ 1%. Lắc nhe, quan sát, nhận xét hiện tượng. Đun nóng hỗn hợp, để nguội. Nhận xét hiện tượng và giải thích. 31 21 *Hiện tượng: Khi cho glucozơ vào tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức đồng-glucozơ màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O. *Giải thích: (1) (2) (glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau) (3) * Rót 1,5 ml dd saccarozơ 1% vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 (được điều chế như thí nghiệm 2). Lắc nhe, quan sát hiện tượng xảy ra. * Đun nóng dung dịch thu được. Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận. Thí nghiệm 3: Tính chất của saccarozơ *Nội dung: a) I/ Cho lần lượt vào ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)2: 1) 1,5ml dd saccarozơ. 2) 0,5ml dd H2SO4. II/ Đun nóng dung dịch trong 2 – 3 phút. III/ Để nguội, thêm tinh thể NaHCO3 và khuấy đều cho đến khi hết thoát khí CO2. Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2, lắc đều cho Cu(OH)2 tan ra. IV/ Đun nóng. Nhận xét và giải thích các hiện tượng. b) để nguội I31 II III31 IV31 2C12H22011 +Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2 H2O *Hiện tượng và giải thích: a) Saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam Chỗ này đã sai pt đúng phải là (phản ứng tạo phức đồng màu xanh lam). Đun nóng không có hiện tượng đỏ gạch, do saccarozơ không có tính khử. b) Dd Saccarozơ có (H2SO4) sau khi đun nóng và để nguội tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam do có phản ứng thủy phân saccarozơ thành glucozơ và fructozơ , 2 sản phẩm này phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Đun nóng cho kết tủa màu đỏ gạch (Cu2O). Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với iot *Nội dung: Cho vào lần lượt:1) 2ml dd hồ tinh bột 2%; 2) Vài giọt dd iot 0,05% lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng, rồi đun nóng dung dịch có màu trên rồi để nguội. Quan sát hiện tượng. để nguội đun nóng *Hiện tượng và giải thích: Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo màu xanh tím ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhật ra tinh bột bằng iot và ngược lại. NHỚ TKS MÌNH VỚI NHA CÁC BẠN Thank’s NHÌU
Tài liệu đính kèm: