Giáo án Vật lý 10 - Trường: THPT Hồng Lam

Giáo án Vật lý 10 - Trường: THPT Hồng Lam

 Phần I: CƠ HỌC

Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Tiết: 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ

I. MỤC TIÊU

+ Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.

+ Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.

+ Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).

+ Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.

II. CHUẨN BỊ

Gv: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới :

Đặt vấn đề: Chương trình VL lớp 10 chủ yếu nghiên cứu về CĐ cơ học. Bài đầu tiên sẽ xem xét nhiệm vụ của cơ học và một số khái niệm mở đầu.

 

doc 141 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1631Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 10 - Trường: THPT Hồng Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04 tháng 9 năm 2012
 Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết: 1 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. MỤC TIÊU
+ Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động.
+ Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
+ Phân biệt được hệ toạ độ, hệ qui chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
+ Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng; làm được các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ
Gv: Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho hs thảo luận.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới :
Đặt vấn đề: Chương trình VL lớp 10 chủ yếu nghiên cứu về CĐ cơ học. Bài đầu tiên sẽ xem xét nhiệm vụ của cơ học và một số khái niệm mở đầu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- Lấy ví dụ minh hoạ.
- Như vậy thế nào là chuyển động cơ? (ghi nhận khái niệm) cho ví dụ?
VD minh hoạ?
- Nêu một vài ví dụ về một vật chuyển động được coi là một chất điểm và không được coi là chất điểm?
- Hoàn thành C1.
- Chúng ta phải dựa vào một vật nào đó (vật mốc) đứng yên bên đường.
- Hs tự lấy ví dụ.
- HS phát biểu khái niệm chuyển động cơ. Cho ví dụ.
- Từng em suy nghĩ trả lời câu hỏi của gv.
- Hs hoàn thành theo yêu cầu C1.
- Hs tìm hiểu khái niệm quỹ đạo chuyển động.
 I. Chuyển động cơ. Chất điểm.
1. Chuyển động cơ.
 Chuyển của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm.
 Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
3. Quỹ đạo.
 Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó được gọi là quỹ đạo của chuyển động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Cho biết tác dụng của vật mốc đối với chuyển động của chất điểm?
- Khi đi đường chỉ cần nhìn vào cột km (cây số) ta có thể biết được ta đang cách vị trí nào đó bao xa.
- Hoàn thành C2.
- Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động?
- Như vậy, nếu cần xác định vị trí của một chất điểm trên quỹ đạo chuyển động ta chỉ cần có một vật mốc, chọn chiều dương rồi dùng thước đo khoảng cách từ vật đó đến vật mốc.
- Nếu cần xác định vị trí của một chất điểm trên mặt phẳng ta làm thế nào? 
- Muốn xác định vị trí của điểm M ta làm như thế nào?
- Chú ý đó là 2 đại lượng đại số.
- Các em hoàn thành C3; gợi ý: có thể chọn gốc toạ độ trùng với bất kỳ điểm nào trong 4 điểm A, B, C, D để thuận lợi người ta thường chọn điểm A làm gốc toạ độ.
- Vật mốc dùng để xác định vị trí ở một thời điểm nào đó của một chất điểm trên quỹ đạo của chuyển động.
- Hs nghiên cứu SGK.
- Hs trả lời 
- Hs trả lời.
- Hs nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi của gv.
HS suy nghĩ tìm câu trả lời
 y
 D C
 My 
 A Mx x
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo.
 Nếu biết đường đi (quỹ đạo) của vật, ta chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên đường đó là có thể xác định được chính xác vị trí của vật bằng cách dùng một cái thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật. 
 (+) M
 O
2. Hệ toạ độ.
 Gồm 2 trục: Ox; Oy vuông góc nhau tạo thành hệ trục toạ độ vuông góc, điểm O là gốc toạ độ. 
 y
 I M
 O H x
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian?
- Mốc thời gian là thời điểm ta bắt đầu tính thời gian. Để đơn gian ta đo và tính thời gian từ thời điểm vật bắt đầu chuyển động.
- Hoàn thành C4. Bảng giờ tàu cho biết điều gì?
- Các yếu tố cần có trong một hệ quy chiếu?
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy chiếu?
* HQC gồm vật mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. Để cho đơn giản thì:
HQC = Hệ toạ độ + Đồng hồ
- Cá nhân suy nghĩ trả lời.
- Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả chuyển động của vật ở các thời điểm khác nhau. Dùng đồng hồ để đo thời gian
+ HS trả lời
+ HS trả lời
+ HS trả lời
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động.
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
 Mốc thời gian (hoặc gốc thời gian) là thời điểm mà ta bắt đầu đo thời gian. Để đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ. 
2. Thời điểm và thời gian.
IV. Hệ quy chiếu.
 HQC bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: 06 tháng 9 năm 2012
Tiết: 2 Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động để giải các bài tập.
+ Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều, biết cách thu thập thông tin từ đồ thị.
+ Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp phải.
II. CHUẨN BỊ
Hình vẽ 2.2, 2.3 trên giấy lớn
Một số bài tập về chuyển động thẳng đều
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Chất điểm là gì? nêu cách xác định vị trí của một ô tô trên một quốc lộ?
Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm về vận tốc trung bình của chuyển động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Vận tốc trung bình của chuyển động cho ta biết điều gì? Công thức tính vận tốc trung bình? Đơn vị?
- Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nhấn mạnh đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng khái niệm tốc độ trung bình, như vậy tốc độ trung bình là giá trị đại số của vận tốc trung bình.
- Từ bảng số liệu đó các em hãy tính tốc độ trung bình trên từng đoạn đường và trên cả đoạn đường? Nhận xét kết quả đó?
- Hs nhớ lại kiến thức cũ, để trả lời câu hỏi của gv.
- Chú ý theo dõi gv hướng dẫn để làm quen với khái niệm tốc độ trung bình.
- CT tính tốc độ TB: (1)
I. Chuyển động thẳng đều.
1. Tốc độ trung bình
Đơn vị: m/s hoặc km/h 
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm chuyển động thẳng đều và quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Chuyển động có tốc độ không đổi nhưng có phương chuyển động thay đổi thì có thể coi đó là chuyển động đều được không? Ví dụ chuyển động của đầu kim đồng hồ.
- Quỹ đạo của chuyển động này có dạng ntn?
- Gv tóm lại khái niệm chuyển động thẳng đều.
- Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều có đặc điểm gì?
- Chú ý lắng nghe thông tin để trả lời câu hỏi.
- Hs suy nghĩ trả lời. (chuyển động thẳng đều)
+ Chuyển động thẳng đều là chuyển động trên đường thẳng có tốc độ không đổi
- Từ (1) suy ra: 
- CĐ thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian CĐ t.
2. Chuyển động thẳng đều.
 Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.
 Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển đồng thẳng đều.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cơ bản
- Các em tự đọc SGK để tìm hiểu phương trình của chuyển động thẳng đều ntn?
- Phương trình (2) có dạng tượng tự hàm số nào trong toán ?
- Việc vẽ đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều cũng được tiến hành tương tự. 
+ Đồ thị thu được ta có thể kéo dài về 2 phía.
- Từ đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều cho ta biết được điều gì?
- Nếu ta vẽ 2 đồ thị của 2 chuyển động thẳng đều khác nhau trên cùng một hệ trục toạ độ thì ta có thể phán đoán gì về kết quả của 2 chuyển động đó. Giả sử 2 đồ thị này cắt nhau tại một điểm.
+ Vậy làm thế nào để xác định được toạ độ của điểm gặp nhau đó?
- Nghiên cứu SGK để hiểu cách xây dựng pt của chuyển động thẳng đều.
	 (2)
- Tương tự hàm số: y = ax + b
- Cho ta biết sự phụ thuộc của toạ độ của vật chuyển động vào thời gian.
- Hai chuyển động này sẽ gặp nhau.
- Chiếu lên hai trục toạ độ sẽ xác định được toạ độ và thời điểm của 2 chuyển động gặp nhau.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
1. Phương trình chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
 a) Bảng
t(h)
0 1 2 3 4 5 6
x(km)
5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY
Ngày soạn: 09 tháng 9 năm 2012
Tiết: 3 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
+ Viết được công thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩ của các đại lượng vật lí trong công thức.
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
Viết được công thức tính vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng, nhanh dần đều và chậm dần đều.
Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Viết được công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Giải được bài toán đơn giản về ch ... điện kế cặp nhiệt), hoặc của băng phiến hay nước đá ( dùng nhiệt kế dầu).
Bộ thí nghiệm chứng minhsự bay hơi.
2. Học sinh
Ôn lại các bài “Sự nóng chảy và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ” trong SGK vật lý 6.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 Học sinh vắng mặt
2. Kiển tra bài cũ: 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Thí nghiệm về sự nóng chảy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Nêu câu hỏi giúp học sinh ôn tập.
Tiến hành thí nghiệm đun nóng chảy nước đa hoặc thiếc.
Lấy ví dụ tương ứng với mỗi đặc điểm.
Quá trình nóng chảy là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
Nhận xét các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ lớn nhiệt nóng chảy.
Nhận xét ý nghĩa của nhiệt nóng chảy riêng.
Giới thiệu khái niệm nhiệt nóng chảy.
Giải thích công thức 38.1.
Nhớ lại khái niệm về sự nóng chảy và đông đặc đã học ở THCS.
Quan sát thí nghiệm, đồ thị 38.1 và trả lời C1.
Đọa SGK và rút ra các đặc điểm của sự nóng chảy.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
I. Sự nóng chảy
THỂ RẮN
THỂ LỎNG
Nóng chảy
Đông đặc
1. Thí nghiệm
O
Nhiệt độ
Thiếc
 rắn
Thiếc 
lỏng
Thời gian
2320
Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) có một nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước.
+ Các chất rắn vô định hình (thuỷ tinh, nhựa dẻo, sáp nến,...) không có nhiệt độ nóng chấyc định.
2. Nhiệt nóng chảy
 Nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy. 
 Q = λ.m
Q: nhiệt lượng cung cấp cho vật (J) 
m: khối lượng của vật (kg)
λ: nhiệt nóng chảy riêng của chất dùng làm vật rắn (J/kg)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự bay hơi và ngưng tụ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Nêu câu hỏi giúp học sinh ôn tập.
Hướng dẫn : Xét các phân tử chất lỏng và phân tử hơi ở gần bề mặt chất lỏng.
Nêu và phân tích các đặc điệm của sự bay hơi và ngưng tụ.
Nhớ lại khái niệm về sự bay hơi và ngưng tụ.
Thảo luận để giải thích nguyên nhân bay hơi và ngưng tụ.
Trả lời C2.
Trả lời C3
II. Sự bay hơi
1. Thí nghiệm và giải thích 
(hình 38.2)
THỂ LỎNG
THỂ KHÍ
Bay hơi
Ngưng tụ
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: tháng năm 2012
Ngày dạy: tháng năm 2012 
Tiết: 64 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT (tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Phân biệt được hơi khô và hơi bão hòa.
Định nghĩa và nêu được đặc điểm của sự sôi.
2. Kĩ năng
Viết và áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ.
Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi.
2. Học sinh
Ôn lại các bài “Sự nóng chảy và đông đặc”, “ Sự bay hơi và ngưng tụ”, “Sự sôi” trong SGK vật lý 6.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 Học sinh vắng mặt
2. Kiển tra bài cũ: 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hơi khô và hơi bão hòa.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Mô tả hoặc mô phỏng thí nghiệm hình 38.4.
Hướng dẫn : so sánh tốc độ bay hơi và ngưng tụ trong mỗi trường hợp.
Nêu khái niệm và giới thiệu tính chất của hơi khô và hơi bão hòa.
Hướng dẫn ; Xét số phân tử hơi khi thể tích hơi bão hòa thay đổi.
Thảo luận để giải thích hiện tượng thí nghiệm.
Pit-tông
Xilanh
Ête
lỏng
Hơi
ête
Nút
cao su
Nhận xét về lượng hơi trong hai trường hợp.
Trả lời C4.
II. Sự bay hơi
2. Hơi khô và hơi bão hoà
3. Ứng dụng (SGK)
Hoạt động 2 : Nhận biết sự sôi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
Nêu câu hỏi để học sinh ôn tập.
Hướng dẫn : so sánh điều kiện xảy ra.
Nhận xét trình bày của học sinh.
Nhắc lại thí nghiệm về đun nước sôi, vẽ đồ thị về sự thay đổi nhiệt độ của nước từ khi đun đến khi sôi và trong quá trình sôi.
Khi nước đang sôi, ta vẫn cung cấp nhiệt lượng cho nước nhưng nhiệt độ của nước vẫn không thay đổi. Nhiệt lượng nước nhận được trong khi đang sôi dùng để làm gì và dùng công thức nào để tính nhiệt lượng này?
- Trình bày công thức tính nhiệt lượng hoá hơi.
- Giới thiệu bảng 38.5 SGK.
- Yêu cầu HS cho biết nhiệt hoá hơi của nước ở nhiệt độ sôi bằng 2,3.106 J/kg có nghĩa gì?
Nhớ lại khái niệm sự sôi.
Phân biết với sự bay hơi.
Trình bày các đặc điểm của sự sôi.
+ Nhắc lại thí nghiệm về đun nước. Giải thích đồ thị do GV vẽ trên bảng.
+ HS trả lời
+ Viết công thức tính nhiệt hoá hơi.
+ HS trả lời và thảo luận.
III. Sự sôi
1. Thí nghiệm
2. Nhiệt hoá hơi
Q = L.m
Q: Nhiệt lượng khối chất lỏng thu vào để toả hơi (J)
m: Khối lượng của phần chất lỏng đã hoá hơi ở nhiệt độ sôi.
L: Nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng (J/kg)
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠYNgày soạn: tháng năm 2012
Ngày dạy: tháng năm 2012 
Tiết: 65 ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Định nghĩa được độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại
Định nghĩa được độ ẩm tỷ đối.
Phân biệc được sự khác nhau giữa các độ ẩm nói trên và nêu được ý nghĩa của chúng.	
2. Kĩ năng
Quan sát các hiện tượng tự nhiên về độ ẩm.
So sánh các khái niệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Các lọai ẩm kế : ẩm kế tóc, ẩm kế khô ướt, ẩm kế điểm sương.
2. Học sinh
Ôn lại trạng thái hơi khô với trạng thái hơi bảo hòa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 Học sinh vắng mặt
2. Kiển tra bài cũ: 
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các khái niệm về độ ẩm
Họat động củaGV
Họat động của HS
Nội dung
Giới thiệu khái niệm, ký hiệu và đơn vị của độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cực đại 
Ghi nhận khái niệm về độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm cựa đại.
Trả lời C1, C2
I. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm cực đại
1. Độ ẩm tuyệt đối: a (g/m3)
Độ ẩm tuyệt đối (a) của không khí là đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1 m3 không khí. 
2. Độ ẩm cực đại: A (g/m3)
Độ ẩm cực đại (A) của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về độ ẩm tỉ đối
Họat động của GV
Họat động của HS
Nội dung
Trả lời các câu hỏi của GV
Trả lời C2	
Trình bày về độ ẩm như SGK
Nêu các câu hỏi cho HS thảo luận
Giới thiệu các loại ẩm k thư ng dùng.
II. Độ ẩm tỉ đối
- Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ.
- Không khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hòa.
Bài tập ví dụ
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ảnh hường của độ ẩm không khí.
Họat động của GV
Họat động của HS
Nội dung
Lấy ví dụ về cách chống ẩm
Nêu và phân tích về ảnh hưởng của không khí.
III. Ảnh hưởng của độ ẩm không khí
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: tháng năm 2012
Ngày dạy: tháng năm 2012 
Tiết: 66+67: THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
 + Xác định hệ số căng bề mặt của nước cất.
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo: cân đòn, lực kế và thước kẹp.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm trong bài thực hành.
- Kiểm tra chất lượng từng dụng cụ.
- Tiến hành trước các thí nghiệm.
2. Học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 Học sinh vắng mặt
2. Kiển tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Cơ sở lí thuyết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài ghi của HS
+ Mục đích thí nghiệm?
+ GV giới thiệu về dụng cụ thí nghiệm.
+ Làm thế nào để xác định được hệ số căng bề mặt của chất lỏng?
Hoạt động 2: Thực hành đo hệ số căng bề mặt của chất lỏng.
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận tìm hiểu cơ sở lí thuyết và tiến hành thí nghiệm
+ GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm
+ HS trả lời
+ HS quan sát.
+ HS trả lời
HS thảo luận
HS tiến hành thí nghiệm đo đạc và ghi kết quả vào bảng.
I. Mục đích thí nghiệm
- Khảo sát hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
- Đo hệ số căng bề mặt. 
II. Dụng cụ thí nghiệm
Lực kế
Vòng nhôm có dây treo
Hai cốc đựng nước cất được nối thông với nhau ở thành các cốc nhờ một ống dây cao su.
Thước kẹp đo chiều dài từ 0 -> 150m
Giá thí nghiệm.
III. Cơ sở lí thuyết
Ta có: Fc = σ.l 
=> xác định lực Fc và l.
Xác định hệ số căng bề mặt của nước cất.
+ Lực kế móc vào đầu sợi dây có treo vòng kim loại (đáy vòng nằm trên mặt thoáng khối nước cất). Vòng kim loại dính ướt hoàn toàn -> cần tác dụng lên vòng lực bằng trọng lực và lực căng bề mặt tác dụng lên vòng.
=. Hệ số căng bề mặt:
l1, l2 chu vi ngoài và chu vi trong của đáy vòng.
II. Thí nghiệm
Thí nghiệm
a. Dụng cụ thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm (SGK)
+ Đo P
+ Đo chu vi ngoài và trong của chiếc vòng
III. Kết quả
IV. VẬN DỤNG, CỦNG CỐ
+ GV tóm lại nội dung chính của bài.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sauNgày soạn: tháng năm 2012
Ngày dạy: tháng năm 2012 
Tiết: 68+69 ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
+ Ôn tập, củng cố cho HS kiến thức của học kì II.
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Hệ thống lại kiến thức học kì II.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức học kì II.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
 Học sinh vắng mặt
2. Kiển tra bài cũ:
3. Bài mới:
NỘI DUNG
I. Định luật bảo toàn động lượng
+ Hệ kín, không ma sát
+ Áp dụng đối với HQC gắn với trái đất
2.Dạng khác của định luật II Niutơn
- Ứng dụng của ĐL là chuyển động bằng phản lực, tên lửa phụt ra phía sau nó tiến lên phía trước, động lượng của cả hệ không đổi.
II. Định luật bảo toàn năng lượng
1. Công của lực F: A = F.s.cos α
 Công suất: 
- Công của lực thế (lực đàn hồi, trọng lực) không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
2. Năng lượng: Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nó.
+ Động năng: 
+ Định lý động năng: 
+ Thế năng: Trọng trường: Wt =mgh
 Đàn hồi: 
=> Wt2 – Wt1 = A
3. Định luật bảo toàn cơ năng:
Wt + Wđ = hằng số
4. Định luật bảo toàn năng lượng
Năng lượng của hệ được bảo toàn (hệ kín)
III. Thuyết động học phan tử và chất khí lí tưởng
1. Nội dung thuyết ĐHPT
2. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
= hằng số
T = hằng số => pV = hằng số
V = hằng số => = hằng số
p = hằng số => = hằng số
IV. Cơ sở của nhiệt động lực học
1. Nội năng và sự biến thiên nội năng.
2.Các nguyên lí của nhiệt động lực học
+ Nguyên lí I N ĐLH
 ΔU = A + Q
Chú ý quy ước dấu:
Q > 0 : Vật nhận nhiệt lượng
Q < 0 : Vật truyền nhiệt lượng
A > 0 : Vật nhận công
A < 0 : Vật thực hiện công
+ Nguyên lí II N ĐLH
V. Chất rắn và chất lỏng, sự chuyển thể
1. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
2. Sự nở vì nhiệt của vật rắn
3. Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
4. Sự chuyển thể của các chất
5. Độ ẩm của không khí
Ngày soạn: tháng năm 2012
Ngày dạy: tháng năm 2012 
Tiết: 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
+ Củng cố lại kiến thức học kì II.
+ Vận dụng để làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Đề kiểm tra học kì II
2. Học sinh
Ôn lại các kiến thức học kì II
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 10.doc