Giáo án Văn 12 tiết 89-90 đọc văn: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trích Đến hiện đại từ truyền thống) Trần Đình Hượu

Giáo án Văn 12 tiết 89-90 đọc văn: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trích Đến hiện đại từ truyền thống) Trần Đình Hượu

TIÕT89-90

 Đọc văn: NHÌN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC

 (Trích Đến hiện đại từ truyền thống)

 Trần Đình Hượu

A. Mục tiêu bài học

 - Nắm được những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tê để hiểu rõ những đặc điểm của vốn văn hóa truyền thống Việt Nam.

- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thông tin trong những văn bản khoa học, chính luận.

b. Phơương tiện thực hiện

 Phương tiện chính: SGK, SGV, Giáo án, có thể sưu tầm một số tranh ảnh .

C. Cách thức tiến hành

Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hươớng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.

 

doc 7 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Văn 12 tiết 89-90 đọc văn: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trích Đến hiện đại từ truyền thống) Trần Đình Hượu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIếT89-90
 Đọc văn: NHèN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC
 (Trích Đến hiện đại từ truyền thống)
 Trần Đình Hượu
A. Mục tiêu bài học 
 - Nắm được những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tê để hiểu rõ những đặc điểm của vốn văn hóa truyền thống Việt Nam.
- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thông tin trong những văn bản khoa học, chính luận. 
b. Phương tiện thực hiện
 Phương tiện chính: SGK, SGV, Giáo án, có thể sưu tầm một số tranh ảnh .
C. Cách thức tiến hành
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
D. Tiến trình dạy học
1 . Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi diễn đạt trong văn nghị luận ta cần chỳ ý đến những yếu tố nào?
3 . Bài mới
* Dẫn nhập:
 Theo Từ điển tiếng Việt, VH là "tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình LS". VH không có sẵn trong tự nhiên mà bao gồm tất cả những gì con người sáng tạo (VH lúa nước, VH cồng chiêng, Ngày nay, ta thường nói: vh ăn (ẩm thực), vh mặc, vh ứng xử, vh đọc, thì dó đều là những giá trị mà con người đã sáng tạo ra qua trường kì ls. Theo TĐH , "hình thức đặc trưng hay biểu hiện tập trung, vùng đậm đặc của nền vh lại nằm ở đời sống tinh thần, nhất là ở ý thức hệ, ở văn học nghệ thuật, biểu hiện ở lối sống, sự ưa thích, cách suy nghĩ, ở phong tục, tập quán, ở bảng giá trị".
HĐ của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Nờu những nột chớnh về tg Trần Đỡnh Hượu ?
- GV giới thiệu thêm về công trình Đến hiện đại từ truyền thống của tác giả Trần Đình Hựơu.
Nờu bố cục vb ?
Cho HS đọc đoạn 1.
TG đó đặt ra vấn đề gỡ ? 
Cỏch ĐVĐ ntn ?
TG khẳng định ntn về vốn VH dõn tộc ?
Đỏnh giỏ về cỏch ĐVĐ của tg ?
TG đi vào bàn bạc những phương diện chủ yếu nào của vốn VH dõn tộc ?
Cỏc phương diện của VH truyền thống thường tồn tại ở những mặt nào ?
Thụng thường khi đi vào bàn bạc một vấn đề nào đú người ta thường đi vào bàn bạc khớa cạnh nào trước ?
TĐH cú làm như vậy khụng ?
Tg nhận định ntn về vh dõn tộc ?
Hạn chế cụ thể trờn những phương diện nào ?
Cỏch đưa luận cứ ?
Tg đó so sỏnh ntn ?
So với vh của cỏc dt khỏc thỡ vh của dt ta ntn ?
Em đó biết đến nền vh nào pt lõu đời & cú ảnh hưởng phổ biến ?
Thỏi độ của tg ntn khi núi về những hạn chế của vh dt ?
Đú cú phải là thỏi độ bụi nhọ TQ mà hiện nay nhiều người vẫn làm khụng ?
Nguyờn nhõn vỡ sao VH nước ta lại cú những hạn chế đú ?
Cú những nguyờn nhõn nào ?
Những nguyờn nhõn đú đó tỏc động như thế nào đến đời sống vật chất & tinh thần xh ?
Biểu hiện cụ thể trong đs thực tế ntn ?
Vậy theo em người Việt cú vốn vh của mỡnh hay khụng ?
Vốn vh của người Việt được hỡnh thành từ đõu ?
Thế mạnh vh được thể trờn những mặt nào ?
Tinh thần tụn giỏo của người Việt là gỡ ?
Quan hệ ứng xử của người Việt ?
Qua đú, em biết gỡ về quan hệ ứng xử của người Việt ?
Quan điểm thẩm mĩ của người Việt ?
Lối sống của người Việt ?
Nhận xột về nột đẹp vh của người Việt ?
Từ đú tg khẳng định điều gỡ ?
Vậy với tư cỏch là chủ thể vh trong tương lai em sẻ phải làm gỡ ?
Những tụn giỏo nào cú ảnh hưởng mạnh đến vh VN ?
Người Việt tiếp nhận tư tưởng của cỏc tụn giỏo này theo hướng nào ?
Lấy vd cụ thể ?
Phật giỏo ảnh hưởng đến người Việt ntn ?
Nho giỏo ảnh hưởng đến đs của người Việt ntn ?
Qua sự tiếp nhận cỏc tụn giỏo nước ngoài cú chọn lọc, Tg khẳng định điều gỡ ?
Tinh thần chung của vh VN là gỡ ?
Điểm tớch cực của tinh thần vh Việt ?
Điểm hạn chế của tinh thần vh Việt là gỡ ?
TG đó kết thỳc vần đề ntn ?
Tg khẳng định điều gỡ ?
Tại sao tg khẳng định như vậy ?
Liờn hệ thực tiễn ls, VH, văn học để làm sỏng tỏ điều này 
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Trần Đình Hượu (1927- 1995), quờ Thanh Chương, Nghệ An. 
+ Xuất thõn trong một GĐ nhà Nho.
+ Là người chuyờn nghiờn cứu cỏc vấn đề LS, VH, TT và cú nhiều cụng trỡnh cú giỏ trị.
- TP : Đến hiện đại từ truyền thống (1994), Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại (1995), Các bài giảng về tư tưởng phương Đông (2001),
2. Tác phẩm
* Vị trớ đoạn trớch : Phần 2, bài ô Về vấn đề tỡm đặc sắc VH dõn tộc ằ, in trong cuốn ô Đến hiện đại từ truyền thống ằ
* Bụ cục : theo bố cục của bài văn nghị luận.
II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN :
1/ ĐẶT VẤN ĐỀ :
Vốn văn hoỏ dõn tộc : 
+ Khụng phải ... mà là...
+ Khụng nghĩ ...nhưng chắc chắn......
Cỏch đặt vấn đề : sử dụng hỡnh thức phủ định để mà khẳng định vấn đề đưa ra là vốn vh dõn tộc.
+ VH là sự kết tinh, là thành quả tổng hợp quỏ trỡnh sỏng tạo của nhiều thế hệ.
+ VH dõn tộc vừa cú mặt ổn định vừa cú mặt biến đổi. Hai mặt này khụng đối lập mà tạo tiền đề cho VH ổn định và pt.
=> ĐVĐ ngắn gọn, chớnh xỏc, đầy đủ về vốn kvh dt
2/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ :
Tg đề cập đến những đặc điểm của vh truyền thống VN trờn cơ sở cỏc phương diện chủ yếu của đs tinh thần & xh như : Tụn giỏo, nghệ thuật, ứng xử, sinh hoạt,...
=> Cỏc phương diện này luụn tồn tại những thế mạnh & hạn chế riờng.
-> Ta thường đi vào bàn bạc thế mạnh trước rồi mới đi vào hạn chế sau.
-> Khụng, tg khụng đi vào bàn bạc những thế mạnh của vh dõn tộc trước mà đi vào bàn bạc những hạn chế trước.
a. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA VH DÂN TỘC :
* VH Việt chưa cú tầm vúc lớn lao, chưa cú vị trớ quan trọng, chưa nổi bật & chưa cú khả năng ảnh hưởng đến cỏc nền vh khỏc. ô Chỳng ta khụng thể tự hào ... nổi bật ằ
- Hạn chế trờn những phương diện sau :
Thần thoại khụng phong phỳ
Tụn giỏo, triết học khụng phỏt triển.
KHKT khụng phỏt triển thành truyền thống.
Âm nhạc, hội hoạ, kiến trỳc đều ko pt đến tuyệt kĩ.
Thơ ca chưa cú tg nào cú tầm vúc lớn lao...
- Cỏch đưa luận cứ : cụ thể, chớnh xỏc & đầy đủ cỏc mặt của vh dõn tộc nhằm làm rừ những hạn chế của nền vh dt.
 + TG so sỏnh nền vh dõn tộc với vh của cỏc dt khỏc :
-> Cỏc dõn tộc khỏc : Vh pt cao, ảnh hưởng phổ biến & lõu dài đến toàn bộ vh, thành đặc sắc vh của dt đú.
-> VH dõn tộc ta : nhỏ bộ, hầu như khụng pt phổ biến thành nghành, thành trường phỏi, nền, trào lưu,...Cú chăng thỡ đú chỉ là sự pt manh nha, bột phỏ ở một gđ nào đú, một cỏ nhõn nào đú mà thụi.
-> VH Ấn Độ, Hi Lạp, TQ,...
-> Thỏi độ của tg : thẳng thắn nhỡn nhận, kq, mạnh dạn, đỏnh giỏ. Từ đú chỉ ra những hạn chế của vh nước ta.
-> Đú khụng phải là thỏi độ bụi nhọ TQ mà từ những hạn chế đú để chỉ ra nguyờn nhõn, tỡm giải phỏp thỳc đẩy vh pt.
* Lớ giải nguyờn nhõn :
- Chủ quan : 
 Do khuynh hướng, hứng thỳ, sự ưa thớch
 Do trỡnh độ sx thấp kộm
 Do đs xh lạc hậu.
- Khỏch quan : VH của cư dõn nụng nghiệp, khụng cú nhu cầu lưu chuyển.
=> Như vậy, nguyờn nhõn làm cho vh khụng pt là ĐK điạ lớ, ls nước ta : ĐN nhỏ, tài nguyờn chưa thật phong phỳ, bị phõn tỏn, lại luụn hứng chịu sự đe doạ của nạn ngoại xõm
 Từ những nguyờn nhõn trờn dẫn đến : đs vật chất nghốo nàn, khkt khụng pt, khụng tạo tiềm năng cho kt pt thỳc đẩt vh pt, dẫn đến tõm lớ ưa thu hẹp sao cho vừa đủ, ngại giao lưu thay đổi.
 ô Thắt lưng buộc bụng ằ
 ô Đúng cửa bảo nhau ằ
 ô Trõu ta ăn cỏ đồng ta ằ
 Đồng thời, ngăn cản khả năng kiến tạo & khỏm phỏ cỏc giỏ trị vh lớn lao.
VD :
 Về Tụn giỏo : VN khụng cú nhiều chựa thờ Phật, ko cú miền đất Phật bề thế, kiến trỳc độc đỏo như Thỏi Lan, Căm Phu Chia,...
 Khụng cú cảng biển lớn, khụng vươn xa kp đại dương
 Khụng cú đụ thị lớn cú thể giao lưu rộng rói với kv, tg.
=> Chớnh những hạn chế trờn đó gõy nhiều sức ỡ, cản trở pt mạnh mẽ, cỏch tõn tỏo bạo, kp cỏi phi thường. Đú là những ĐK để tạo nờn tầm vúc lớn lao của một nề vh.
-> Tuy cũn nhiều hạn chế nhưng người Việt vẫn cú vốn vh riờng, giàu cú tớch luỹ từ bao đời nay, khiến cho bao thế lực lăm le bờ cừi phải khiếp sợ. Sức sống dt mói trường tồn mà khụng một thứ õm mưu quỷ quyệt nào cú thể đồng hoỏ được .
b. THẾ MẠNH VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI VIỆT.
* VH được hỡnh thành đs vật chất & tinh thần cũn nhiều khú khăn của người Việt ; Từ Đk địa lớ,ls của cộng đồng người Việt ; Từ quỏ trỡnh giao lưu tiếp xỳc với cỏc nền vh khỏc.
-> Tạo nờn một nền vh đậm đà bản sắc dt.
- Tụn giỏo : ớt tinh thần tụn giỏo
 + coi trọng hiện thế trần tục hơn tg bờn kia.
 + cầu cỳng nhưng khụng mờ tớn mà lo cho tương lai, cho con chỏu hơn là linh hồn của mỡnh.
 + Khụng quỏ sợ hói cỏi chết ôSống gửi thỏc về ằ.
Khụng cuồng tớn, khụng cực đoan mà dung hoà cỏc tụn giỏo khỏc để tạo nờn sự hài hoà, khụng tỡm cỏch siờu thoỏt. Đú chớnh là nột đẹp trong vh tõm linh của người Việt.
- Ứng xử : 
+ Của cải được coi là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời.
+ Mong ước thỏi bỡnh an cư lạc nghiệp, sống thanh nhàn hạnh phỳc.
+ Ưa chuộng con người hiền lành, nghĩa tỡnh.
+ Khụng chuộng trớ cũng khụng chuộng dũng.
+ Ca tụng sự khụn khộo.
Trọng nghĩa tỡnh, khụng kỡ thị cực đoạn, thớch yờn ổn, ghột tham lam vơ vột.
VD : Người làm ra của chứ của khụng làm ra người.
 Cỏi nết đỏnh chết cỏi đẹp
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 Gừng ba năm gừng vẫn cũn cay, muối ba năm muối đang cũn mặn ; Đụi ta tỡnh nặng nghĩa dày,...
- Quan điểm thẩm mĩ :
Thớch cỏi đẹp xinh xắn, màu sắc thanh nhó,...tất cả đều hài hoà tinh tế.
- Kiến trỳc : tuy nhỏ nhưng điểm nhấn lại là sự hài hoà, tinh tế với thiờn nhiờn.
- Lối sống : ghột phụ trương, thớch kớn đỏo, xoỏ bỏ cỏi thụ dó để cú nền nhõn bản.
=> VH của người Việt giàu tớnh nhõn bản, luụn hướng đến sự tinh tế hài hoà trờn nhiều phương diện.
-> TG khẳng định người Việt cú một nền vh lõu đời, vững chắc.
-> Với tư cỏch là chủ thể vh trong tương lai, chỳng ta phải cú nhận thức & hành động tớch cực để xd ý thức vh, lối nghĩ lối sống cú vh nhằm phỏt huy điểm mạnh & hạn chế điểm yếu của vh.
* Phật giỏo & Nho giỏo là những tụn giỏo cú ảnh hưởng mạnh nhất đến vh VN.
-> Theo hướng được sàng lọc, tinh luyện thành bản sắc của mỡnh.
- Người Việt thờ Phật chủ yếu là hướng thiện, chứ khụng phải để giỏc ngộ siờu thoỏt.
 ôThứ nhất tu tại gia, thứ nhỡ tu chợ, thứ ba tu chựa ằ
 Phờ phỏn thỏi độ quay lưng với nghĩa vụ, bổn phận trong gđ, xh ô Trốn việc quan đi ở chựa ằ
 ->Vỡ thế, thời Lớ, Trần cỏc nhà sư tớch cực nhập thế, giỳp vua trị nước. Cỏc vị vua sau khi hoàn thành trỏch nhiệm với ND, ĐN đó gửi mỡnh nơi cửa Phật để tĩnh tõm tu hành, cầu cho quốc thỏi dõn an.
- Nho giỏo ah rộng đến đs vh của người Việt nhưng khụng trở thành tư tưởng cực đoan mà dung hoà với cỏc tụn giỏo khỏc.
+ Tư tưởng Trung quõn ỏi quốc ; Tụn sư trọng đạo của Nho giỏo được Việt hoỏ phự hợp tõm lớ của người Việt.
Trọng sự học ô Nhất tự vi... ằ nhưng vẫn nhắc nhở ô Học thầy khụng tày học bạn ằ
Trong thiết chế xh người Việt ý thức ô Đất của vua ằ nhưng lại nhắc nhở ô Chựa của làng ằ nờn chấp nhận hiện tượng ô Phộp vua thua lệ làng ằ.
+ Tư tưởng Nhõn nghĩa của Nho giỏo được cỏc nhà Nho yờu nước tiếp nhận ở khớa cạnh tớch cực để tạo nờn sức mạnh tinh thần ch dt ô BNĐC ằ (NT), ô VTNSCG ằ (NĐC).
-> Tg khẳng định người Việt cú bản sắc riờng khụng lai căng, khụng học đũi vụ lối.
c. TINH THẦN CHUNG CỦA VH VN
-> Thiết thực, linh hoạt & dung hoà : đõy vừa là điểm tớch cực vừa tàng ẩn những hạn chế của vhVN.
* Điểm tớch cực :
- Tớnh thiết thực : trong quỏ trỡnh sỏng tạo & tiếp biến cỏc giỏ trị vh khiến người Việt gắn bú sõu sắc với đs cộng đồng của từng chủ thể vh.
VD : Nhà chựa khụng chỉ là thỏnh đường tụn nghiờm mà cũn là nơi liờn kết cộng đồng trong những sinh hoạt thế tục như ma chay, cưới hỏi, nuụi sống trẻ em cơ nhở.
- Tinh linh hoạt : biểu hiện ở khả năng tiếp biến cỏc giỏ trị vh thuộc nhiều nguồn khỏc nhau sao cho phự hợp với đs bản địa của người Việt.
- Tớnh dung hoà : là hệ quả tất yếu của 2 thuộc tớnh trờn trong nền vh của người Việt.
-> Cỏc giỏ trị thuộc nhiều nguồn khỏc nhau, khụng loại trừ nhau trong đs vh của người Việt, người Việt chọn lọc, kế thừa những giỏ trị để tạo nờn sự hài hoà bỡnh ổn trong đs vh.
=> Chớnh vỡ thế VH VN khụng sa vào tỡnh trạng cực đoan, cuồng tớn.
* Điểm hạn chế :
- Vỡ quỏ thiếu sỏng tạo lớn nờn khụng đạt đến giỏ trị phi phàm kỡ vĩ.
- Vỡ luụn dung hoà nờn VH của người Việt khụng cú giỏ trị đặc sắc nổi bật thường gắn với những tư tưởng tụn giỏo hoặc quan niệm xh mang tớnh cực đoan.
-> Nhưng do hoàn cảnh địa lớ, ls,xh cụ thể của cả cộng đồng cỏc dt VN, tớnh linh hoạt , thiết thực, dung hoà đảm bảo cho VH vượt qua những thăng trầm của ls.
3/ KẾT THÚC VẦN ĐỀ 
TG khẳng định : ô Con đường ... bản lĩnh ằ
Bởi vỡ : Trong thực tế, cỏc giỏ trị vh trờn mọi bỡnh diện đs của người Việt (tụn giỏo, ứng xử, sinh hoạt,..) khụng phải thành quả sỏng tạo riờng của cả cộng đồng mà là sự tớch tụ cả một quỏ trỡnh tiếp nhận cú chọn lọc & biến đổi theo hướng ô Thiết thực, linh hoạt, dung hoà ằ những giỏ trị lớn của cỏc nguồn vh khỏc.
 -> Đõy chớnh là qt chiếm lĩnh , đồng hoỏ cỏc giỏ trị vh khỏc. Bản sắc vh là cỏi độc đỏo mang tớnh bền vững & tớch cực của cả cộng đồng. Vỡ thế nếu khụng cú sự tạo tỏc của chớnh cộng đồng thỡ nền vh sẻ khụng cú nội lực bền vững. Ngược lại, nếu cú nội lực bền vững mà ô Bế quan toả cảng ằ thỡ khụng được thừa hưởng những tinh hoa của vh nhõn loại, ko thể toả rạng được giỏ trị vốn cú vào đs vh rộng lớn của tg.
VD : Chữ viết, thơ ca,...
GV tổ chức cho HS tổng hợp lại những vấn đề đã tìm hiểu, phân tích, từ đó viết phần tổng kết ngắn gọn.
III. Tổng kết
Bài viết của PGS Trần Đình Hựơu cho thấy: nền văn hóa Việt Nam tuy không đồ sộ nhưng vẫn có nét riêng mà tinh thần cơ bản là: "thiết thực, linh hoạt, dung hòa". Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hóa Việt Nam phải có một con đường riêng, không thể áp dụng những mô hình cứng nhắc hay lao vào chứng minh cho được cái kông thua kém của dân tộc mình so với dân tộc khác trên một số điểm cụ thể.
Bài viết thể hiện ró tính khách quan, khoa học và tính trí tuệ.
Củng cố: Làm bài tập luyện tập
Dặn dũ: Học bài theo cõu hỏi SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docNHIN VE VON VAN HOA DAN TOC(1).doc