Đọc văn
Việt Bắc
(Tố Hữu)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
- Hiểu được và đánh giá đúng về Tố Hữu cũng như thơ của ông trong nền văn học dân tộc.
- Nắm được con đường sáng tác thơ của Tố Hữu qua các tập thơ, từ đó hiểu đặc điểm cơ bản của thơ Tố Hữu: Luôn gắn liền với các thời kỳ đấu tranh CM và thể hiện sự vận động trong tư tưởng và nghệ thuật của nhà thơ. Hiểu được "Việt Bắc" là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu nổi bật của thơ ca thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Cảm thụ và phân tích được những giá trị đặc sắc của bài thơ: Khúc hát ân tình của những con người kháng chiến với quê hương đất nước, với nhân dân được thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc.
- Nâng cao tinh thần đoàn kết dân tộc.
Tuần: 08 Tiết: 22 ;25 Ngày soạn: / /09 Ngày dạy: / /09 Đọc văn Việt Bắc (Tố Hữu) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Hiểu được và đánh giá đúng về Tố Hữu cũng như thơ của ông trong nền văn học dân tộc. - Nắm được con đường sáng tác thơ của Tố Hữu qua các tập thơ, từ đó hiểu đặc điểm cơ bản của thơ Tố Hữu: Luôn gắn liền với các thời kỳ đấu tranh CM và thể hiện sự vận động trong tư tưởng và nghệ thuật của nhà thơ. Hiểu được "Việt Bắc" là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu nổi bật của thơ ca thời kỳ kháng chiến chống Pháp. - Cảm thụ và phân tích được những giá trị đặc sắc của bài thơ: Khúc hát ân tình của những con người kháng chiến với quê hương đất nước, với nhân dân được thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc. - Nâng cao tinh thần đoàn kết dân tộc. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: SGK; sách GV; Đọc lại "Thơ Tố Hữu”; “Tuyển tập thơ Việt Nam" ; Thiết kế bài dạy. + Trò: Đọc kĩ Tiểu dẫn, chú thích chân trang và Văn bản (trang 94-114); soạn bài theo 4 câu hỏi ở SGK-Tr.100;114. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Thông qua 6 hoạt động trong 2 tiết học, GV sử dụng các PP: diễn giảng kết hợp với phân tích thơ trữ tình CM, và cách thể hiện độc đáo của tác giả; phát vấn, gợi mở; tổ chức cho HS thảo luận ->quy nạp về giá trị nội dung &nghệ thuật của văn bản. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1: Nội dung Lớp 12A1 Lớp 12A2 Lớp 12A3 Kiểm diện Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: *Hỏi: Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ "Tây Tiến"? Hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên qua những chi tiết và hình ảnh nào? Nhận xét? Hoạt động 2: Vào bài mới: Cuộc kháng chiến chống Pháp trường kỳ, gian khổ, hy sinh hết sức vẻ vang của dân tộc đã đi đến thắng lợi hoàn toàn có một phần đóng góp lớn lao của văn học nghệ thuật. Trong văn học thời kỳ này Tố Hữu là vì sao sáng, nổi bật nhất với những vần thơ "cháy bỏng" một thời, trong đó, tiêu biểu nhất là bài thơ mà chúng ta sẽ được tim hiểu hôm nay: bài Việt Bắc. Hoạt động của GV&HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 3: Tìm hiểu tiểu sử của nhà thơ Tố Hữu ->Giáo viên cho học sinh đọc tiểu dẩn trong Sgk và xác định các ý chính. Hỏi: Những yếu tố góp phần tạo nên hồn thơ Tố Hữu? Hoạt động 4: Hỏi: Nội dung chính của tập thơ "Từ ấy"? ->Giáo viên thuyết giảng nhấn mạnh về nội dung của phần Xiêng xích. Hỏi: Giá trị của tập thơ? Anh chị hiểu thế nào về cái "tôi' trữ tình mới trong thơ Tố Hữu? (Giáo viên có thể so sánh với cái "tôi" trong thơ mới) ->Giáo viên nên thuyết giảng, lấy ví dụ minh hoạ cho ý này. Hỏi: Nội dung cơ bản của tập thơ "Viêt Bắc"? Hỏi:Giá trị nổi bật của tập thơ"Gió lộng "? ->Chú ý: Giáo viên cần tập trung giới thiệu kĩ về hai tập thơ (Từ ấy và Việt Bắc) Các tập thơ còn lại Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Sgk và hướng dẫn học sinh xác định những luận điểm quan trọng trong Sgk về mối tập thơ. -Hoạt động 5: Tìm hiểu phong cách nghệ thuật của thơ Tố Hữu. Hỏi: Anh chị hiểu thế nào là thơ trữ tình-chính trị? Vì sao đây lại là đặc điểm nổi bật nhất trong thơ Tố Hữu? ->Lấy ví dụ minh hoạ ->Giáo viên nhấn mạnh với học sinh điểm này Hỏi: Tại sao khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn lại trở thành nét phong cách trong thơ Tố Hữu? Hỏi: Giọng điệu trong thơ Tố Hữu có đặc điểm gì nối bật? Sự thể hiện giọng điệu trong thơ? Cơ sở hình thành nên giọng điệu đó? Hỏi: Vì sao nói thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà? Sự thể hiện tính dân tộc trong thơ Tố Hữu? -Hoạt động 6: Kết luận chung về thơ TH Hỏi: Vị trí Tố Hữu trong nền thơ ca dân tộc? Hỏi: Thơ Tố Hữu có sự kết hợp giữa những yếu tố nào? Hỏi: Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu? TIẾT 2: - Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiếu hoàn cảnh sáng tác và vị trí của bài thơ. Hỏi: : Bài thơ "Việt Bắc" có vị trí ntn đối với đời sống văn học dân tộc. Hỏi: Tìm hiểu văn bản đoạn thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn thơ chú ý đọc đúng giọng và rút ra nhận xét về: +Không khí buổi chia tay. +Kết cấu đoạn thơ. +Giọng điệu đoạn thơ. Hỏi: Người ở lại hay người ra đi lên tiêng trước? Lời mở đầu có tác dụng như thế nào trong đoạn thơ? Hỏi: Anh (chị) hiểu như thế nào về cặp đại từ "mình" và "ta"? Tố Hữu đã sử dụng cặp đại từ đó như thế nà otrong đoạn thơ? Tác dụng của cách sử dụng đó? Hỏi: Nỗi nhớ của người đi kẻ ở bộc lộ ở những phương diện nào? Hỏi: Thiên nhiên được miêu tả ở những thời điểm nào? Đặc điểm chung là gì? ->Giáo viên giúp học sinh phân tích đoạn thơ từ "Rừng xanh hoa chuối đơ tươi" đến câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung" +Cách sắp xếp của các câu thơ. +Nét đẹp riêng của cảnh vượt qua mỗi mùa trong năm. Hỏi: Cuộc sống và con người Việt Bắc thể hiện lên trong hoài niệm với những đặc điểm nào? Nét đáng quý của con người Việt Bắc là gì? ->Giáo viên cho học sinh xác định những câu thơ viết về kỷ niệm kháng chiến và rút ra nhận xét về cách nói của nhà thơ. Hỏi: Hãy chỉ ra sự thay đổi về nhịp điệu và giọng điệu của thơ so với đoạn thơ trước Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ? - Hoạt động 3: Tổng kết Hỏi: Thành công của Tố Hữu trong đoạn thơ nói gì và bài thơ nói chung về mặt nội dung? Hỏi: Đđiểm ng thuật nổi bật của đoạn thơ? - Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm dẫn chứng minh hoạ trong đoạn thơ. Bài tập 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định đoạn thơ và tìm ý bình giảng trên lớp, hoàn thiện thành văn bản ở nhà. A. Tác giả: (1920-2002). I. Tiểu sử: - Tên khai sinh: Nguyễn Kim Thành - Quê: Thừa Thiên - Huế. Sinh trưởng trong một gia đình có truyền thống Nho học và yêu văn chương. Quê hương và gia đình đã có ảnh hưởng lớn đến hồn thơ Tố Hữu. - Ông sớm giác ngộ CM - vào Đảng khi mới 18 tuổi. - Từng giữ nhiều chức vụ quan trọng của Đảng và Nhà nước. II. Sự nghiệp văn chương.: Đối với T Hữu, con đường CM và con đường thơ có sự thống nhất không thể tách rời. Mỗi tập thơ của ông là một chặng đường cách mạng. 1) Tập thơ "Từ ấy": Tập thơ đầu tiên ứng với 10 năm đầu của chặng đường hoạt động Cách mạng. - Tập thơ gồm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải phóng. - Nội dung:: Là niềm hân hoan của tâm hồn người thanh niên trẻ tuổi đang "băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời" đã gặp lý tưởngtìm thấy lẽ sống. - Giá trị: Là chất men say lý tưởng, chất lãng mạn trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm sôi nổi, trẻ trung của một cái tôi trữ tình mới. 2) Tập thơ ''Việt Bắc'' (1947-1954): Đánh dấu bước chuyển mình mới của thơ TH trong chặng đường này: - Nội dung: + Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến 9 năm chống Pháp với những chặng đường gian lao anh hùng và thắng lợi. + Thể hiện thành công hình ảnh và tâm tư của quần chúng cách mạng. + Kết tinh những tình cảm lớn của con người Việt Nam kháng chiến mà bao trùm và thống nhất mọi tình cảm là tấm lòng yêu nước. - Giá trị: Là một trong những thành tựu xuất sắc của văn học chống Pháp. 3) Tập thơ "Gió lộng "(1955-1961). Có sự kết hợp của cái tôi trữ tình công dân khi khai thác các đề tài lớn: Xây dựng xã hội chủ nghĩa, đấu tranh thống nhất đất nước, tình cảm quốc tế vô sản. 4) Tập thơ "Ra trận" và tập thơ "Máu và hoa". - Cổ vũ động viên ca ngợi cuộc chiến đấu. - Mang đậm tính chính luận - thời sự chất sử thi và âm hưởng anh hùng ca. 5) Các tập thơ còn lại. III. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu: 1. Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị: - Tố Hữu là một thi sĩ - chiến sĩ, thơ là sự thống nhất giữa cách mạng và cảm xúc trữ tình. - Thơ Tố Hữu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của đất nước, từ hoạt động cách mạng và tình cảm chính trị của bản thân tác giả. - Lí tưởng cách mạng là ngọn nguồn mọi cảm hứng của nghệ thuật thơ Tố Hữu. Lí tưởng thực tiễn cách mạng ở mỗi thời kì là đề tài, chủ đề sáng tác của nhà thơ . Ví dụ: Việt Bắc gắn liền với cuộc kháng chiến 9 năm chống thực dân Pháp. Tố Hữu là nhà thơ Cách mạng, nhà thơ của lí tưởng cộng sản. Con đường thơ bắt đầu cùng lúc với sự giác ngộ lí tưởng cộng sản, quá trình sáng tác nằm dưới sự lãnh đạo của Đảng. 2. Thơ Tố Hữu thiên về khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: - Thơ TH tập trung thể hiện những vấn đề cốt yếu của đời sống Cách mạng và vận mệnh của dân tộc Cảm hứng về lịch sử dân tộc chứ không hướng về đời tư, hướng về những lẽ sống lớn tình cảm lớn, niềm vui lớn. - Nhân vật trữ tình luôn đại diện cho những phẩm chất của giai cấp, dân tộc thậm chí là của lịch sử và thời đại. 3. Thơ Tố Hữu có giọng tâm tình ngọt ngào: Thơ TH chọn cách xưng hô gần gũi thân mật (bạn đời ơi, đồng bào ơi, em ơi, ). 4. Thơ Tố Hữu mang tính dân tộc đậm đà: - Về nội dung: thơ TH phản ánh đậm nét con người VN. -Về nghệ thuật: Tố Hữu sử dụng thành công các thể thơ thuần dân tộc (thơ lục bát, thơ bảy chữ) ngôn ngữ thơ gần với lối nói quen thuộc của dân tộc, giàu nhạc điệu. IV. Kết luận: -Vị trí thơ Tố Hữu: Là một thành công xuất sắc của thơ cách mạng, thơ trữ tình chính trị, kế tục truyền thống lớn của thơ ca dân tộc. -Thơ Tố Hữu là sự kết hợp của hai yếu tố: Cách mạng và dân tộc trong nghệ thuật. - Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu ở niềm say mê lí tưởng và tính dân tộc đậm đà. B. Văn bản: I. Tìm hiểu chung: 1. Hoàn cảnh sáng tác (Sgk). 2. Vị trí: Việt Bắc là thành công xuất sắc của thơ Tố Hữu, là đỉnh cao của thơ ca Việt Nam thời kỳ chống Pháp. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Cảm nhận chung về đoạn thơ. - Đoạn thơ đã tái hiện được không khí của cuộc chia tay đầy lưu luyến bịn rịn sau 15 năm gắn bó ân tính giữa kẻ đi người ở. Đó là không khí ân tình của hồi tưởng, hoài niệm của ứơc vọng và tin tưởng. - Kết cấu: Theo lối đối đáp quen thuộc của ca dao dân ca. Không đơn thuần là lời hỏi-đáp mà là sự hô ứng đồng vọng, là sự độc thoại của tâm trạng. Đó là cách "phân thân", "hoá thân" để bộc lộ tâm trạng được đầy đủ hơn. - Giọng điệu: Ngọt ngào êm ái, giọng tâm tình. 2. Cuộc chia tay và tâm trạng của người đi kẻ ở. a. Tâm trạng khi chia tay: - Người ở lại lên tiếng trước và gợi nhắc về những kỷ niệm gắn bó suốt 15 năm. "Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng" - Người ra đi cũng cùng tâm trạng ấy nên nỗi nhơ không chỉ hướng về người khác mà còn là nhớ chính mình. - Lời hỏi đã khơi gợi cả một quá khứ đầy ắp kỷ niệm khơi nguồn cho mạch cảm xúc nhớ thương tuôn chảy. - Nhà thơ đã sử dụng sáng tạo hai đại từ nhân xưng 'mình" và "ta". + Trong Tiếng Việt, "mình" và "ta" khi thì chỉ ngôi thứ nhất và nhiều khi lại để chỉ ngôi thứ hai hoặc chỉ chung cả hai đối tượng tham gia giao tiếp (chúng ta) + Trong đoạn thơTố Hữu đã dùng cặp đại từ "mình-ta" với cả hai nghĩa một cách sáng tạo (mình và ta có sự hoán đổi cho nhau) để dễ dàng bộc lộ cảm xúc, tình cảm. b. Nỗi nhớ da diết mênh mang với nhiều sắc thái và cung bậc khác nhau: Trong hoài niệm, nỗi nhớ có ba phương diện gắn bó không tách rời: nhớ cảnh, nhớ người và nhớ về những kỷ niệm kháng chiến. - Nỗi nhớ về thiên nhiên Việt Bắc: + Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa dạng theo thời gian, không gian khác nhau (sương sớm, nắng chiều, trăng khuya , các màu trong năm). +Thiên nhiên trở nên đẹp hơn hữu tình hơn khi có sự gắn bó với con người (người mẹ địu con lên rẫy, người đan nón, em gái hái măng). - Đoạn thơ từ câu "Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi" đến câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung" là đoạn thơ tả cảnh đặc sắc của Tố Hữu. + Đoạn thơ được sắp xếp xen kẽ như một câu tả cảnh lại có một câu tả người, thể hiện sự gắn bó giữa cảnh và người. + Cảnh vật hiện lên như một bức tranh tứ bình với bốn mùa (xuân, hạ,thu, đông) trong đó mỗi mùa có nét đẹp riêng. - Nỗi nhớ về cuộc sống và con người Việt Bắc. + Cuộc sống thanh bình êm ả: "Nhớ sao tiếng mõ từng chiều Chày đêm nện cối đều đều suối xa" + Cuộc sống vất vả khó khăn trong kháng chiến: "Thương nhau chia củ sắn lùi Bát cơm xẻ nửachăn sui đắp cùng" Đó là cảnh sinh hoạt bình dị của người dân Việt Bắc. Nét đẹp nhất chính là nghĩa tình và lòng quyết tâm đùm bọc, che chở cho cách mạng hy sinh tất cả vì kháng chiến dù cuộc sống rất còn khó khăn. - Nỗi nhớ về những kỷ niệm kháng chiến: Những cảnh rộng lớn, những hoạt động tấp nập ,sôi động của cuộc kháng chiíến được tái hiện với bút pháp đậm nét tráng ca: Những đường Việt Bắc của ta Đêm đêm rầm rập như là đất rung Quân đi diệp điệp trùng trùng ánh sao đàu súng bạn cùng mũ nan Dân công đỏ đuốc từng đoàn Bước chân nát đá muốn tàn lửa bay - Nhịp thơ thay đổi từ nhịp chậm dài sang nhịp ngắn mạnh mẽ dồn dập. - Giọng thơ từ trầm lắng chuyển sang giọng sôi nổi náo nức. - Nhà thơ đã tập trung khắc hoạ hình ảnh Việt Bắc-quê hương cách mạng, nơi đặt niềm tin tưởng hy vọng của cả dân tộc thành một vùng đất linh thiêng không thể phai mờ. Ở đâu u ám quân thù Nhìn lên Việt Bắc: cụ Hồ sáng soi Ở đâu đau đớn giống nòi Trông về Việt Bắc mà nuôi chí bền Cảm hứng về kháng chiến về cách mạng gắn liền với cảm hứng ca ngợi lãnh tụ (Việt Bắc và cụ Hồ là một) Đây là một đặc điểm thường thấy trong thơ Tố Hữu 3. Những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ. Việt Bắc tiêu biểu cho phong cách thơ Tố Hữu: - Tính trữ tình-chính trị: Việt Bắc là khúc hát ân tình thuỷ chung của những người cách mạng với lãnh tụ, với Đảng và cuộc kháng chiến. - Giọng thơ tâm tình ngọt ngào tha thiết. - Nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc: Thể hiện ở thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp, nghệ thuật sử dụng hình ảnh và biện pháp so sánh ẩn dụ quen thuộc của ca dao. III. Tổng kết: - Nội dung: Tố Hữu đã thành công khi kết hợp nhuần nhuyễn nội dung chính trị và cảm xúc trữ tình. - Hình thức nghệ thuật đậm đà tính dân tộc - Luyện tập (Học sinh làm ở nhà.) IV. Luyện tập: 1. Nét tài hoa của Tố Hữu trong việc sử dụng cặp đại từ "mình" và "ta". Hai đại từ có sự hoán đổi cho nhau, khó tách rời. 2. Chọn hai đoạn thơ tiêu biểu. a. Đoạn thơ nói về vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc từ câu "Rừng xanh hoa chuối đơ tươi" đến câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung" b. Đoạn nói về cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong chiến đấu, từ câu "Những đường Việt Bắc của ta" đến câu "Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng" c. Bình giảng một trong hai đoạn thơ trên (học sinh làm ở nhà). Hoạt động 7: Củng cố-Dặn dò: - GV yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ; phải nắm và phân tích được nội dung chính của bài học (ở 2 phần Ghi nhớ-tr.100; 114) - Về nhà làm bài tập 2-c phần luyện tập và các BT liên quan trong sách BT. - Tiết sau học Tiếng Việt bài "Luật thơ ". PHAÀN RUÙT KINH NGHIEÄM: .
Tài liệu đính kèm: