Tiết : 1 TẬP ĐỌC (2 Tiết)
PPCT : 21 BẠN CỦA NAI NHỎ
I.Mục tiêu:
1.Đọc:
-Học sinh đọc trơn cả bài.
-Đọc đúng các từ: chặn lối ,lăn sang, lo cho con,
-Biết nghỉ hơi dung dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
-Biết phân biệt giọng nhân vật: Nai Nhỏ, Nai Bố, người dẫn chuyện.
-Biết nhấn giọng ở: hích vai ,thật khoẻ,vẫn lo
2.Hiểu:
-Học sinh hiểu các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác,
-Biết được đức tính của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, thông minh.
-Hiểu được nội dung bài :người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người, cứu người.
TUẦN 3 Ngày soạn: 15/9/2006 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2006 Tiết : 1 TẬP ĐỌC (2 Tiết) PPCT : 21 BẠN CỦA NAI NHỎ I.Mục tiêu: 1.Đọc: -Học sinh đọc trơn cả bài. -Đọc đúng các từ: chặn lối ,lăn sang, lo cho con, -Biết nghỉ hơi dung dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. -Biết phân biệt giọng nhân vật: Nai Nhỏ, Nai Bố, người dẫn chuyện. -Biết nhấn giọng ở: hích vai ,thật khoẻ,vẫn lo 2.Hiểu: -Học sinh hiểu các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, -Biết được đức tính của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, thông minh. -Hiểu được nội dung bài :người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ người, cứu người. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy: Giáo án, bài đọc , bảng phụ. -Trò: Bài cũ, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy-học: TIẾT 1 1.Bài cũ: (4-5’) -Gọi học sinh đọc bài: Mít làm thơ – trả lời câu hỏi theo nội dung bài. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: (8-12’) luyện đọc câu. -Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát –giúp đỡ học sinh yếu. H.Trong bài em thấy từ nào khó đọc? -Yêu cầu học sinh đọc cá nhân- đồng thanh từ khó. -Giáo viên đọc mẫu từ khó. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát- sửa lỗi phát âm. *Hoạt động 2: (18-20’)luyện đọc đoạn ,bài. -Giáo viên chia đoạn :4 đoạn rõ ràng sgk. -Giáo viên treo đoạn, câu khó đọc. Vd:Một lần khác/ chúng con đang đi dọc bờ sông/tìm nước uống/thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.// -Yêu cầu học sinh nêu cách đọc. -Giáo viên đọc mẫu câu khó. -Yêu cầu học sinh đọc tiếp sức đoạn,giải nghĩa từ khó. -Giáo viên đi sát – giúp đỡ học sinh. “ Từ: Ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc, rình, ” -Yêu cầu học sinh đọc nhóm 4- thi đua đọc giữa các nhóm. -Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. -Gọi 1-2 em. -Yêu cầu học sinh. -Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét. -Học sinh nhắc lại. -Học sinhtheo dõi. -Đọc thầm –gạcg chân từ khó. -Chặn lối,hích vai, lăn sang,chạy như bay, -Sói, con trai, lo lắng, -Học sinh lắng nghe. -Đọc tiếp sức câu. -Học sinh theo dõi. -Học sinh quan sát. -Học sinh lắng nghe. -Ngăn cản: không cho đi, không cho làm. -Hích vai: dùngvai nay. -Thông minh: nhanh trí, sáng suốt. -Hung ác:dữ tợn và độc ác. -Gạc:sừng có nhiều nhánh (của Hươu, Nai) -Rình :nấp ở chỗ kín đẻ theo dõi, hoặc để chờ bắt. -Học sinh khác nhận xét. -Đọc đối thoại 1 lần. -Chơi trò chơi. TIẾT 2 *Hoạt động 3: (18-20’) tìm hiểu bài. -Giáo viên đọc mẫu 2 lần. -Yêu cầu học sinh đọc thàm từng đoạn, hỏi, trả lời câu hỏi-học sinh klhác nhận xét- bổ sung. H.Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? H.Cha Nai Nhỏ nói nhỏ? H.Nai Nhỏ đã kể lại cho cha nghe những hoạt động nào của bạn mình? H.Mỗi hoạt động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy.Em thích nhất điểm nào? H.Theo em người bạn tốt là người bạn như thế nào? *Hoạt đôïng 4:(8-10’) luyện đọc lại. -Yêu cầu học sinh. (Vai dẫn chuyện, Nai Nhỏ, bố Nai Nhỏ). -Giáo viên cùng học sinh nhận xét- động viên , khích lệ. -Yêu cầu học sinh trả lời- nhận xét. H.Đọc xong chuyện ,em biết được vì sao cha Nai Nhỏ cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa? 3.Củng cố,dặn dò: H.Vừa học bài gì? -Nhận xétgiờ học –tuyên dương. -Về nhà luyện đọc cho người thân nghe. -Học sinh theo dõi -Đi chơi xa cùng bạn. Cha không ngăn cản con.Nhưng con hãy kể về bạn của con cho cha nghe. +Hoạt động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn lối đi. +Hoạt động 2:Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình trong bụi cây. +Hoạt động 3:lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. -Học sinh trả lời theo ý riêng của mình.học sinh khác nhận xét. -Đọc phân vai tự nhận vai- đọc- học sinh khác nhận xét. 1-2 em đọc cả bài. -Biết con mình sẽ đi cùng 1 nhười bạn tốt. , đáng tin cậy, dám liều mình cứu nhười, giúp người. -Học sinh trả lời. -Học sinh lắng nghe. Tiết : 3 TOÁN PPCT : 11 KIỂM TRA. I.Mục tiêu : Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của học sinh tập trung vào: -Đọc viết số có 2 chữ số; viết ssó liền trước, liền sau. -Kĩ năng thực hiện phép cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. -Giải toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ, chủ yếu là dạng thêm hoặc bớt 1 số đơn vị từ số đã biết). -Vẽ, viết số đo độ dài, đoạn thẳng ,quan hệ dm- cm. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy :giáo án, đề bài kiểm tra . -Trò: giấy, bút. III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: (2-3’) Kiểm tra giấy bút của học sinh- nhận xét. 2.Bài mới: Giáo viên nêu yêu cầu giờ kiểm tra- ghi đề bài lên bảng- nhắc nhở học sinh can thận khi làm bài trình bày rõ ràng- khoa học. ĐỀ BÀI THANG ĐIỂM NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ 1.Viết các số: a) Từ 70 đến 80. b)Từ 89 đến 95. 2.Viết các số: a)Số liền trước của 61 là b)Số liền sau của 99 là 3.Tính: +42 -84 +60 -66 + 5 54 31 25 16 23 4. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa ,riêng hoa làm được 16 bông hoa .Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? 5.Vẽđoạn thẳng AB có độ dài 10 cm. Đường thẳng AB dài dm. 3điểm Mỗi số 1/6 điểm. 1điểm Mỗi số 0.5 điểm. 2,5 điểm Mỗi phép tính 0.5 đ. 2.5 điểm Câu lời giải: 1điểm Phép tính: 1 điểm Đáp số: 0.5 điểm. 1 điểm. Tiết : 4 PPCT : 3 ĐẠO ĐỨC. BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) I.Mục tiêu: -Học sinh biết kể chuyện, hiểu nội dung câu chuỵên : cái bình hoa. -Biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người yêu quí. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. -Biết áp dụng bài học nêu ý kiến của mình. -Biết yêu quí ,cảm phục người biết nhận lỗi và sửa lỗi. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy: giáo án , chuyện , bảng phụ, ghi bài tập 2. -Trò: vở bài tập đạo đức ,vở ghi. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (2-3’) -Kiểm tra sách vở học sinh- nhận xét. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: (17-19’) tìm hiểu phân tích chuyện : Cái bình hoa. -Giới thiệu bài- ghi bài. -Giáo viên phân nhóm, kể chuyện. (Kể từ đầu Ị nhớ đến chuyện cái bình hoa bị vỡ). H.Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điềøu gì xảy ra? H.Thử nghĩ xem Vô- va sẽ nghĩ và làm gì sau đó? H.Em thích đoạn kết nào? -Giáo viên kể nốt câu chuyện. H.Qua câu chuyện , em thấy cần làm gìkhi mắc lỗi? H.Nhận lỗi và sửa lỗi mang lại tác dụng gì? *Kết luận: Trong cuộc sống , ai cũng có thể mắc lỗi , nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ.Nhưng điều quan trọng nhất là biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. *Hoạt động 2: (8-10’) Bày tỏ ý kiến. Giáo viên treo bài tập 2/ 6 hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. -Yêu cầu học sinh. (Giáo viên đi sát, giúp đỡ các nhóm). -Giáo viên cùng học sinh nhận xét- động viên- giải thích. *Kết luận: Bất cứ ai mắc lỗi đềøu phải biết nhận lỗi và sửa lỗi .Có như thế mới nhanh tiến bộvà được mọi người quí mến. -Yêu cầu học sinh. 3.Củng cố,dặn dò: (4-5’) H.Vừa học bài gì? -Nhận xét giờ học – Khen ngợi. -Về nhà thực hiện ở với mọi lúc, với mọi nơi: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. -Học sinh thực hiện. -Học sinh nhắc lại. -Các nhóm nghe- xây đoạn đoạn kết qua đoạn đầu câu chuyện. -Học sinh nghe, thảo luận nhóm. -Các nhóm đưa ra ý kiến. -Học sinh trả lời. -Học sinh thảo luận nhóm- trình bày trươcù lớp. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh quan sát. -Đọc yêu cầu bài tập. -Đọc từng phầnbày tỏ ý kiến theo nhóm. Các nhỏmtình bày, nhận xét. a)Đúng: người nhận lỗi là ngưòi dũng cảm. b)là cần thiết nhưng chưa đủ. c) Chưa đúngÌ lời nói suông. d)Đúng: cần phải nhận lỗi khi chưa ai biết e)Sai: cần phải xin lỗi cả người -Liên hệ thực tế đã làm được những việc gì. -Học sinh trả lời. -Học sinh lắng nghe. Ngày soạn: 15/9/2006 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006 Tiết : 1 TOÁN PPCT : 12 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (Đã học ở lớp 1) và đặt tính và đặt tính cộng theo cột (đơn vị,chục). -Củng cố xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. -Học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy:Giáo án, bảng phụ,bộ đồ dùng dạy học. -Trò:bài cũ, vở, đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Chữa ,trả bài kiểm tra, nhận xét. 2.Bài mới: *Hoạt động 1:(8-10’) Giới thiệu phép cộng 6 +4 =10. -Yêu cầu học sinh. -Gài 6 que tính vào bảng rồi viết số vào bảng. H.6 viết vào cột nào ? -Tiến hành như trên với 4 que tính. H.6 cộng 4 bằng bao nhiêu? (10) Ì Cô viết bảng. +6 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 ở cột đơn vị viết 1 ở cột trục. 10 -Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính. *Hoạt động 2: (15-17’) hướng dẫn học sinh thực hành. +Giáo viên treo bài tập 1: Viết vào chỗ cho thích hợp . -Yêu cầu học sinh. H.9 cộng với mấy thì = 10? (1) viết số 1 H. 10 bằng 9 cộng với mấy? +Bài tập 2: tính -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài- làm bài chữa bài. H.Nêu cách tính 7+3 ? + Bài tập 3: Tính nhẩm: -Tiến hành tương tự như bài trên. H.Nêu cách tính ? ( 7+3+6)? (Tiến hành tương tự đến hết bài.) +Bài tập 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Yêu cầu học sinh xem đồng hồ theo nhóm. -Giáo viên cùng nhận xét –động viên. -Giáo viên chấm bài 3-5 em –chữa lỗi. 3.Củng cố,dặn dò: -Hệ thống bài – nhận xét giờ học. -Về nhà luyện làm tính, xem đồng hồ. -Học sinh lắng nghe. -Thực hành trên que tính. -Cột đơn vị. -Học sinh trả lời. -Học sinh quan sát. -Nêu cách cộng. -Học sinh thực hành. -Học sinh trả lời. -Học sinh quan sát –đọc yêu cầu bài- tự làm bài- chữa bài. 9 + 1 = 10 10 = 9 +1 1 + 9 = 10 10 = 1+ 9. -Học sinh trả lời. -Học sinh quan sát. +7 +5 +2 +1 +4 3 5 8 9 6 10 10 10 10 10. 7 + 3= 10 viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở hàng trục. -Đọc yêu cầu bài ,làm bài ,chữa bài. 7 + 3 +6 = 16 9 + 1 + 2= 12 6 + 4 + 8= 18 4 + 6 + 1 = 11 5 + 5 + 5= 15 2 + 8 + 9 = 19. -Lấy 7 + 3 = 10 lấy 10 + 6 = 16 kết quả bằng 16. -Thi đua làm bài theo tổ trên bảng. A:7 h ; B : 5h ; C: 10h. -Các nhóm trả lời, học sinh trả lời. -Học sinh lắng nghe. Tiết ... ộng 1: (8-11’) giới thiệu phép cộng 5 + 9. -Giáo viên giơí thiệu bài –ghi bảng. -Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính thêm 5 que tính. H.Có 9 que tính thêm 5 que tính , được mấy que tính? Nêu bài toán: có 9 que tính (Gài 9 que tínhvào cột đơn vị) thêm 5 que tính nữa (gàiø 5 que tính , viết vào cột đơn vị) H.Có bao nhiêu que tính? Nêu phép tính (9+5)´ cô viết bảng . Yêu cầu học sinh. “gộp 9 que tính với 1 được 10 que tính (bó 10 que tính) 1 chục gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14). Viết 4 ở cột đơn vị ,viết 1 ở cột chục. Vậy 9 +5 =14 (viết 14 vào chỗ chấm). Hướng dẫn học sinh đặt tính. +9 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 (đơn vị) 5 14 viết 1 ở cột chục. +yêu cầu học sinh tự lập bảng cộng 9 với 1 số. Giáo viên ghi bảng: 9+2= 11 9+ 3= 12; 9+9 =18; -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đi sát- nhận xét – ghi điểm. *Hoạt động 2: (15-18’) hướng dẫn làm bài tập. +Giáo viên treo bài tập 1: Tính nhẩm. 9+ 3 9+ 6 9+8 9+7 9+4 3 +9 6+9 8+9 7+9 4+9. Yêu cầu học sinh. H.Khi ta đổi chỗ số hạng kết quả như thế nào? ( không đổi). +Bài tập 2 :Tính. H.Nêu cách tính? +Bài tập 3: tính. -Yêu cầu học sinh (Giáo viên đi sát giúp đỡ học sinh yếu). H.Nêu cách tính ( 9+6+3)? +Bài toán 4: -Yêu cầu học sinh đọc bài toán- tìm hiểu bài. H.Bài toán cho biết gì? H.Bài toán cho hỏi gì? (Giáo viên đi sát- giúp đỡ giúp học sinh yếu – lúng túng). H.Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo ta phải làm như thế nào? -Giáo viên chấm bài 4-5 em – nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên hệ thống bài- nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc bảng cộng :9 cộng với 1 số. -Học sinh nhận xét. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh thực hiện. -Có 14 que tính. -Có 14 que tính. Thực hiện tập trên que tính. Học sinh thực hành( nói) .học sinh khác nhắc lại. Học sinh nêu ý kiến của mình. -Học thuộc CT (nhóm 2). -Thi đua học thuộc lòng. *Học sinh chơi trò chơi. -Học sinh quan sát. -Nêu yêu cầu bài- làm bài miệng- nhận xét. Không đổi. +9 +9 +9 +7 +5 2 8 9 9 9 11 17 18 16 14 -Lấy số hạng + số hạng rồi viết kết quả thẳng hàng đơn vị, nhớ viết sang cột chục. 9+6+3 =18 9+4+2 = 15 9+9+1 = 20 9+2+4 = 15. -Nêu yêu cầu bài- làm bài thi đua theo nhóm2. “ lấy 9+6 =14, lấy 14+3 = 17 .Kết quả: 17” -Có :9 cây táo. Trồng thêm : 6 cây táo nữa. -Có tất cả bao nhiêu cây táo. -Tóm tắt bài toán- kiểm tra tóm tắt. -Giải toán- chữa bài. -Lấy số táo có trong vườn cộng với số táo trồng thêm. -Học sinh lắng nghe. -2-3 em đọc thuộc chính tả. -Học sinh lắng nghe. Tiết : 2 PPCT : 29 CHÍNH TẢ. GỌI BẠN. I.Mục tiêu: -Học sinh nghe viết lại chính xác, khong mắc lỗi ,trong 15- 18’ 2 khổ thơ gọi bạn. -Biết trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu dòng viết hoa , tên riêng viết hoa. -Biết làm đúng các bài chính tả phânbiệt ng/ ngh, dấu ?/~. -Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy: giáo án, bài tập, bảng phụ . -Trò: bài cũ, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (2-3’) -Học sinh kiểm tra chéo vở bút của nhau- giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: ( 4-5’) -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. -Giáo viên đọc mẫu. -Yêu cầu học sinh. H.Bê vàng đi đâu? H.Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? H.Khi Bê Vàng bị lạc ,Dê Trắng đã làm gì? H.Đoạn thơ có mấy khổ? H.Một khổ thơ có mấy câu? H.Trong bài có chữ nào viết hoa? H.Lời của Dê Trắng ghi với dấu gì? H.Thơ 5 chữ viết thế nào cho đẹp? *Hoạt động 2: (14- 15’) Hướng dẫn viết: -Giáo viên đọc :héo ,nẻo ,đường , hoài, lang thang. -Giáo viên đọc từng dòng thơ. -Giáo viên đọc lại. -Giáo viên chấm bài 3-5 em – nhận xét, chữa lỗi. *Hoạt động 3: (7-8’) hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Giáo viên teo bài tập 2 +3: :Chọn chữ để điền vào chỗ trống: -Yêu cầu học sinh. H.ng ghép được chữ nào? -Chọn chữ nào để viết? (tương tự như trên với ngh) 3.Củng cố, dặn dò: -Nhâïn xét giờ học –tuyên dương. -Về nhà luyện viết cho đẹp hơn. -Học sinh báo cáo. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh lắng nghe. -Đọc bài viết- đọc đòng thanh. -Đi tìm cỏ. -Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo. -Dê Trắng thong bạn, chạy khắp nơi đi tìm. -3 khổ. -4 câu. -Đầu dòng, tên riêng. -Đặt sau dấu 2 chám và ngoặc kép. -Học sinh trả lời. -Học sinh viết bảng con. -Học sinh chép bài vào vở. -Học sinh soát lỗi( Đổi vở) -Học sinh lắng nghe. -Học sinh chơi trò chơi. -Đọc bài , làm bài, chữa bài. -Học sinh lắng nghe, bổ sung. 2)a: nghiêng ngả, nghi ngờ. b: nghe ngóng, ngon ngọt. 3)a:trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ. b: cây gỗ, gây gổ,màu mỡ,mở cửa. -Học sinh lắng nghe. Tiết : 3 PPCT : 9 THỦ CÔNG. GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC. (T1) I.Mục tiêu: -Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực bằng giấy. -Học sinh gấp dược máy bay phản lực . -Học sinh quí trọng sản phẩm lao, lao động. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy :giáo án,mẫu ,qui trình gấp,giấy. -Trò: hồ dán, giấy màu. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: -Học sinh kiểm tra giấy màu ,hồ dán, giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: (4-5’) hướng dẫn quan sát mẫu. Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. Giáo viên đưa mẫu :máy bay phản lực. H.Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào? -Giáo viên mở mẫu từng bước vừa mở vừa nói. *Hoạt động 2: (8-10’) hướng dẫn mẫu: -Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp (theo qui trình gấp). -Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt ở trên,gấp đôi tờ giấy theo chiều dài và lấy đường dấu giữa (h1). -Gấp theo đường dấu giữa -2 mép trên. -Gấp phần trên xuống Ê đỉnh nằm trên đường dấu gấp. -Gấp theo đường dấu điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao. -Gấp theo đường dấu gấp, đỉnh ngược trở lên. -Gấp tiếp theo đường dấu gấp,2 đỉnh phía trên và 2 mép biên sát vào đường dấu giữaÌđược máy bay phản lực . -Hướng dẫn học sinh cách sử dụng :Cần vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay ngang hướng máy bay chếch lên phóng *Hoạt động 3: (12-15’) thực hành . -Yêu cầøu học sinh. (Giáo viên đi sát- giúp đỡ học sinh còn lung túng). -Hướng dẫn học sinh. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố,dặn dò: (4-5’). H.Vừa gấp cái gì? -Nhận xét giờ học –tuyên dương. -Về nhà tập gấp máy bay phản lực. -Chuẩn bị giấy màu cho giờ sau. -Học sinh báo cáo. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh quan sát, nhận xét. (giống tên lửa) -Học sinh quan sát lắng nghe. -Học sinh lắng nghe quan sát. -Học sinh quan sát lắng nghe. -Học sinh lắng nghe. -2 em lên gấp lớp quan sát- nhận xét. -Cả lớp gấp bằng giấy nháp. -Trình bày sản phẩm nhóm 4,đánh giá, bình chọn. -Học sinh trả lời. -Học sinh lắng nghe. Tiết : 4 TẬP LÀM VĂN. PPCT : 30 SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH. I.Mục tiêu: +Rèn nghe nói: -Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn .Dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện. -Biết sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự diễn biến. +Rèn viết: -Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để lập danh sách 1 nhóm 3-5 em trong tổ học tập theo mẫu . -Học sinh có ý thức rèn luyện viết văn. II.Đồ dùng dạy học: -Thầy :Giáo án, tranh, bảng phụ, -Trò: bài cũ ,vở. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Giáo viên gọi học sinh đọc bản Tự thuật đã viết – giáo viên nhận xét- ghi điiểm. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: (10-12’) hưóng dẫn học sinh làm bài tập miệng. +Giáo viên teo bài tập 1:Sắp xếp lại thứ tự các tranh- dựa vào tranh ấy kể lại câu chuyện “Gọi bạn.” -Yêu cầu học sinh. (Giáo viên đi sát, giúp đỡ các nhóm). “ đáp án: 1,4,2,3”. Yêu cầøu học sinh. -Gợi ý học sinh nhận xét về: nội dung, cách kể chuyện, diễn đạt , -Cùng học sinh bình chọn học sinh kể chuyện hay, chấm điểm . +Bài tập 2: Dưới nay là 4 vâu trong chuyện: Kiến vàChim Gáy .Hãy sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự. -Yêu cầu học sinh. -Gợi ý:Đọc kĩ từng câu văn ,suy nghĩ, việc sắp xếp lại cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra. “đáp án: b, d, a, c”. *Hoạt động 2: (12-15’) hướng dẫn làm bài tập viết: -Lập danh sách 4 bận trong tổ học tập theo mẫu. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ các nhóm . -Giúp đỡ học sinh yếu. “gợi ý: STT (1ô); Họ và tên (4 ô), Nam,Nữ(2 ô) ; ngày sinh (3ô) ,Nơi ở (4 ô)”. -Chấm bài 4-5 em- nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò: (4-5’) -Hệ thống bài- nhận xét giờ học. -Về nhà xem lại bài làm ở lớp, luyện sắp xếp nội dung câu chuyện. -Học sinh nhận xét. -Nêu yêu càu bài- tìm hiểu. -Thảo luận nhóm 4. -Sắp xếp thứ tự tranh rồi trình bày kết quả. -1 em giỏi kể chuyện. -Các nhóm kể chuỵên, nhận xét bình chọn. -Đọc yêu cầu bài, tìm hiểu. -Học sinh lắng nghe. -Hoạt động nhóm 4- các nhóm trình bày nhận xét. -Đọc lại câu chuyện. -Thảo luận nhóm. -Các nhóm trình bày. -Làm vào vở. -Đọc bài làm của mình- nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh lắng nghe. Tiết : 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ PPCT : 3 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh thấy được ưu khuyết điểm của cá nhân và tập thể - Biết được nhiệm vụ của tuần sau - Giáo dục tính kỷ luật trong môn học II. Tổng kết tuần qua - Các tổ trưởng nhận xét ưukhuyết điểm của tổ viên - Lớp trưởng nhận xét từng mặt - Giáo viên tổng kết – xử phạt + Ưu điểm: - Đa số đi học đúng giờ - Truy bài đầu giờ tốt - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp tốt - Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ + Nhược điểm : - Một số HS còn quên mang vở, bảng - Nghỉ học khong có giấy phép III. Kế hoạch tuần sau - Học chương trình tuần 4 - Phát huy ưuđiểm tuần trước - Hạn chế nhược điểm tuần trước - Nghỉ học không có giấy phép - Chấm dứt tình trạng quên vở - Duy trì sĩ số - Xếp hàng ra và vào lớp - Học và soạn bài trước khi đến lớp - Truy bài đầu giờ - Vệ sinh cá nhân , trường lớp IV. Sinh hoạt sao - Phụ trách sao tập một số bái hát đội - Chơi một số trò chơi yêu thích - Sinh hoạt, vui chơi
Tài liệu đính kèm: