Tiết 1 TẬP ĐỌC
PPCT199 BÁC SĨ SÓI
I) Mục đích yêu cầu:
1) Đọc :
-Học sinh đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng : Bác sĩ Sói , rõ dại , lại sợ , giở trò , huơ giũa trời ,.
-Biết ngắt nghỉ đúng . Biết phân biệt được lời kể , lời các nhân vật
-Có ý thức luyện đọc thường xuyên. Biết yêu cái thiện , không đồng tình với kẻ giả nhân giả nghĩa
2) Hiểu :
-Học sinh hiểu được nghĩa các từ : khoan thai, phát hiện , bình tĩnh , làm phúc , đá 1 cú trời giáng
-Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại , tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác , giả nhân , giả nghĩa
II) Chuẩn bị:
-Thầy : Giáo án , bảng phụ , tranh sgk.
-Trò : Bài cũ , vở , sgk
TUẦN 23 Ngày soạn : 10 – 02 - 2007 Ngày giảng : Thứ 2 – 12 – 02 – 2007 Tiết 1 TẬP ĐỌC PPCT199 BÁC SĨ SÓI I) Mục đích yêu cầu: 1) Đọc : -Học sinh đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng : Bác sĩ Sói , rõ dại , lại sợ , giở trò , huơ giũa trời ,... -Biết ngắt nghỉ đúng . Biết phân biệt được lời kể , lời các nhân vật -Có ý thức luyện đọc thường xuyên. Biết yêu cái thiện , không đồng tình với kẻ giả nhân giả nghĩa 2) Hiểu : -Học sinh hiểu được nghĩa các từ : khoan thai, phát hiện , bình tĩnh , làm phúc , đá 1 cú trời giáng -Hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại , tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác , giả nhân , giả nghĩa II) Chuẩn bị: -Thầy : Giáo án , bảng phụ , tranh sgk. -Trò : Bài cũ , vở , sgk III) Các hoạt động chủ yếu : TIẾT 1 ** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá : (4 -5’) -Yêu cầu học sinh đọc bài Cò và Cuốc và trả lời câu hỏi H.Thấy Cò lội ruộng , Cuốc hỏi thế nào ? H. Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ? H. Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên là gì ? – Giáo viên nhận xét – ghi điểm ** Hoạt động 2 : (23-24’) Luyện đọc -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng -Giáo viên đọc mẫu -Gọi học sinh -Yêu cầu học sinh H. trong bài có những từ nào khó đọc ? (Bác sĩ Sói , rõ dại , lại sợ , giở trò , huơ giũa trời ) -Giáo viên đọc lại -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đi sát – sửa lỗi phát âm -Cô treo bảng “ Nó bèn kiếm một cặp mắt kính đeo lên mắt / một ống nghe cặp vào cổ / một áo choàng khoác lên người / một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu // -Giáo viên đọc lại -Yêu cầu học sinh “ Các từ cần giải nghĩa : khoan thai, phát hiện ,...” -Yêu cầu học sinh * 3 học sinh đọc -Học sinh trả lời -Học sinh nhận xét -Học sinh nhắc lại - Học sinhTheo dõi -1 em đọc bài -Đọc thầm – gạch chân từ khó -Học sinh trảlời -Đọc cá nhân- đồng thanh 1 lần -Học sinh lắng nghe -Đọc tiếp sức câu - Học sinh quan sát -1 em đọc -Lớp nêu cách ngắt nghỉ – 4 -5 em đọc – đồng thanh 1 lần -Lắng nghe -Đọc tiếp sức đoạn – giải nghĩa từ mới -Đọc nhóm 4 – thi đọc giũa cá nhóm – nhận xét – bình chọn -1 em đọc toàn bài – đồng thanh 1 lần TIẾT 2 ** Hoạt động 3 : ( 25-26’) Tìm hiểu bài -Giáo viên đọc mẫu -Yêu cầu học sinh H. Từ ngữ nào cho thấy sự thèm thuồng của Sói khi nhìn thấy ngựa ? H. Vì thế mà Sói đã dùng cách gì để lừa ngựa ? H. Ngựa đã bình tĩnh giả đau thế nào ? H. Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho ngựa ? H. Tả lại cảnh Sói bị nhựa đá ? H. Chọn tên khác cho câu chuyện ? H. Qua cuộc đấu trí giữa sói và ngựa , câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì ? -Yêu cầu học sinh đọc phân vai: ( Vai : Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.) ** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’) H. vừa học bài gì ? -Nhận xét giờ học – tuyên dương -Về nhà đọc bài cho người thân nghe – chuẩn bị cho tiết kể chuyện . Chuẩn bị - Học sinh lắng nghe -Đọc thầm đoạn – trả lời câu hỏi -Sói thèm rỏ dãi -Đóng giả làm bác sĩ ... -Lễ phép nhờ “ bác sĩ Sói “ khám cho cái chân sau bị đau. -Đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết đường chạy . -Ngựa nhón nhón chân sau... đá một cú trời giáng , làm Sói bật ngửa ... -Sói lừa Ngựa , vì đây là hai nhân vật chính -Chú ngựa thông minh , vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh của Ngựa -Hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ giả nhân giả nghĩa -Tự nhận vai, đọc phân vai – thi đua giữa các tổ – nhận xét , bình chọn -Bác sĩ Sói -Học sinh lắng nghe Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Tiết 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1) I) Mục tiêu: -Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình -Lịch sự khi.. là nói năng lễ phép , khiêm tốn , nhấc va đặt ống nghe nhẹ nhàng -Biết thể hiện các kiến thức đã học trong cuộc sống hàng ngày . Biết sắp xếp thứ tự các câu khi gọi điện thoại -Tôn trọng , đồng tình với những người biết nhận và gọi điện thoại lịch sự II) Chuẩn bị : -Thầy : Giáo án , bảng phụ , bài tập -Trò : Vở , Làm quen với điện thoại. III) Các hoạt động chủ yếu : ** Hoạt động 1 : (6-7’) Quan sát mẫu hành vi: * Học sinh biết quan sát nắm được hành vi đúng. -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng -Yêu cầu học sinh H. Khi gặp Vinh , Nam đã nói thế nào ? Có lịch sự không ? H. Hai bạn nói chuyện như thế nào ? H. Cách hai bạn đặt ống nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào ? có nhẹ nhàng không ? +Kết luận : -Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự , nói năng từ tốn , rõ ràng ** Hoạt động 2 : (8-10’) Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại : * Học sinh biết sắp xếp câu hội thoại một cách hợp lý. + Cô treo bài tập 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 – các nhóm trình bày ** Hoạt động 3 : (8 -10’) Bày tỏ ý kiến : * Học sinh biết bày tỏ ý kiến của mình và giải thích vì sao. + Bài 3 : H. Nêu yêu cầu bài -Yêu cầu học sinh thi đua làm theo tổ – nhận xét +Kết luận : khi nhận và gọi điện thoại cần chào hòi lễ phép , nói năng rõ ràng , ngắn gọn ; nhắc và đặt ống nghe nhẹ nhàng , không nói to , nói trống không -Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình ** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’) H. Vừa học bài gì ? -Nhận xét giờ học – tuyên dương -Rèn thói quen nhận và nghe điện thoại. Chuẩn bịVở, cách nhận và gọi điện thoại trên máy thật ( Nếu có) -Học sinh nhắc lại -Đóng vai theo nhóm 2 bài tập 1 -Các nhóm trình bày – lớp nhận xét- bổ sung -Chào Vinh và giới thiệu mình rất lịch sự . -Thân mật và lịch sự . -Chào nhau và đặt ống nghe rất nhẹ nhàng. - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát. -Sắp xếp thứ tự câu Ì đoạn đối thoại “ Alô! Tôi xin nghe . - Cháu chào bác ạ ! Cháu là ... - Cháu cầm máy chờ một lát nhé - Dạ , cháu cảm ơn bác ! “ - Học sinh quan sát. -Đánh dấu vào ¨ trứơc những việc làm mà em cho là cần khi nói chuyện qua điện thoại “ Câu a, b, d , e là cần thiết “ -Học sinh lắng nghe -Lịch sự khi nhận và nghe điện thoại -Học sinh lắng nghe Tiết 3 TOÁN PPCT 111 Số bị chia- Số chia- Thương I) Mục tiêu: Giúp học sinh -Nhận biết được tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép chia . Củng cố kĩ năng thực hành chia trong bảng chia 2 -Biết vận dụng kiến thức đã học để làm tính , giải toán -Học sinh ham thích học toán II) Chuẩn bị: -Thầy : giáo án , bảng phụ , thẻ ghi tên gọi ,... -Trò : bài cũ , vở , sgk III) Các hoạt động chủ yếu : ** Hoạt động 1 : (7-8’) Giới thiệu : số bị chia – số chia- thương -Cô viết bảng 6 : 12 -Yêu cầu học sinh tìm kết quả H. Trong phép tính 6 : 2 =3 thì 6 là số bị chia ; 2 là số chia 3 là thương Ì giáo viên gắn thẻ từ H. 6 là gì trong phép chia 6 : 2 =3 ? H. 2 là gì trong phép chia 6 : 2 =3 ? H. 3 là gì trong phép chia 6 : 2 =3 ? H. Số bị chia là số như thế nào trong phép chia? H. Số chia là số thế nào trong phép chia ? H. Thương là gì ? Ỉ 6 : 12 cũng gọi là thương -Yêu cầu học sinh ** Hoạt động 2 : ( 18-19’) : Thực hành luyện tập + Bài 1: (5’) H. Nêu yêu cầu bài -Trong phép tính 8 : 2 =4 H. Nêu tên gọi thành phần , kết quả phép tính -Yêu cầu học sinh tự làm – đọc bài làm của mình – nhận xét + Bài 2 : (6’) H. Nêu yêu cầu bài -Yêu cầu học sinh làm tiếp sức – nhận xét – chữa bài H . Nhận xét 2 x3 = 6 ; 6 : 2 =3? + Bài 3 : (8’) H. Nêu yêu cầu bài -Yêu cầu học sinh đọc phép tính và số ghi mẫu Ú từ 1 phép nhân ta lập được 2 phép tính chia ... -Yêu cầu học sinh làm bài – nhận xét – chữa bài H. Dựa vào đâu để lập được phép chia ? H. Hãy nêu tên gọi thành phần , kết quả phép chia vừa lập -Giáo viên chấm bài 4 -5 em – nhận xét ** Hoạt động 3: (2-3’) H. Vừa học bài gì ? -Hệ thống bài học – nhận xét giờ học -Về nhà ôn cách gọi tên thành phần , kết quả phép tính .Chuẩn bị bộ ĐD học toán. Vở, SGK,... - Học sinh quan sát 6 : 2 = 3 -Học sinh nhắc lại -Số bị chia -Số chia -Thương -Là 1 trong 2 thành phần của phép chia ( hay là được chia thành các phần = nhau) -Là thành phần thứ 2 trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia) -Là kết quả trong phép chia hay cũng là giá trị 1 phần -Lắng nghe -Nhắc lại tên gọi thành phần , kết quả -Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu ) 8 là số bị chia , 2 là số chia , 4 là thương Phép chia 8 : 2 = 4 10 :2 = 5 14 :2 =7 18 : 2 =9 20: 2 = 10 Số bị chia 8 10 14 18 20 Số chia 2 2 2 2 2 Thương 4 5 7 9 10 -Tính nhẩm 2 x3 = 6 2 x 5 = 10 6 : 2 = 3 10: 2 = 5 2 x4 = 6 2 x 6 =12 8 : 2 =4 12 : 2 = 6 -Phép chia là phép tính ngựơc của phép nhân -Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống -Lớp lắng nghe Phépx Phép: Sốbc Sốchia thương 2 x 4 =8 8 : 2= 4 8 2 4 8:4= 2 8 4 2 2 x 6= 12 12:2= 6 12 2 6 12:6 =2 12 6 2 2 x 9= 18 18:2 =9 18 2 9 18:9= 2 18 9 2 -Dựa vào phép nhân -Học sinh nêu - Học sinh lắng nghe -Số bị chia , số chia, thương -Lắng nghe Tiết 3 MỸ THUẬT PPCT VẼ TRANH : ĐỀ TÀI VỀ MẸ HOẶC CÔ GIÁO I / Mục tiêu - Học sinh hiểu nội dung về đề tài mẹ hoặc cô giáo - Biết cách vẽ hoặc vẽ được tranh về đề tài này - Thêm yêu quí mẹ và cô giáo II / Chuẩn bị - Tranh ảnh , hình minh họa , tranh vẽ của học sinh cũ - Vở tập vẽ , đồ dùng học tập III / Các hoạt động dạy và học 1/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét bài trước 2/ Bài mới Giới thiệu và ghi bảng * Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài - Gợi ý : học sinh kể về mẹ và cô giáo - Treo ảnh , tranh , yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi : H : Những bức tranh này vẽ nội dung gì ? H : Hình ảnh chính trong tranh là ai ? H : Em thích nhất bức` tranh nào nhất ? Chốt ý : Mẹ và cô giáo là ngững người thân gần gũi với chúng ta . Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và cô để vẽ một bức tranh đẹp ... iết 2 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) PPCT 206 NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I ) Mục đích yêu cầu: - Học sinh nghe và viết lại đúng , không mắc lỗi bài chính tả : Ngày hội d0ua voi ở Tây Nguyên . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n / l . - Rèn tính cẩn thận , nắn nót khi viết chính tả . II )Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án , bảng phụ viết bài tập . - Trò : Vở , bảng , sgk . III ) Các hoạt động chủ yếu: ** Hoạt động 1 : ( 16-17’) : Hướng dẫn viết chính tả : * Yêu cầu HS viết đúng , đẹp , trình bày khoa học , sạch sẽ . - Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng - Giáo viên đọc mẫu - Gọi hoc sinh H . Đoạn văn nói về nội dung gì ? H . Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào ? H . Những con voi được miêu tả thế nào ? H. Bà con dân tộc đi xem hội ntn ? H . Đoạn viết có mấy câu ? H . Trong bài có những câu nào ? H . Chữ đầu đoạn văn viết ntn ? H . Các chữ đầu câu viết thế nào ? - Giáo viên đọc – HS viết bảng - Giáo viên đọc từng câu ngắn - Giáo viên đọc lại - Chấm vở 5 – 6 em – Nhận xét ** Hoạt động 2 : ( 8 – 10 ‘) Làm bài tập chính tả : * HS biết điền l / n – Biết tìm tiếng có nghĩa để điền vào ô trống . + Bài 2 : ( a ) H . Nêu yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh - Yêu cầu HS thi đua làm tiếp sức theo tổ – Nhận xét – Chữa bài + Bài 2 ( b ) - Gọi hoc sinh nêu yêu cầu bài ( Tiến hành cho HS làm tiếp sức – Nhận xét .) ** Hoạt động 3: Tiếp nối: (2-3’) H . Vừa viết bài gì ? - Nhận xét giờ học – tuyên dương . - Về nhà luyện viết cho đẹp hơn . Chuẩn bị SGK, vở, bảng con. - HS nhắc lại - HS lắng nghe – Theo dõi . - 2 , 3 em đọc bài . - Ngày hội đua voi của đồng bào Ê – đê , Mơ – nông . - Mùa xuân . - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến - Nườm nượp đổ ra , các chị ... cổ đeo vòng bạc ... - 4 câu - Dấu: Chấm , phẩy , gạch ngang , ba chấm . - Lùi vào 1 ô , viết hoa . - Viết hoa . - nườm nượp , Ê – đê , Mơ – nông , - HS viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi . - Học sinh lắng nghe - Điền vào chỗ trống n / l - Đọc bài tập - Năm , lều , le Loè Lưng Làn , lánh , loè . - Tìm những từ có nghĩa để điền vào ô ã trống : . ươt: rượt , lướt , mướt , thượt , trượt . . ươc : bước , rước , lược , thước , trước . - Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên . - Học sinh lắng nghe . Tiết 3 THỦ CÔNG PPCT 69 ÔN TẬP CHƯƠNG 2 :PHỐI HỢP GẤP , CẮT , DÁN HÌNH ( T1) I ) Mục tiêu : - Ôn tập kiến thức , kĩ năng của HS về phối hợp gấp , cắt , dán hình đã học . HS gấp ,cắt , dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều , ngược chiều , ... - HS ham thích gấp , cắt ,dán hình . II) Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án , các hình mẫu của bài gấp cắt , dán đã học . - Trò : Giấy màu , thước kẻ , kéo , hồ dán , ... III ) Các hoạt động chủ yếu: ** Hoạt động 1: Kiểm tra đánh giá: (2-3’) - Yêu cầu học sinh - Giáo viên nhận xét – khen ngợi . ** Hoạt động 2 : ( 7-8’) :Giói thiệu sản phẩm đã học : * HS biết kể tên các bài gấp , cắt , dán đã học . H . Chúng ta đã học gấp , cắt ,dán những sản phẩm nào ? - Giáo viên đưa mẫu . - Giáo viên yêu cầu HS gấp , cắt , dán một trong những sản phẩm đã học . - Yêu cầu gấp cắt thẳng , dán phẳng – đúng mẫu , đẹp . ** Hoạt động 3 : (15-16’) Hướng dẫn HS thực hành : Làm một sản phẩm mà em thích . - HS làm được một trong những sản phẩm đã học đúng , đẹp . - Giáo viên đi sát giúp đỡ HS còn lúng túng . ( Có thể trang trí cho sản phẩm đẹp hơn ). ** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’) - Hệ thống bài – Nhận xét giờ học – Khen ngợi . - Về nhà tập gấp , cắt , dán hình . Chuẩn bị giấy màu ( nhiều màu ) để làm đồ chơi. - HS kiểm tra chéo đồ dùng học tập của bạn – báo cáo . - Gấp , cắt ,dán hình tròn , biển báo giao thông , thiếp chúc mừng , phong bì . - Học sinh quan sát – Ghi nhớ . - Học sinh lắng nghe . - HS tự chọn một sản phẩm mẫu để làm bài của mình . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh lắng nghe . Tiết 4 TẬP LÀM VĂN PPCT 207 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH . VIẾT NỘI QUY I ) Mục đích yêu cầu : - HS biết đáp lời lhẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể . Ghi nhớ và viết lại được 2 – 3 điều nội quy của trường . - Học sinh biết áp dụng kiến thức đã học để làm bài tập , trong cuộc sống hàng ngày . Học sinh ham thích học luyện từ và câu – Có ý thức thực hiện nội quy . II ) Chuẩn bị: - Thầy : Giáo án , bảng phụ , tranh sgk . - Trò : Vở , bài cũ , sách giáo khoa. III ) Các hoạt động chủ yếu : ** Hoạt động 1:Kiểm tra đánh giá; (4-5) - Yêu cầu học sinh - Giáo viên chốt – Ghi điểm . ** Hoạt động 2 : (7-8’) : Đáp lời khẳng định : * HS biết đáp lời khẳng định trong các tình huống giao tiếp cụ thể . + Giáo viên treo bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS đọc H . Khi bạn nhỏ hỏi ... cô bán vé trả lời như thế nào ? H . Lúc đó bạn nhỏ đáp như thế nào ? H . Bạn nhỏ nói như vậy đã thể hiện thái độ gì ? H . Hãy nói lời khác thay cho câu trả lời của bạn ? - Yêu cầu học sinh + Bài 2 : H . Nêu yêu cầu bài ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 – Các nhóm trình bày kết quả – nhận xét – bổ sung _ Bình chọn . - ( Tiến hành tương tự với phần b , c .) ** Hoạt động 3: (13-14’) : Viết nội quy : * HS biết viết lại 2 – 3 điều nội quy của trường . + Bài 3 : _ Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh . - Giáo viên chấm bài – Nhận xét H. Nhiệnvụ của người HS là phải làm gì ? ** Hoạt động 4: Tiếp nối: (2-3’) H . vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học – Tuyên dương . - Về nhà rèn đáp lời khẳng định – Viết nội quy . Chuẩn bị SGK, vở,... * 3 học sinh . - HS lên đáp lời xin lỗi, đọc bài sắp xếp nội dung bài. – Nhận xét đánh giá. - Học sinh quan sát - Đọc lời các nhân vật trong tranh sau : - HS1 : Cô ơi ! Hôm nay ... Không ạ ? - HS2 :ù . Có chứ . - HS 1 Hay quá . -Có chứ - Hay quá . - Lịch sự , đúng mực trong giao tiếp . - Tuyệt quá / Thích quá ! ... Cô bán cho cháu 1 vé với ! – Đóng vai theo cặp - Nói lời đáp của em : a ) – Mẹ ơi ! Đây có ... Không ạ - Phải đấy con ạ ! - Trông nó đẹp quá mẹ nhỉ ! Trông nó lạ quá mẹ nhỉ ! Nó đáng têu quá mẹ nhỉ ! Ôi nó đẹp làm sao ! - HS thực hành đóng vai . - Đọc và chép lại từ 2 – 3 điều nội quy của trường em . - Đọc nội quy tiếp sức -Viết bài của mình (Chép 3 điều nộiquy từ điều 1 đến điều 3) - Thực hiện nội quy của nhà trường . - Đáp lời khẳng định . Viết nội quy . - Học sinh lắng nghe . Ngày soạn : 14 – 02 – 2007 Ngày giảng :Thứ 6 – 16 – 02 – 2007 Tiết 1 TOÁN PPCT 115 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I ) Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân . - biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết ( tìm x ) - Học sinh biết vận dụng đã học để làm tính và giải toán . II) Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án , bảng phụ , chấm tròn , hình ,.., thẻ từ . - Trò : Vở , sách giáo khoa . III) Các hoạt động chủ yếu: ** Hoạt động 1 : (7-8’)Tìm thừa số của phép nhân : * HS biết nêu tên gọi ,thành phần , kết quả của phép nhân – Biết dựa vào phép nhân để lập phép chia tương ứng . - Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa , mỗi tấm 2 chấm tròn . Nêu bài toán : “ Có 3 tấm bìa như nhau , mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn ? “ H . Nêu phép tính tìm số chấm tròn của 3 tấm bìa ? H . Nêu tên gọi , thành phần , kết quả của phép nhân ? - Giáo viên gắn thẻ từ tương ứng . 2 , 3 là thừa số . 6 là tích . H . Dựa vào phép nhân hãy lập phép chia tương ưóng ? " Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta đã lấy tích ( 6 ) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất ( 2 0 được thừa số thứ 2 ( 3 ) - Tương tự với phép chia 6 : 3 = 2 H . 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6? " Vậy ta thấy : Nếy lấy tích chia cho một thừa số thì sẽ được thừa số kia . H . Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Cô viết : X x 2 = 8 H . X là gì trong phép nhân ? H . Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm 3 x X – 15 – nháp , bảng , nhận xét , chữa bài . - Yêu cầu học sinh ** Hoạt động 2 : (19-20’) Thực hành luyện tập * HS biết làm tính nhân chia trong bảng –Tìm thừa số chưa biết – Giải toán dạng trên . + Bài 1 : (3’) Bỏ cột 3. H . Nêu yêu cầu bài ? - Yêu cầu học sinh làm tiếp sức – Nhận xét , bổ sung . + Bài 2 : (5’) - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài - Gọi HS đọc mẫu – Nêu quy tắc tìm thừa số ... - Yêu cầu HS làm vở , bảng , nhận xét , chữa bài . + Bài 3 : (5’): Bỏ phần c. H . Nêu yêu cầu bài tập ? _ Giáo viên gợi ý : y cũng như x chỉ thay cách gọi ( ẩn số ) . - Yêu cầu học sinh làm H . Muốn tìm một thừa số chưa biết ta làm thế nào ? + Bài 4 : Bài toán : (6’) - Gọi HS đọc bài toán – Tìm hiểu bài – Tóm tắt – Giải bài toán . - Giáo viên chấm bài 4 – 5 em , chữa bài , nhận xét . ** Hoạt động 4: tiếp nối: (2-3’) H . vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học , tuyên dương - Về nhà học thuộc quy tắc , luyện làm tính , giải toán . Chuẩn bị SGK, vở,... - Học sinh quan sát . - HS lắng nghe – Trả lời câu hỏi . - Có tất cả 6 chấm tròn . 2 x 3 = 6 -HS trả lời - HS quan sát – Trả lời - HS lập : 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 - HS đọc phép tính . - Học sinh lắng nghe . - 2 , 3 là thừa số . - Học sinh lắng nghe . - Lấy tích chia cho thừa số kia - Học sinh quan sát - x là thừa số - Lấy tích chia cho thừa số lia . X x 2 = 8 X = 8 : 2 X = 4 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 - HS đọc thuộc lòng quy tắc tìm thừa số ... - Tính nhẩm 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 - Tìm x : ( Theo mẫu ) X x 3 = 12 3 x X = 21 X = 12 : 3 X = 21 : 3 X = 4 X = 7 - Tìm y -Học sinh lắng nghe a ) y x 2 = 8 b ) y x 3 = 15 y = 8 : 2 y = 15 : 3 y = 4 y = 5 - HS trả lời Bài giải 20 học sinh ngồi số bàn là : 20 : 2 = 10 ( bàn ) Đáp số : 10 bàn - Học sinh lắng nghe - Tìm một thừa số của phép nhân - Học sinh lắng nghe .
Tài liệu đính kèm: