(T1)Tập Đọc(37)
BỐN ANH TÀI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan hoang .Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh .
- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4
-- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc
TUẦN 19 HỌC KÌ II Ngày soạn : 13-1 Ngày dạy : Thứ hai , ngày 16 tháng 1 năm 2006 (T1)Tập Đọc(37) BỐN ANH TÀI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Rèn đọc đúng các từ ngữ :Cẩu Khây , chõ xôi ,sốt sắng ,Nắm Tay Đóng Cọc ,tan hoang .Đọc liền mạch các tên riêng ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh ;nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài :Cẩu Khây ,tinh thông ,yêu tinh . - Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khỏe,tài năng ,lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 4 -- Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy : Hoạt động học 1 Bài mới : Giới thiệu bài : ghi đề 3 phút a )Hoạt động 1: luyện đọc . ( 14 phút ) 1 HS đọc cả bài -Đọc nối tiếp đoạn ( 3 lượt ) Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn của bài GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài - Đọc nhóm - Đại diện các nhóm đọc GV đọc mẫu bài –giới thiệu cách đọc diễn cảm bài : Giọng đọc nhanh ,nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng ,sức khoẻ ,nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé . b ) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài ( 8 phút) Gọi HS đọc đoạn 1: Từ đầu Yêu tinh . Chia lớp thành các nhóm đọc thầm và thảo luận câu hỏi –đại diện các nhóm trình bày ý kiến . H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? H: Quê hương có chuyện gì xảy ra ? H: Ý 1 nói lên điều gì ? Gọi Hsđọc đoạn 2 :Còn lại . H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu quái cùng ai? H:M ỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? H: Ý2 nói lên điều gì ? c) Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm bài .( 9 phút GV gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – HS tìm ra giọng đọc của từng đoạn : đoạn 2 giọng đọc nhanh hơn căng thẳng hơn . GV hướng dẫn cả lớp thi đọc diễn cảm bài . 4 em thi đọc diễn cảm Nhận xét từng HS đọc H: Truyện ca ngợi điều gì ?(gv chốt ý ghi bảng) 4 Củng cố – dặn dò : ( 4 phút ) GV nhận xét tiết học Dặn dò về nhà đọc bài 1 HS đọc cả bài . Bài chia làm 5 đoạn Lần 1: 5 HS đọc kết hợp luyện đọc từ khó Lần 2 : 5 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ Các nhóm đọc Đại diện các nhóm thể hiện HS lắng nghe HS đọc đoạn 1 – lớp đọc thầm . -Nhỏ tuổi nhưng ăn 1 lần hết chín chõ xôi ,10 tuổi sức đã bằng trai 18 Về tài năng ; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ ,có lòng thương dân ,có chí lớn –quyết trừ diệt các ác . -Quê hương xuất hiện 1 con yêu tinh bắt người và súc vật ăn thịt khiến bản làng tan hoang ,nhiều nơi không còn ai sống sót . Ý 1 :Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây . 1 HS đọc đoạn 2 Cùng ba người bạn +:Nắm Tay Đóng Cọc ,Lấy Tai Tát Nước ,Móng Tay Đục Máng . Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc .Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai tát nước . Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng . Ý 2:Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái. -5 HS đọc diễn cảm bài Tìm giọng đọc cho từng đoạn 4 HS thi đọc –nhận xét . Đại ý : Truyện ca ngợi sức khoẻ ,tài năng ,nhiệt thành làm việc nghĩa ,cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây Hs nhắc lại. HS lắng nghe và ghi nhận *************************** (T2)Khoa học(37) TẠI SAO CÓ GIÓ ? I/ Mục tiêu: +Sau bài học HS có thể biết : Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió . Giải thích tại sao có gió ?Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền ,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . II/ Đồ dùng dạy học : Hình 74,75 sách GK phóng to Chong chóng ,dụng cụ thí nghiệm : diêm dẻ ,nhang II/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 : Bài cũ : Nhận xét bài thi ( 3 phút ) 2: Bài mới : Giới thiệu bài ( 2 phút ) 1 Hoạt động 1: Chơi chong chóng ( 5 phút) GV tổ chức cho HS ra sân chơi chong chóng Các nhóm điều khiển nhóm mình chơi có tổ chức và tìm hiểu xem : H: Khi nào chong chóng không quay ? H: Khi nào chong chóng quay ? Khi nào chong chóng quay nhanh ,quay chậm ? H: Nếu không có gió mà muốn chong chóng quay thì làm thế nào ? Nhóm trưởng đề nghị 3 bạn 1 lần cầm chong chóng chạy , nhóm quan sát xem chong chóng của ai quay nhanh . Cả nhóm tìm hiểu xem vì sao chong chóng của bạn đó quay nhanh ? B ) Hoạt động 2 :Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió . ( 9 phút ) Các nhóm vào lớp và thực hành thí nghiệm như hình 4 ,5 ,SGK thảo luận theo câu hỏi gợi ý ở SGK.Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả . H:Phần nào của hộp có không khí nóng ? H:Khói bay ra qua ống nào ? Thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì ? GV kết luận : Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng .S ự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nuyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí .Không khí chuyển động tạo thành gió . c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên .( 8 phút ) HS thảo luận nhóm cặp quan sát hình vẽ ,chỉ vào từng hình và hỏi nhau H:Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? Gọi HS đọc phần bạn cần biết . 4 Củng cố –dặn dò : ( 6 Phút ) GV nhận xét tiết học Dặn về nhà học bài ,ôn tập và chuẩn bi dụng cụ thí nghiệm cho tiết sau . HS nhắc đề bài - HS ra sân theo nhóm ,cả nhóm xếp 2 hàng đứng quay mặt vào nhau ,đứng yên giơ chong chóng về trước nhận xét xem chong chóng của bạn có quay không ? Nếu trời lặng gió chong chóng không quay . Nếu trời có gió chong chóng sẽ quay . Nếu có gió to thì chong chóng quay nhanh ,gió yếu thì chong chóng quay chậm . Phải tạo ra gió bẵng cách chạy . - HS chạy chong chóng – nhận xét . - HS cùng tìm hiểu - Các nhóm chuẩn bị dụng cụ như hình 4 . Thí nghiệm : - Đặt cây nến đang cháy dưới ống A .Đặt vài mẩu hương cháy đã tắt dưới ống B .Quan sát và trả lời câu hỏi . - Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên ,nhẹ đi và bay lên cao .Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh ,không khí nặng hơn và đi xuống . - Không khí chuyển đông từ nơi lạnh đến nơi nóng .Không khí chuyển động tạo thành gió làm khói của mẩu hương đi ra qua ống A . - HS lắng nghe và nhắc lại . - HS thảo luận nhóm cặp . - Ban ngày có ánh nắng mặt trời nên nhiệtđộ ở đất liền nóng nhanh hơn ,nhiệt độ cao hơn â .Khi nhiệt độ cao thì gió từ biển thổi vào đất liền . - Ban đêm phần đất liền nguội nhanh hơn ,biển nóng hơn nên gió thổi từ đất liền ra biển . - 2 HS đọc - HS lắng nghe và ghi nhận ********************** (T3)Đạo đức(19) KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I/ Mục tiê - Giúp HS hiểu ra rằng mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động . -Hiểu được sự cần thiết phải yêu quí ,kính trọng ,biết ơn người lao d0ộng ,dù đó là những người lao động bình thường nhất . -Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động .Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động . - Tạo cho HS có hành vi văn hoá ,đúng đắn với người lao động . II: Đồ dùng dạy học : - Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động . III: Các hoạt động dạy –học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 / Bài cũ :Nhận xét bài kiểm tra học kì I 2 / Bài mới : Giới thiệu bài a) Hoạt động 1 : ( 6 phút) Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em . Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe. GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là những người lao động ,làm công việc ở những lĩnh vực khác nhau .Làm việc gì cũng tạo ra những sản phẩm đáng quý cho xã hội . b) Hoạt động 2 : ( 8 phút ) Phân tích truyện : Buổi học đầu tiên . GV kể câu chuyện “ Buổi học đầu tiên “lần 1 GV treo tranh kể lần 2. Thảo luận nhóm cặp trả lời câu hỏi : H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? H: Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm gì trong tình huống đó ? HS đóng vai ,xử lí tình huống . GV : Tất cả những người lao động ,kể cả những người lao động bình thường nhất ,cũng cần được tôn trọng . c) Hoạt động 3: ( 8 phút ) Kể tên nghề nghiệp Chia lớp thành hai dãy ,mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động ( không trùng lặp )mà các dãy biết . GV yêu cầu các dãy lên dán – lớp nhận xét . Trò chơi :Tôi làm nghề gì ? Lượt chơi thứ nhất 1 bạn dãy A diễn tả bằng hành động .Dãy B căn cứ vào đó nói xem bạn diễn tả nghề nghiệp hay công việc gì? Kết luận :Trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình ảnh người lao động ở khắp mọi nơi ,ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau . Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến ( 7 phút ) Các nhóm quan sát các hình trong sách ,thảo luận ,trả lời câu hỏi : H: Người lao động trong tranh làm nghề gì ? Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ? 4 Củng cố –dặn dò ; ( 2 phút ) GV nhận xét tiết học . - Về nhà học bài . - HS nhắc lại đề bài - Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu . - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1HS kể lại câu chuyện . - Vì các bạn đó nghĩ rằng : bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác ,không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm . Trước hết em sẽ không cười bạn Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là những người lao động chân chính ,cần được tôn trọng .Em sẽ đứng lên nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười - - Hà nhận ra lỗi lầm của mình và xin lỗi Hà . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - HS kể trong 2 phút . - VD :Giáo viên ,kĩ sư ,công nhân ,nông dân ,thợ cơ khí ,thợ rèn ,thợ điện - Hai dãy thực hiện –lớp nhận xét nội dung chơi và hình thức thể hiện của hai dãy . - Tranh 1:Đó là bác sĩ ,nhờ có bác sĩ ,xã hội mới chữa được nhiều bệnh tật ,con người được khoẻ mạnh . - Tranh 2 là thợ xây ,xây dựng nhiều nhà cửa ,xí nghiệp ,công viên - Tranh 3:Ngươ ... h chữ nhật ABIH - Diện tích hình chữ nhật ABIH là a x h - Vây diện tích của hình bình hành ABCD là a x h -Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) HS đọc đề Hs lắng nghe và thực hiện. 3 HS nêu kết quả, các em khác nhận xét HS đọc đề và nêu lại yêu cầu của bài HS thực hiện tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành( trong từng trường hợp), có thể so sánh kết quả tính và nhận xét diện tích của hai hình này. HS đọc đề rồi làm. a) Bài giải 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 =1360 ( cm ) Đáp số:1360 cm b) 4 m = 40 dm Diện tích hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (dm ) Đáp số:520 dm *************************** Ngày soạn : 17-1 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 19 tháng 1 năm 2006 ( T1 )Tập làm văn(38) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu bài (mở rộng và không mở rộng)trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rông cho một bài văn miêu tả đồ vật. II.Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, giấy khổ lớn để làm bài tập 2 III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 4 phút GV kiểm tra 2 hs đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học -GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: 10 phút -Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập 1 -HS nêu lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện -GV dán lên bảng viết sẵn hai cách kết bài -HS đọc thầm bài:Cái nón trả lời yêu cầu của bài tập. -HS lớp phát biểu ý kiến.Cả lớp và GV chốt lời giảiđúng: - Hai em đọc -1 HS đọc bài tập 1 -2 HS nêu -HS cả lớp đọc thầm. Câu a:Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được bền lâu”.Vì vậy mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. Câu b:Xác định kiểu kết bài. Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài tập 2: 10 phút -Yêu cầu HS đọc cả 4 đề bài. -Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài để tả -HS làm bài vào vở .Đoạn kết theo kiểu mở rộng. -HS trình bày bài làm của mình -Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa , bình chọn HS có lời kết hay nhất. 4.Củng cồ-Dặn dò: 5 phút -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị kiểm tra bài miêu tả đồ vật. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 -HS chọn đề bài và làm bài vào vở. - -HS trình bày phần bài làm của mình. ******************** (T1)Kĩ thuật (38) GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA(Tiết 2) I.Mục tiêu: - Hướng dẫn HS thực hành gieo hạt giống rau, hoa. - Làm được công việc gieo hạt giống trên luống đất - Có ý thức tiết kiệm hạt giống , yêu thích lao động. II.Đồ dùng dạy học: - Một số loại hạt giống - Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống - Đất đã lên luống. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 5 phút -Tại sao phải chọn hạt giống trước khi gieo hạt? -Tại sao phải tưới nước thường xuyên sau khi gieo hạt? -Nêu ghi nhớ của bài? 3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài. 20 phút Hoạt động 3:Thực hành gieo hạt giống rau, hoa. H:Trước khi gieo hạt ta phải làm gì? Gieo hạt trên luống theo trình tự nào? -GV tập trung HS lớp:Kiểm tra vật liệu, dụng cụthực hành của HS -Phân công nhiệm vụ cho các nhóm -GV cùng các tổ trưởng, lớp trưởng theo dõi chung quá trình thực hành của HS Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập. -GV gợi ý cho HS đánh giá theo các tiêu chuẩn sau: +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ lao động. +Gieohạt cách đều,phủ đất và tưới nước đúng cách. +Hoàn thành đúng thời gian -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4.Củng cố-Dặn dò: 6 phút -GV nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị bài tiếp theo. +Ba em lên trả lời câu hỏi chọn hạt giống và chuẩn bị đất gieo hạt, phủ đất, tưới nước. -Cá nhóm trưởng nhận nhiệm vụ và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên -Các thành viên thực hiện nhiệm vụ của mình đã được phân công. -Học sinh tự đánh giá kết quả học tập -Lắng nghe và ghi nhận ******************** (T3)Toán(95) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Gíup HS hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành - Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan. - Gíao dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: -Vẽ sẵn bảng thống kê của bài tập 2 lên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2 phút 2.Bài cũ: 5 phút -Nêu qui tắc tính diện tích của hình bình hành? -Tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau: a.Độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm b.Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 200cm. -GV nhận xét phần bài làm của HS. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài. Hoạt động 1:Ôn luyện củng cố kiến thức. Bài 1: 8 phút -GV vẽ hình chữ nhật BBCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ -Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. Baiø 2: 7 phút -Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:Em hãy nêu cách làm bài tập 2 -GV treo bảng phụ có viết sẵn bài tập . -HS làm bài -GV sửa bài. -Ba em lên làm bài -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV +Trong hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện với cạnh CD, cạnh AD đối diện với cạnh BC +Trong hình bình hành EGHK có cạnh EG đối diện với cạnh KH, cạnh EK đối diện với cạnh GH +Trong tứ giác MNPQ có cạnh MN đối diện với cạnh PQ, cạnh MQ đối diện với cạnh NP. -1HS lên bảng làm bài-HS lớp làm vào vở. Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13dm 16m Diện tích hình bình hành 7 x 16 = 112(cm2) 14 x 13 = 182(dm2) 23 x 16 = 368(m2) Bài 3: 5 phút -HS đọc đề bài. -GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD và giới thiệu:Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a , có độ dài cạnh BC là b. -Yêu cầu HS nêu cách tính và áp dụng công thức để tính chu vi hình bình hành. -GV sửa bài theo đáp án: a.P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm2) b.P = (10 + 5 ) x 2 = 30(dm2) Bài4: 4 phút -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét, sửa bài, chấm điểm một số bài 4.Củng cố-Dặn dò: 3 phút -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. -1 HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm bài-HS lớp làm bài vào vở -HS tóm tắt và giải Bài giải: Diện tích của mảnh đất đó: 40 x 25 = 1000(dm2) Đáp số: 1000dm2 ******************** (T4)Chính tả - (nghe- viết)(19) KIM TỰ THÁP I.Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : “Kim tự tháp Ai Cập” - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn lộn:s/x , iêc/ iêt - HS viết đúng, trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: -3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, 3 băng giấy viết nội dung bài 3a. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 4 phút -Gọi 2 HS lên bảng viết những từ viết sai của bài chính tả tiết trước 3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề bài. Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết. 3 phút -GV đọc đoạn viết H: Đoạn văn nói điều gì? b. Viết từ khó 3 phút -Yêu cầu HS tìm những từ dễ lẫn lộn khi viết. -GV hướng dẫn HS luyện viết từ khó trên bảng lớp, HS lớp viết vào nháp -GV cho HS lớp nhận xét, sửa sai, GV kết hợp so sánh, phân tích một số từ. c.Viết chính tả: 10 phút -GV đọc mẫu lần 2- Hướng dẫn cách viết và trình bày. -GV đọc từng câu -GV đọc lại đoạn viết -Hướng dẫn HS chấm bài, chữa lỗi, tổng kết lỗi. -GV chấm một số bài, nhận xét. 3 phút Hoạt động 2:Luyện tập 6 phút Bài 2: -HS nêu yêu cầu của bài tập -GV dán 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, Phát bút dạ cho HS --HS thực hiện chơi trò chơi tiếp sức: Các em nối tiếp nhau dùnh bút gạch những chữ viết sai chính tả và viết lại cho đúng -Đại diên nhóm trình bày đoạn văn đã hoàn chỉnh. -GV và HS lớp nhận xét phần làm bài của HS -Hai em lên bảng viết -HS lắng nghe. ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. -HS tìm các từ: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở, ngạc nhiên, -HS nghe và viết bài -HS kiểm tra lại bài viết -HS đổi vở, chấm bài theo sự hướng dẫn của GV -Báo lỗi -Một em nêu yêu cầu -Học sinh l;ên thực hiện trò chơi tiếp sức Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả -sáng sủa, sinh sản, sinh động. -thời tiết, công việc, chiết cành. 4.Củng cố-Dặn dò: 5 phút -Gọi HS lên viết lại những từ viết sai trong bài chính tả. -Chuẩn bị bài tiếp theo. -sắp sếp, tinh sảo, bổ xung. -thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc. -Học sinh viết lại từ sai ********************* Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 19 vừa qua và lập kế hoạch tuần 20. + Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác và tinh thần tập thể. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 19. a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần. + Báo cáo chung tình hình học tập b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần. * Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt. Trong tuần không có em nào nghỉ học. * Về học tập: + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : . + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập. * Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.,đọc sách thư viện Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 20. + Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. + Tiếp tục sinh hoạt đội + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. +Tiếp tục phát động phong trào “Vườn hoa điểm tốt” + Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp . NGUYỄN L NHẬT QUỲNH NGUYỄN THỊ CẨM TÚ KHỔNG HỒNG PHƯỢNG LỤC TH LÍ HƯƠNG TẨY L THUỲ LINH NGUYỄN CHÍ NAM
Tài liệu đính kèm: