TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
+Kiểm tra điểm tập đọc:
-Đọc thành tiếng :học sinh đọc thông các bài tập đã học ở học kì I .
-Kết hợp kĩ năng đọc , hiểu: học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
+Ôn luyện ,củng cố cách viết tự thuật.
-Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
-Học sinh ham thích học Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy – học:
-Thầy: giáo án, bài ôn, bảng phụ.
-Trò: bảng, vở, sgk.
TUẦN 18 Ngày soạn: 31 – 12 -2005 Ngày giảng: Thứ 2 – 02 – 01 – 2006 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1) I.Mục đích yêu cầu: +Kiểm tra điểm tập đọc: -Đọc thành tiếng :học sinh đọc thông các bài tập đã học ở học kì I . -Kết hợp kĩ năng đọc , hiểu: học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. +Ôn luyện về từ chỉ sự vật. +Ôn luyện ,củng cố cách viết tự thuật. -Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. -Học sinh ham thích học Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy – học: -Thầy: giáo án, bài ôn, bảng phụ. -Trò: bảng, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài mới: **Hoạt động 1: (10-13’) kiểm tra đọc ¼ lớp. * Học sinh đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng, trả lời được câu hỏi theo nội dung bài đọc. -Giáo viên giới thiệu bài ghi bảng. -Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra. -Giáo viên đưa thăm. -Giáo viên theo dõi, ghi điểm.(Với những em đọc chưa đạt yêu cầu...) **Hoạt động 2: (16-18’) Ôn về từ chỉ sự vật và cách viết tự thuật. * Học sinh tìm đựoc từ chỉ sự vật đúng và viết được bản tự thuật theo mẫu. +Cô treo bài 2:Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu sau. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên theo dõi, nhận xét. “Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng vườn, làng xóm, núi non”. +Bài 3: Viết bảng tự thuật theo mẫu đã học: -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu- nhận xét. -Chấm bài 4-5 em, nhận xét. 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Nhận xét giờ học- khen ngợi. -Về nhà luyện tập đọc. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh bốc thăm , đọc bài-trả lời câu hỏi. -Học sinh quan sát. -Nêu yêu cầu bài, đọc bài- làm nhóm 2- các -nhóm trình bày, nhận xét. -Học sinh nhắc lại. -Nêu yêu cầu bài- đọc bài tự thuật- tự làm- đọc bài làm của mình- nhận xét. -Học sinh lắng nghe. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 2) I.Mục đích yêu cầu: +Tiếp tục kiểm tra lấy điểm ttập đọc. -Ôn luyện về cách tự giới thiệu. -Ôn tập về dấu chấm. +Học sinh biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. +Học sinh ham thích học Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: giáo án, bảng phụ, bài ôn. -Trò: vở, sgk. III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài mới: **Hoạt động 1: (10-14’) kiểm tra đọc: ¼ lớp. * Học sinh đọc , ngắt nghỉ đúng. Trả lời đúng câu hỏi theo nội dung bài. -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. -Nêu yêu cầu kiểm tra. -Giáo viên đưa thăm . -Giáo viên theo dõi, ghi điểm. **Hoạt động 2: (15-17’) Ôn cách tự giới thiệu cách dùng dấu câu. * Học sinh biết tự giới thiệu về mình với mọi người, biết sử dụng dấu chấm để ngắt câu. +Bài 2: Em hãy đặt câu: -Tự giới thiệu về em với bạn của em... -Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm... -Tự giới thiệu em với cô hiệu trưởng... -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên theo dõi, nhận xét. “Cháu chào bác, cháu là Liên bạn của Nụ .Bác cho cháu hỏi bạn Nụ có nhà không ạ! Thưa bác ,cháu là An con bố Lan.Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ!. ....” +Bài 3: Dùng dấu chấm ngắt đoạn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả: -Yêu cầu học sinh. Nêu yêu cầu bài-tìm hiểu. -Gọi 4-5 em. -Yêu cầu học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng. -Giáo viên theo dõi, nhận xét.Chấm bài 4-5 em. “Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố.Đó là một chiếc cặp rất xinh.Cặp có quai đeo.Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới.Huệ thầm hứa ,học giỏi cho bố vui lòng.” H.Khi nào ta dùng dấu chấm? (Khi hết câu...) 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Đọc điểm kiểm tra. -Nhận xét giờ học tyuên dương. -Về nhà đọc bài đã học- làm bài. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh bốc thăm, đọc bài trả lời câu hỏi. -Học sinh quan sát- đọc bài tập 2. -Hoạt động nhóm 2- đổi vai- đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét. -Nhiều em nhắc lại. -Đọc bài văn- lớp đọc thầm. 4-5 em đọc bài. Học sinh nhắc lại. Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu lợi ích của việc: Quan tâm giúp đỡ bạn, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp, Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Biết thực hành kỹ năng từ kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học ( ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng Ì để trở thành con người toàn diện, học tập đạt kết quả tốt hơn. - Học sinh có ý thức thực hiện các chuẩn mực đạo đức trên. Đồng tình, ủng hộ nhửng bạn thực hiện tốt. Không đồng tình, phê phán những bạn chưa thực hiện tốt. II.Đồ dùng dạy – học: -Thầy: Giáo án, câu hỏi, bảng phụ. -Trò: vở, sgk. III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài mới: **Hoạt động 1: (6-8’) Ôn tập: * Học sinh nhớ, kể tên các bài đạo đức mới học sau bài ôn giữa học kỳ I. - Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. H.Chúng ta đã học những bài đạo đức nào? -Giáo viên ghi nhanh lên bảng... - Yêu cầu học sinh ** Hoạt động 2: (18-20’): Thực hành kỹ năng: * Học sinh biết thực hành kỹ năng các chuẩn mực đạo đức đã học. H. Ở lớp ta ai đã thực hiện quan tâm, giúp đỡ bạn? H. Quan tâm giúp đỡ bạn có lợi gì? Ì Giáo viên chốt ý đúng . - Yêu cầu học sinh H. Bạn nào đã biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp? H. Giữ gìn trường lớp sạch, đẹp có lợi gì? - Yêu cầu học sinh H. Bạn nào đã thực hiện giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? H. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợigì? Ì Chúng ta phải biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng để thực hiện nếp sống văn minh, lịch sự. Kết kuận: Chúng ta phải thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức đã học. Đó là quyền và bổn phận của người học sinh. Từ đó giúp chúng ta ngoan ngoãn, học giỏi, trở thành người có ích cho gia đình, cho xã hội. 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’) H.Vừa học bài gì? -Hệ thống bài, nhận xét giờ học – tuyên dương. - Rèn thói quen thực hiện chuẩn mực đạo đức đã học. -Học sinh nhắc lại. - Quan tâm giúp đõ bạn. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - Là mang lại niềm vui cho bạn và cho mình, tình bạn càng thêm thắm thiết, gắn bó. - Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - Giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ, học tập tốt hơn. - Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - Giúp cho công việc của mọi người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. - Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối học kỳ I -Học sinh lắng nghe. TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh về qui trình giải bài toán có lời văn. +Cách trình bày giải bài toán theo lời văn. -Biết vận dụng kiến thức để giải toán có lời văn. -Học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy – học: -Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập. -Trò: vở, sgk. III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài mới: **Hoạt động 1: (23-25’) Giải toán: * Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải toán. -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. +Giáo viên treo bài 1: -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tìm hiểu –tóm tắt, giải bài toán, chữa bài. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu. +Bài 2: bài toán. (tiến hành tương tự)yêu cầu học sinh đọc bài toán- tìm hiểu- tóm tắt, giải bài toán, chữa bài. +Bài 3: Bài toán (Tiến hành tương tự bài 2) -Yêu cầu học sinh thực hành. **Hoạt động 2: (5-7’) Viết số. * Học sinh biết điền số đúng theo yêu cầu bài. -Yêu cầu học sinh. -Gợi ý :chỉ điền số vào ô xanh. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’) H.Vừa học bài gì? -Hệ thống bài, nhận xét giờ học- tuyên dương. -Về nhà rèn giải toán- củng cố viết số. Bài giải Cả 2 buổi cửa hàng bán được số l dầu là: 48+37= 85(l) Đáp số: 85 (l) Bài giải An nặng có số kg là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Bài giải Liên hái được số bông hoa là: 24+ 16 = 40 ( bông hoa) Đáp số:40 bông hoa. -Nêu yêu cầu bài- nhiều em nhắc lại. -Học sinh nhận xét- rút ra số 5 cách số 8 (3 dơn vị). -Ôn tập về giải toán. -Học sinh lắng nghe. THỂ DỤC Trò chơi: Vòng tròn và Nhanh lên bạn ơi! I) Mục tiêu : -Ôn 2 trò chơi : Vòng tròn và nhanh lên bạn ơi! -Học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động -Có ý thức luyện thân thể thường xuyên II) Đồ dùng dạy – học : -Thầy : giáo án , sân bãi , còi , cờ nhỏ -Trò : trang phục , trò chơi III) Các hoạt động dạy – học : Phần Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1) Phần mở đầu ( 8 -9’) 2) phần cơ bản : (18 -20’) 3) phần kết thúc : (5 -7’) -Giáo viên yêu cầu -Học sinh điểm số , báo cáo -Giáo viên nhận lớp -Giáo viên nêu yêu cầu bài học -Yêu cầu học sinh -Yêu cầu học sinh tập bài thể dục phát triển chung 1 lần ( mỗi động tác 2 lần 8 nhịp) * Ôn trò chơi “ Vòng tròn “ -Giáo viên nêu tên trò chơi – nêu lại cách chơi -Hướng dẫn học sinh chơi – đọc vần điệu -Giáo viên theo dõi – nhận xét sau mỗi lần chơi . Lần 1 ,2 : giáo viên điều khiển . Lần 3,4 : Lớp trưởng điều khiển * Ôn trò chơi : nhanh lên bạn ơi ! -Giáo viên nêu tên trò chơi – nêu lại cách chơi -Yêu cầu học sinh chơi theo tổ -Giáo viên nhận xét – phân thắng thua , tuyên dương -Yêu cầu học sinh -Hệ thống bài – nhận xét giờ học -Về nhà tập luyện thường xuyên -Học sinh tập hợp X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x -khởi động : xoay khớp -học sinh thực hiện X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x -thả lỏng -học sinh lắng nghe Ngày soạn : 01 – 01 – 2006 Ngày giảng : Thứ 3 – 03 – 01 - 2006 TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối hoc kỳ I (Tiết 3) I) Mục đích yêu cầu: -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc -Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách -Rèn luyện kĩ năng viết chính tả -Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn -Học sinh ham thích học tiếng việt II) Đồ dùng dạy – học : -Thầy : giáo án , bảng phụ , thăm -Trò : vở , sgk III) Các hoạt động dạy – học : 1) Bài mới ** Hoạt động 1 : (10 -13’) Kiểm tra đọc ... học thuộc lòng , vở III) Các hoạt động dạy – học : 1) Bài mới : ** Hoạt động 1 : ( 14 -16’) Kiểm tra học thuộc lòng * Học sinh đọc thuộc bài , ngắt nghỉ đúng, trả lời được câu hỏi theo nội dung bài đọc. -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng -Giáo viên đưa thăm -Giáo viên theo dõi – ghi điểm ** Hoạt động 2 : ( 12 -14’) Tìm từ chỉ đặc điểm Viết bưu thiếp * Học sinh biết tìm từ chỉ đặc điểm, viết dược bưu thiếp chúc mừng. + Bài 2 : Tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những tranh sau -Yêu cầu học sinh -Giáo viên theo dõi – nhận xét – đánh giá “ Những từ chỉ đặc điểm của người và sự vật là : lạnh giá , sáng trưng , xanh mát , siêng năng , cần cù “ + Bài 3 : Viết bưu thiếp chúc mừng - Gọi 3 em H. Bài tập yêu cầu làm gì ? H. Viết bưu thiếp cho ai? H. Viết chúc mừng về cái gì ? -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đi sát – nhận xét – chấm bài 4 -5 em “ 18 . 11 . 2004 Kính thưa cô Nhân dịp ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11 em chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc . Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô . Học sinh của cô Nguyễn Thanh Nga” 2) Củng cố , dặn dò : (4 -5’) -Đọc điểm kiểm tra -Hệ thống bài – nhận xét giờ học – tuyên dương -Về nhà ôn học thuộc lòng – làm bài tập -Học sinh nhắc lại -Rút thăm, đọc bài -Trả lời câu hỏi - Học sinh quan sát -Nêu yêu cầu bài – đọc bài tập 2- hoạt động nhóm 2 - các nhóm trình bày – nhận xét -Đọc bài tập – tìm hiểu -Học sinh trả lời - Viết bưu thiếp chúc mừng - Thầy cô lớp 1. - Nhân ngày 20-11. -Viết bài vào vở- đọc bài làm của mình – nhận xét - Học sinh lắng nghe -Học sinh lắng nghe TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỰC HÀNH: GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH, ĐẸP I.Mục đích :Học sinh có thể: -Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.Biết tác dụng của việc giữ cho trường lớp sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. -Biết tham gia 1 số cong việc đơn giản để giữ gìn trường lớp sạch đẹp... -Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường lớp sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: giáo án, dụng cụ thực hành... -Trò: Khẩu trang, chổi, gáo múc nước... III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: **Hoạt động 1: (8-10’) Làm việc với sgk. * Học sinh biết nhận xét thế nào là trường học sạch, đẹp và biết giữ trường học sạch, đẹp. -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. -Yêu cầu học sinh. H.Các bạn trong từng hình đang làm gì? Các bạn đã sử dụng dụng cụ gì? H.Việc làm đó có tác dụng gì? -Giáo viên theo dõi, nhận xét. H.Sân trường có sạch không? H.Trên sân trường có nhiều cây không, có tốt không? H.Khu vệ sinh ở đâu, có sạch không? H.Trường em đã sạch đẹp chưa? H.Em đã làm gì để góp phần giữ gìn trường học sạch đẹp? Kết luận :Để trường học sạch đẹp, mỗi người phải luôn có ý thức giữ gìn trường như: Không viết, vẽ lên tường, không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi... tham gia tích cực vào các hoạt động như làm vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây cối. **Hoạt động 2: (18-20’) Thực hành . * Học sinh biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp học. +Giáo viên nêu yêu cầu phần thực hành: -Nhóm 1+2: quét lớp. -Nhóm 3: lau bàn ghế. -Nhóm 4: nhặt giấy rác ở sân trường. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét- đánh giá. 2.Củng cố, dặn dò: (4-5’) H,Vừa học bài gì? -Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học... -Rèn thói quen giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. -Học sinh nhắc lại. -Mở sgk/38-hoạt động theo cặp- quan sát tranh- thảo luận- đại diện nhóm trình bày. -Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh lắng nghe. Các nhóm thực hiện công việc của mình-nhận xét. -Thực hành: Giữ trường lớp sạch đẹp. -Học sinh lắng nghe. TIẾNG VIỆT Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 8) I) Mục đích yêu cầu: + Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ -Ôn luyện cách nói đồng ý , không đồng ý -Ôn luyện về cách tổ chức câu thành bài -Học sinh đọc thuộc bài + trả lời câu hỏi . Biết sử dụng kiến thức đã học để nói lời của mình và sắp xếp câu -Học sinh ham thích học tiếng việt II) Đồ dùng dạy – học : -Thầy : giáo án , bảng phụ , thăm -Trò : bài học thuộc lòng , vở III) Các hoạt động dạy – học : 1) Bài mới : ** Hoạt động 1: ( 13-14’) Kiểm tra học thuộc lòng * Học sinh đọc thuộc bài theo yêu cầu, trả lời câu hỏi đúng. -Giáo viên giới thiệu bài – ghi bảng -Giáo viên đưa thăm -Giáo viên theo dõi – ghi điểm ** Hoạt động 2 : ( 15 -17’) Ôân luyện về nói , cách tổ chức câu thành bài * Học sinh biết nói lời đáp của em, biết viết về một người bạn. - Giáo viên treo Bài tập 2 : Nói lời đáp của em Yêu cầu học sinh Giáo viên theo dõi – nhận xét a) Ví dụ : Bà : Cháu xâu giúp bà cây kim cháu : Vâng ạ ! cháu làm ngay đây b)chị ơi, em không giúp được chị vì em chưalàm xong bài tập chị chờ em một lát, em làm xong em sẽ giúp chị c) Bạn thông cảm , mình không thể làm bài giúp bạn được d) Bạn cầm đi / chờ mình một chút nhé + Bài 3 : Viết khoảng 5 câu về một bạn lớp em -Yêu cầu hs -Em chọn viết về 1 bạn trong lớp , không cần dài -Giáo viên theo dõi – nhận xét – chấm 4 -5 em – chữa lỗi phổ biến -Giáo viên : “ cố gắng viết chân thật, câu văn rõ ràng , chữ viết sạch đẹp , sáng sủa “ Ví dụ : Bạn Na là tổ trường tổ em . Bạn xinh xắn , học giỏi , hay giúp đỡ mọi người. Em rất thân với bạn . Chúng em ngày nào cũng cùng nhau đến trường . Bố mẹ em rất hài lòng khi có một người bạn như Na. 2) củng cố , dặn dò : (4-5’) -Hệ thống bài – nhận xét giờ học – tuyên dương -Về nhà ôn bài chuẩn bị thi học kì I -Học sinh nhắc lại -Rút thăm – đọc bài – trả lời câu hỏi - Học sinh quan sát -Nêu yêu cầu bài -Hoạt động nhóm 2 – các nhóm trình bày – nhận xét -Học sinh đọc lại -Học sinh đọc bài tập tìm hiểu -1 em nói mẫu – lớp nói theo nhóm 2 -Các nhóm trình bày – lớpnhận xét -Lớp lắng nghe - Học sinh viết bài vào vở- Đọc bài làm của mình, lớp nhận xét. -Học sinh lắng nghe TOÁN Luyện tập chung I) Mục tiêu: + Củng cố cho học sinh về : -Đặt tính và thực hiện phép tính + - có nhớ -Tính giá trị biểu thức số -Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng -Giải bài toán về ít hơn 1 số đơn vị -Ngày trong tuần và ngày trong tháng +Học sinh biết áp dụng kiến htức đã học vào thực tiễn +Học sinh ham thích học toán II) Đồ dùng dạy – học : -Thầy : giáo án , bảng phụ , bài tập -Trò : vở , sgk III) Các hoạt động dạy – học : 1) Bài mới ** Hoạt động 1: (8 -12’) Ôn về tính . * Học sinh biết đặt tính và tính đúng. + Bài 1 : Đặt tính rồi tính -Yêu cầu học sinh a) +38 +54 +67 b) _ 61 _70 _83 27 19 5 28 32 8 65 73 72 33 38 75 H. Nêu cách đặt tính ? Cách tính ? + Bài 2 : Tính -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đi sát – theo dõi – nhận xét 12 + 8 +6 = 26 25 + 15 -30 =10 36 +19 -19 = 36 51 – 19 +18 = 50 H. Nêu cách tính dãy tính ? ( trái qua phải ) ** Hoạt động 2 : ( 18 -20’) Ôn giải toán – viết số vào ô trống – xem lịch * Học sinh biết vận dụng kiến thức để giải toán, điền số vào chỗ trống và xem lịch. +Bài 3 : Bài toán -Yêu cầu học sinh -Giáo viên đi sát – giúp đỡ học sinh yếu – chấm bài 4-5 em – nhận xét Bài giải: Năm nay bố có số tuổi là : 70 -32 = 38 ( tuổi ) Đáp số : 38 tuổi +Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống -Gọi học sinh -Giáo viên cùng học sinh nhận xét – chữa bài a) 75 + 18 = 18 + 75 b) 37 +26 = 26 + 37 c) 44 + 36 = 36 +44 d) 65 +9 = 9+ 65 H. Ở phép tính a vì sao viết số 75 ? ( vì 75 + 18 cũng bằng 18 +75” đổi chỗ số hạng trong phép cộng ...” + Bài 5 : Xem lịch rồi cho biết -Yêu cầu học sinh “ Hôm nay là thứ năm , ngày 6 tháng 01” 2) Củng cố , dặn dò : (4-5’) -Giáo viên hệ thống bài – nhậnxét giờ học – tuyên dương -Về nhà ôn làm tính , giải toán các dạng -Nêu yêu cầu bài – làm vào vở , bảng . Đổi vở chữa lỗi -Trả lời -Nêu yêu cầu bài -Làm nháp – bảng – chữa bài -Học sinh trả lời -Đọc bài toán – tìm hiểu bài – tóm tắt – kiểm tra tóm tắt – giải bài toán -Nêu yêu cầu bài – thi đua làm theo tổ – lớp nhận xét – chữa bài -Học sinh trả lời -Đọc bài 5 – hoạt động nhóm 2 – các nhóm nói trước lớp – lớp nhận xét -Học sinh lắng nghe Ngày soạn : 04 – 01 – 2006 Ngày giảng: Thứ 6 – 06 – 01 – 2006 TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC ĐÐ ( Đề chung ) THỦ CÔNG GẤP CẮT DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Học sinh gấp, cắt ,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. -Các em có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: Giáo án, biển báo mẫu, bảng qui trình.... -Trò: Giấy thủ công, hồ dán, kéo,... III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (2-3’) -Yêu cầu học sinh kiểm tra đồ dùng học tập- giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài- ghi bảng. **Hoạt động 3: (25-28’) Thực hành gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. * Học sinh gấp, cắt, dán được biển báo... cấm đỗ xe. -Yêu cầu học sinh. B1: gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. B2:dán biển báo cấm đỗ xe. -Yêu cầu học sinh. “Hình tròn màu đỏ 6ô/Hình tròn màu xanh 4ô/Hình chữ nhật màu đỏ 4ô-1ô/Hình chữ nhật khác màu 10 ô-1ô” Dán chân biển báo trước. Dán hình tròn màu đỏ. Dán hình tròn màu xanh vào giữa hình tròn màu đỏ. Dán hình chữ nhật chéo vào giữa hình tròn màu xanh. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên cùng nhận xét- bình chọn- đánh giá sản phẩm. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) H.Vừa học bài gì? -Nhận xét giờ học- tuyên dương. -Về nhà tập gấp cắt, dán...cho đẹp. -Học sinh báo cáo. -Học sinh nhắc lại. -Nêu các bước, thực hành nhóm 2- nhận xét. -Thực hành cá nhân. -Trưng bày sản phẩm theo nhóm 4- bình chọn, đánh giá. -Học sinh trả lời. -Học sinh lắng nghe. TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT ( Đề chung ) TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Đề chung ) ÐĐAÐĐ
Tài liệu đính kèm: