Tập đọc (2 tiết )
Câu chuyện bó đũa
I) Mục tiêu :
1) Đọc :
- Học sinh đọc trơn toàn bài . Đọc đúng :Gia đình , lớn lên , lần lượt , sức mạnh , dễ dàng ,
- Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu và giữa các cụm từ .
Biết đọc phân biệt giọng : người cha , 4 người con .
- Hs có ý thức luyên đọc thường xuyên .
2) Hiểu :
- Hs hiểu các từ ngữ : chia sẻ , hợp lại , đùm bọc , đoàn kết .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài :Câu chuyện khuyên anh , chị em trong nhà phải đoàn kết , yêu thương nhau.
TUẦN 14 Ngày soạn : 03 – 12 - 2005 Ngày giảng : Thứ 2 – 05 – 12 – 2005 Tập đọc (2 tiết ) Câu chuyện bó đũa I) Mục tiêu : 1) Đọc : - Học sinh đọc trơn toàn bài . Đọc đúng :Gia đình , lớn lên , lần lượt , sức mạnh , dễ dàng , - Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu và giữa các cụm từ . Biết đọc phân biệt giọng : người cha , 4 người con . - Hs có ý thức luyên đọc thường xuyên . 2) Hiểu : - Hs hiểu các từ ngữ : chia sẻ , hợp lại , đùm bọc , đoàn kết . - Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài :Câu chuyện khuyên anh , chị em trong nhà phải đoàn kết , yêu thương nhau. II) Đồ dùng dạy – học : - Thầy : Giáo án , bảng phụ , tranh , sgk. - Trò : Bài cũ , vở , sgk III) Các hoạt động dạy – học : TIẾT 1 1) Bài cũ : (4-5 ‘) - Yêu cầu học sinh đọc bài : Há miệng chờ sung + TLCH theo ND bài H. Anh chàng lười nằm dưới gốc sung để làm gì ? H. Chàng lười nhờ người qua đường giúp việc gì ? H. Câu nói của chàng có gì đáng buồn cười ? + Yêu cầu hs nhận xét – gv nhận xét – ghi điểm . 2 ) Bài mới : ** Hoạt động 1 : (28-30’) Luyện đọc : * HS đọc đúng từ khó, câu, đoạn. Biết giải nghĩa từ khó. - Gv đọc mẫu -Yêu cầu hs: H. Trong bài có từ nào khó đọc ? (Gia đình , hoà thuận , lớn lên , dễ dàng , chia lẻ, sức mạnh ) - Gv đọc lại Yêu cầu hs : đọc tiếp sức câu - Cô treo câu khó đọc : “ Một hôm / ông đặt 1 bó đũa / và một túi tiền trên bàn / rồi gọi các con / cả trai / gái / dâu /rể lại và bảo :/ / + Yêu cầu học sinh : + Gv theo dõi - nhận xét . - Gv đọc lại . - Yêu cầu hs “ từ cần giải nghĩa : va chạm , đùm bọc , đoàn kết , chia sẻ, hợp lại “ - Yêu cầu h s đọc nhóm _ Gv đi sát – nhận xét – bình chọn TIẾT 2 ** Hoạt động 2 : (15 -18’) Tìm hiểu bài : * HS hiểu nội dung bài, trả lời câu hỏi đúng. - Gv đọc mẫu - Yêu cầu học sinh H. Câu chuyện này có những nhân vật nào ? ( có 5 nhân vật : ông cụ và 4 người con) H. Thấy các con không htương yêu nhau, ông cụ đã làm gì ? ( Ông cụ rất buồn phiền , Bèn tìm cach1 dạy bảo các con : Ông dặt một túi tiền thưởng cho ai bẻ được bó đũa ) H. Tại sao 4 người con không bẻ được bó đũa ? ( Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ ./ Vì không thể bẻ gay cả bó đũa ) H. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? ( Người cha cởi bó đũa ra , thong thả bẻ từng chiếc đũa ) H. Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? Cả bó đũa được so sánh với gì? (Với từng người /Với sự chia rẽ /Với sự mất đoàn kết ) - ( Với 4 con người / Với sự yêu thương đùm bọc / Với sự đoàn kết ) H. Người cha muốn khuyên các con điều gì ?(Anh em phải biết đoàn kết thương yêu , đùm bọc lẫn nhau. Đoàn két sẽ tạo nên sức mạnh , chia rẽ thì sẽ yếu ) Ỉ Người cha đã dùng câu chuyên hết sức dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con , giúp các con thấu hiểu tác hại của việc chia rẽ , sức mạnh của đoàn kết . ** Hoạt động 3: (10 -12’) Luyện đọc lại : * HS biết tự nhận vai, biết đọc phân vaiđúng, đọc hay. - Yêu cầu học sinh đọc theo vai ( Người kể chuyện , người cha , 4 người con ( cùng nói ) - Gv cùng nhận xét – bình chọn với hs 3) Củng cố – dặn dò : (4 -5’) H. Vừa học bài gì ? H. Đặt tên khác cho câu chuyện ? Nhận xét giờ học – tuyên dương - Về nhà đọc bài – Chuẩn bị cho tiết kể chuyện . -3 em lên đọc bài- lớp nhận xét. -Học sinh trả lời. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh lắng nghe. -1 em đọc bài - Lớp đọc thầm gạch chân từ khó. -HS trả lời- Đọc cá nhân- đồng thanh. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh quan sát. - Đọc đoạn ( câu ) trên . - Nêu cách ngắt nghỉ -Học sinh lắng nghe. -Đọc tiếp sức đoạn , giải nghĩa từ. -Học sinh đọc nhóm 4, chữa lỗi cho bạn- đại diện nhóm thi đọc- học sinh đọc cá nhân, đồng thanh 1 lần. -Học sinh theo dõi. -Đọc thầm đoạn- trả lời câu hỏi. -Học sinh trả lời- lớp nhận xét- bổ sung. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh tự nhận vai- thi đọc 2 dãy- nhận xét- bình chọn. -Câu chuyện bó đũa. -Học sinh trả lời theo ý mình- giải thích. -Học sinh lắng nghe. ĐẠO ĐỨC Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết1 ) I) Mục tiêu : Học sinh biết : -Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Biết nêu ý kiến của mình về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Biết đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -Biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II)Đồ dùng dạy học: -Thầy : giáo án, tranh vẽ, bảng phụ ghi bài tập. -Trò : Vở, bài hát. III)Các hoạt động dạy – học : 2)Bài mới: ** Khởi động: (2-3’) -Giáo viên giới thiệu - ghi bảng -Yêu cầu hoc sinh ** Hoạt động 1 :(10-13’) Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen. * Giúp HS biết được một số việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. _Yêu cầu hoc sinh -GV theo dõi, nhận xét Hỏi : Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhạt của mình. Hỏi: Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy? Kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp. ** Hoạt động 2:( 8-9’) Bày tỏ thái độ: *HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Gv treo bài tập 3 : Em đồng tình với việc làm nào trong tranh ? vì sao? - Yêu cầu học sinh Hỏi : Bạn có đồng ý với việc làm của những bạn trong tranh không ? vì sao? Hỏi: Nếu là bạn trong tranh , bạn sẽ làm gì? Hỏi : Cần làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp? Hỏi : Bạn đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? Kết luận chung : Chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn , vẽ bay lên bàn ghế , không vứt rác bừa bãi , đi vệ sinh đúng nơi quy định, ** Hoạt động 3 : (7-8’) Bày tỏ ý kiến. *HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Gv treo bài tập 2: Hãy đánh dấu + vào £ trước các ý kiến mà em tán thành. - Yêu cầu học sinh. -Gv đi sát- giúp đỡ học sinh còn lúng túng Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó là thể hiện lòng yêu trường , yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. 2)Củng cố, dặn dò : ( 4 -5 ‘) Hỏi : vừa học bài gì ? ( giữ gìn trường lớp sạch đẹp) -Hệ thống bài- nhận xét giờ học- tuyên dương -Rèn thói quen giữ gìn trườnglớp sạch đẹp. -Hs nhắc lại -Hát bài : Đi học, em yêu trường em -Đóng vai : Hùng, cô giáo, 1 số bạn trong lớp, người dẫn chuyện. -Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -Hs quan sát. -Nêu yêu cầu bài -Thảo luận nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày. – HS trả lời. -Nhận xét- bổ sung. Hs lắng nghe -Hs quan sát -Nêu yêu cầu bài - Hoạt động nhóm - ( làm phiếu học tập ) -Các nhóm trình bày , nhận xét- giải thích lí do -Học sinh trả lời. -Hs lắng nghe. TOÁN. 55-8 ; 56-7 ; 37-8 ; 68-9. I.Mục tiêu: -Học sinh biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ. Biếât tìm số hạng chưa biết, vẽ theo mẫu. -Học sinh biết thực hiện phép tính khoa học, chính xác. -Học sinh có hứng thú học toán. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy:giáo án, qt, bảng từ, bảng phụ. -Trò:bài cũ, vở, qt, bảng. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh làm bài tập1(b),1(c),2/65-giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (8-10’)hướng dẫn thực hiện phép tính trừ * HS biết cách đặt tính, cách tính dạng toán trên. -Giáo viên đọc: 55-8. -Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính, cách tính. -55 * 5không trừ được 8, lấy 15-8=7, viết 8 7 nhớ 1. 47 * 5-1= 4 viết 4. -Tiến hành tương tự với 3 phép tính còn lại. **Hoạt động 2: (15-18’) Luyện tập, thực hành. * HS biết làm tính, tìm số hạng trong một tổng, vẽ hình theo mẫu. +Cô treo bài 1: tính. -Yêu cầu học sinh quan sát, nêu yêu cầu bài- làm tiếp sức tổ- nhận xét- chữa bài. -Giáo viên theo dõi, nhận xét. H.Nêu cách tính?(từ phải sang trái) (mượn ở số bị trừ, trả ở số trừ.) +Bài 2: Tìm x: -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài, làm vở, làm bảng, chữa bài. -Giáo viên chấm bài 5-6 em, nhận xét. H.X là thành phần nào? H.Muốn tìm số hạng ta làm thế nào? +Bài 3: Vẽ hình theo mẫu: -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên cùng nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Hệ thống bài, nhận xét giờ học. -Về nhà rèn làm tính, giải toán. -3 em lên làm bài, lớp nhận xét, bổ xung. -Học sinh làm bảng lớp, bảng con. -55 -56 -37 -68 8 7 8 9 47 49 29 59 -Học sinh thực hiện. -45 -75 -95 -65 9 6 7 8 36 69 88 57 -66 -96 -87 -77 7 9 9 8 59 87 78 69 x+9=27 7+x= 35 x= 27-9 x= 35-7 x= 18 x= 28. -Số hạng. Lấy tổng trừ đi số hạng kia -Đọc bài- làm thi đua theo tổ- nhận xét. -Học sinh lắng nghe. THỂ DỤC. TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN. I.Mục tiêu: -Học sinh chơi trò chơi: vòng tròn. -Biết cách chơi và tham gia ở mức ban đầu. -Học sinh ham thích học trò chơi. II.Đồ dùng dạy- học. -Thầy:giáo án, sân bãi, còi. -Trò:trang phục. III.Các hoạt động dạy- học: PHẦN HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Phần mở đầu: (8-10’) 2.Phần cơ bản: (17-18’) 3.Phần kết thúc: (6-7’) -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên nhận lớp, nêu yêu cầu, nội dung giờ học. -Yêu cầu học sinh khởi động. -Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn.Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2x8 nhịp. *Trò chơi: vòng tròn: -Yêu cầu học sinh. -Yêu cầu vừa đọc, vỗ tay, nghiêng ngả đầu như múa: “Vòng tròn, vòng tròn/ từ 1 (2) vòng tròn/chúng ta cùng chuyển/thành 2(1) vòng tròn.” -Vừa đọc tiếng cuối xong thì học sinh nhảy chuyển vòng tròn. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên theo dõi, sửa động tác sai. -Yêu cầu học sinh bước tại chỗ, vỗ tay theo nhịp, khi có lệnh nhảy( còi). -Giáo viên theo dõi, sửa lỗi sai. -Yêu cầu học sinh. -Hệ thống giờ học , nhận xét. -Yêu cầu học sinh. -Nhận xét giờ học- tuyên dương. -Về nhà tập bài thể dục phát triển chung. -Tập hợp , điểm số, báo cáo. -Học sinh lắng nghe. -Xoay khớp. -Học sinh thực hiện. -Lớp trưởng điều khiển- cả lớp thực ... ngợi H. Nhận xét hình vừa vẽ ?(Hình vuông ở dưới , hình tam giác ở trên Ú cái nhà ) 3) Củng cố , dặn dò : (4 -5’) H. Vừa học bài gì ? - Hệ thống bài – nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bảng trừ , làm tính , vẽ hình . -3 em lên làm bài, lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Hs quan sát -Nêu yêu cầu bài toán - Hs làm sgk – 7 em lên bảng – nhận xét – chữa bài - Học thuộc bảng – thi đua theo tổ – nhận xét . 5 + 6 – 8 = 3 6+9-8 = 7 8 + 4 – 5 =7 3 +9 -8 = 7 9 +8 -9 = 8 7 + 7 – 9= 5 - Hs trả lời - Nêu yêu cầu bài - Thi đua vẽ hình nhóm 4 – nhận xét - Hs trả lời - Bảng trừ - Hs lắng nghe Ngày soạn : 07 – 12 – 2005 Ngày giảng :Thứ 6 – 09 – 12 – 2005 CHÍNH TẢ (Tập chép ) Tiếng võng kêu I)Mục tiêu : + Học sinh chép lại chính xác khổ thơ 2 của bài : Tiếng võng kêu . + Trình bày đúng thể thơ, viết đúng , đẹp - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n + Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên II)Đồ dùng dạy – học : Thầy : Giáo án , bảng phụ , bài viết , bài tập Trò : Bảng , vở. III) Các hoạt động dạy – học : 1) Bài mới : ** Hoạt động 1 :(20 -22’)Hướng dẫn viết chính tả : *HS biết viết đúng từ khó, câu, bài. Biết trình bày bài khoa học, viết đúng, đẹp. - Gv treo bảng bài viết - gv đọc bài - Yêu cầu hs H. Bài viết cho em biết điều gì ? (Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em ) H. Chữ đầu dòng thơ viết thế nào ?(Viết hoa , cách lề vở 2 ô ) - gv đọc – ( Hs viết ) : bé Giang , nụ cười , trong giấc , lặn lội , bờ sông. Gv đi sát uốn nắn hs - Gv yêu cầu (Nhìn từng dòng thơ chứ không nhìn viết từng chữ ) - Yêu cầu hs - Chấm vở 5 – 6 em – chữa lỗi phổ biến ** Hoạt động 2 : (7 -8’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả * HS biết chọn chữ để điền vào chỗ trống đúng. - Gv treo bài BT 2 (a) : Chọn chữ điền vào chỗ trống - Yêu cầu hs “ lấp lánh , nặng nề , lanh lợi , nóng nảy ) - Yêu cầu hs 2) Củng cố , dặn dò : (4 – 5’) H. Vừa viết bài gì ? -Nhận xét giờ học – tuyên dương - Về nhà luyện viết cho đẹp hơn - Hs quan sát - Hs lắng nghe -2 em đọc bài - Hs trả lời -Hs viết bảng con - Hs chép vào vờ - Đổi vở , soát lỗi - Hs theo dõi . - Hs quan sát - Nêu yêu cầu bài – Hs làm vở , bảng Nhận xét – chữa bài - Đọc lại bài làm đúng - Tiếng võng kêu - Hs lắng nghe THỦ CÔNG. GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết2) I.Mục tiêu: -Học sinh biết gấp, cắt, dán hình tròn. -Gấp cắt dán được hình tròn đúng ,đẹp. -Học sinh ham thích tạo hình II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy:giáo án, hình mẫu, qui trình -Trò:Giấy màu, kéo, hồ dán, III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập-giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: **Hoạt động 3: (25-28’) Thực hành * HS biết gấp, cắt, dán hình tròn đúng, đẹp.Biết trình bày sản phẩm sáng tạo theo trí tưởng tượng của mình. H.Nêu các bước gấp, cắt, dán hình tròn? B1:Gấp hình. B2:Cắt hình tròn. B3:Dán hình tròn. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ, kiểm tra- đính mẫu tương ứng. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên cùng học sinh đánh giá, bình chọn. (Chùm bóng, đoàn tàu) 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) H.Vừa học bài gì? -Nhận xét giờ học tuyên dương. -Về nhà luyện tập.Chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán chuẩn bị cho giờ sau -Học sinh báo cáo. -Học sinh trả lời. -Học sinh nhắc lại. -Thực hiện nhóm 4 theo từng bước. -Thực hành cá nhân-trình bày sản phẩm- bình chọn- đánh giá (trình bày theo trí tưởng tượng.) -Gấp, cắt, dán hình tròn. -Học sinh lắng nghe. TẬP LÀM VĂN. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI.VIẾT NHẮN TIN. I.Mục tiêu: -Học sinh biết quan sát tranh, trả lời đúng về nội dung tranh.Viết được 1 mẩu nhắn tin ngắn, gọn, đủu ý. -Biết làm bài tập và ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. -Học sinh yêu thích môn tập làm văn. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập, tranh sgk. -Trò: bài cũ, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh đọc bài 2/110- giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (8-10’) Làm bài tập miệng. * HS biết quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình. -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. +Bài 1:quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát, nhận xét, chữa lỗi. “Vd:Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm” -Yêu cầu học sinh **Hoạt động 2: (15-17’) : Hướng dẫn làm bài viết. * HS viết được một mẩu nhắn tin theo yêu cầu bài. -Cô treo bài 2: -Yêu cầu học sinh. “Bà đến nhà đón em đi chơi.Hãy viết 1 vài câu nhắn lại để bố, mẹ biết.” -Gợi ý:Hãy nhớ tình huống, viết ngắn gọn, đủ ý. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên nhận xét, bổ sung- chấm bài 4-5 em. -Yêu cầu học sinh. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Hệ thống bài- nhận xét giờ học. -Về nhà luyện nói theo tranh. -Tập viết nhắn tin trong mọi tình huống. -Học sinh khác nhận xét. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh quan sát. -1 em đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm- hoạt động nhóm2-các nhóm nói trước lớp- nhận xét. -Đọc lại bài làm hay. -Học sinh quan sát. -Đọc yêu cầu bài- lớp đọc thầm. -Học sinh lắng nghe. -Làm bài vào vở. -Đọc bài làm của mình -Nhận xét. -Đọc bài làm hay. -Quan sát tranh trả lời câu hỏi.Viết tin nhắn. -Học sinh lắng nghe. TOÁN. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Giúp học sinh củng cố về phép trừ có nhớ, tìm số hạng,sô bị trừ.Làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. -Vận dụng kiến thức đã học để làm tính, giải toán. -Học sinh thích học toán. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: giáo án, bảng phụ, bài tập. -Trò: bài cũ, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (4-5) -3 em làm bài 3/69- học sinh dưới lớp đọc bảng trừ- giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (12-14’) Củng cố làm tính. *HS biết tính nhẩm, tìm số hạng, số bị trừ. -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. +Treo bài 1: Tính nhẩm. -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm miệng tiếp sức. H.Dựa vào đâu mà tính bài này nhanh vậy? (các bảng trừ.) +Bài 2:Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm bảng, nháp- chữa bài. -Giáo viên nhận xét- chữa bài cùng học sinh. H.Nêu cách đặt tính, cách tính? +Bài 3: Tìm x. -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- làm vở, làm bảng- nhận xét, chữa bài. Giáo viên cùng nhận xét, chữa bài với học sinh. H.x là thành phần nào? (số hạng, số bị trừ.) H.Muốn tìm x ta làm thế nào? **Hoạt động 2: (9-12’) Củng cố giải toán & ước lượng độ dài đoạn thẳng. *HS biết giải toán có lời văn và ước lượng độ dài đoạn thẳng. +Bài 4: Bài toán. -Yêu cầu học sinh đọc bàitoán ,tìm hiểu bài- tóm tắt-kiểm tra tóm tắt, giải bài toán, chữa bài. -Giáo viên chấm bài 4-5 em, nhận xét. +Bài 5:khoanh vào chữ đặt trước câu hỏi đúng. -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài – hoạt động nhóm 4- các nhóm nêu kết quả- nhận xét- bổ sung. -Giáo viên đi sát, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Hệ thống bài, nhận xét giờ học. -Về nhà học thuộc bảng trừ- rèn làm tính, giải toán. -Học sinh nhận xét. -Học sinh nhắc lại. 18-9=9 16-8=8 17-8= 9 15-7 = 8 16- 7= 9 14-6= 8 12- 3 = 9 12-4 = 8 -35 -57 -63 -72 -81 -94 8 9 5 34 45 36 27 48 58 38 36 58 -Học sinh trả lời. x+7= 21 x-15= 15 x=21 – 7 x= 15+15 x= 14. x= 30. 8 + x = 42 x = 42 – 8 x = 34. Bài giải. Thùng bé có số kg đường là: 45 – 36 = 39 (kg) Đáp số: 39 (kg) -Đáp án : c) khoảng 9 cm. -Học sinh lắng nghe. Ngày soạn :08 – 12 – 2005 Ngày giảng : Thứ 7 – 10 – 12 – 2005 AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3 : HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG VÀ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I)Mục tiêu : + HS biết CẢnh sát giao thông dùng hiệu lệnh ( bằng tay, còi, gậy ) để điều khiển xe và người đi lại trên đường. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. - Biết nội dung hiệu lệnh bằng taycủa CSGT và của biển báo hiệu giao thông. + Quan sát và biết thực hiện đúng khi gặp hiệu lêïnh của CSGT. - Phân biệt 3 biển báo cấm: 101, 102, 112. +Phải tuân theo hiệu lệnh của CSGT -Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông. II )Đồ dùng dạy học: - Giáo án, tranh( SGK) Biển báo giao thông: 102, 102, 112. -Trò: Vở, SGK. III)Các hoạt động dạy học: 1)Bài mới: **Hoạt động 1:(8-10’)Hiệu lệnh của CSGT: -Giới thiệu bài, ghi bảng -Yêu cầu học sinh “Hình 1: Hai tay dang ngang. Hình 2, 3: Một tay dang ngang. Hình 4, 5 : Một tay giơ phía trước mặt theo chiều thẳng đứng. Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của CSGT để đảm bảo an toàn khi đi trên đường. **Hoạt động 2 : (13-15’): Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông. - Chia lớp thành 8 nhóm - Gợi ý: Nhận xét về: hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong. -Yêu cầu học sinh . Biển 101: Cấm người và xe cộ đi lại. . Biển 112 : Cấm người đi bộ: Người đi bộ không được đi ở đoạn đường có đặt biển báo này. . Biển 102: Cấm đi ngược chiều; Các loại xe không được đi theo chiều có đặt biển báo này. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi biển báo đó. **Hoạt động 3: (5-6’): Trò chơi: “ Ai nhanh hơn” -Yêu cầu học sinh chọn biển báo vừa học. Thi đua đội nào nhanh là thắng cuộc. Kết luận : Nhắc lại nội dung, đặc điểm của từng biển báo. 2)Củng cố, dặn dò: (4-5’) H. Vừa học bài gì? -Hệ thống bài, nhận xét giờ học. Tuyên dương những em học tốt. -Rèn thói quen thực hiện An toàn giao thông. - Học sinh nhắc lại. - Quan sát 5 bức tranh: 1, 2, 3, 4, 5 . -HS thảo luận nhóm 2. -Thực hành làm CSGT. - Học sinh lắng nghe. -HS quan sát biển báo cấm. Nêu đặc điểm của biển báo. -Đại diện nhóm trình bày – Lớp nhận xét. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh chơi theo đội: ( 2đội) - Học sinh lắng nghe. - Hiệu lệnh của CSGT và biển báo hiệu giao thông đường bộ. -Học sinh lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: