TẬP ĐỌC(23)
“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I.Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc :
+ Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng,
+ Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi.
- Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết.
+ Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực vá ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.
I/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy.
Học sinh : Xem trước bài trong sách.
TUẦN 12 Ngày soạn : 19/11/2006 Ngày dạy : Thứ hai ngày 20 / 11 / 2006. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ ( Chào cờ đầu tuần) ******************************** TẬP ĐỌC(23) “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I.Mục đích yêu cầu: - Luyện đọc : + Đọc đúng : nản chí, diễn thuyết, sửa chữa, quẩy gánh hàng, + Đọc diễn cảm : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. - Hiểu và giải nghĩa các từ ngữ :Độc chiếm, diễn thuyết. + Học sinh cảm thụ nội dung : Ca ngợi Bách Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực vá ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - Giáo dục học sinh cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn. I/ Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Học sinh : Xem trước bài trong sách. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ. 2. Bài cũ: Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1 em đọc bài - Gọi HS đọc phần chú giải. - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Gv ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Cho HS đọc nối tiếp lần 2 - Cho HS đọc bài theo nhóm 2,3. - Thi đọc giữa các nhóm. - Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. - Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: - Cho HS đọc thầm đoạn 1 H. Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? H. Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? H. Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ? H: Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 H. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu nước ngoài như thế nào? H. Em hiểu thế nào là mộ bậc anh hùng kinh tế? H. Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? H: Đoạn 2 ý nói gì? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài HĐ4: Đọc diễn cảm. + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Treo bảng phụ chép đoạn 2 lên bảng - Hướng dẫn HS đọc - Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi 4 Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc bài – Nêu đại ý. -Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. Lớp hát một bài. - Hàng, Ra, Trang Lắng nghe. Nhắc lại đề. - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm. - HS đọc phần chú giải. - 4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. - HS luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc bài theo nhóm 2,3 - Đại diện 1 số nhóm đọc, lớp nhận xét - 1 em đọc, lớp lắng nghe. - Nghe và đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn 1 - mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà họ và cho ăn học. - ông làm thư kí cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in khai thác mỏ,. - Có lúc mất trắng tay nhưng Buởi không nản chí. Ý 1: Bạch Thái Bưởi là người có chí. - ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt : cho người Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. - Là bậc anh hùng nhưng không phải trên chiến trường và trên thương trường; là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. - nhờ ý chí vươn lên thất bại không ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt. Ý 2: Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi. w Đại ý : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ. - HS nêu cách đọc diễn cảm - Theo dõi - 3-4 em thể hiện cách đọc - HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. - Đại diện 1 số nyhóm đọc, lớp nhận xét - Nghe và ghi bài. *************************************** MĨ THUẬT(12) VẼ TRANH: ĐỀ TÀI SINH HOẠT ( GV chuyên dạy) ************************************** TOÁN(56) NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu : - HS biết thực hiệnphép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Vận dụng tính nhanh, tính nhẩm. - Yêu cầu mỗi em làm bài tập đúng và trình bày sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - Gv và HS xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2.Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Cung cấp kiến thức. a) Một số nhân một tổng : - GV ghi VD lên bảng Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức. Gọi 2 em lên bảng thực hiện: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 H: So sánh giá trị của mỗi biểu thức? H: Giá trị 2 biểu thức bằng nhau thì 2 biểu thức NTN với nhau GV ghi bảng: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 H: Nêu thành phần tên gọi của biểu thức 4 x (3 + 5)? H: Em có nhận xét gì về thừa số thứ 2? H: Khi nhân 1 tổng với 1 số ta làm NTN? Thay giá trị của các số bởi chữ. a x (b + c ) = a x b + a x c - Gv chốt ý và ghi kết luận lên bảng. Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau. HĐ2: Luyện tập. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống: - Treo bảng phụ ghi bài 2 lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở nháp - GV nhận xét, sửa Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi từng HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở nháp - GV nhận xét, sửa Bài 3 :Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : - Gọi 2 HS lên bảng làm, cho lớp làm bài vào vở - GV nhận xét, sửa H: Em có nhận xét gì về giá trị 2 biểu thức trên? => ( 3+5)x4 = 3x4 + 5x4 H. Nêu cách nhân một tổng với một số ? Bài 4 : Aùp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính : - GV hướng dẫn HS làm - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm b ài vào vở - Thu chấm 1 số bài, nhận xét - Yêu cầu sửa bài nếu sai. 4.Củng cố : - Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Về làm các bài còn lại. CB :Nhân một số với một hiệu. Hát - Lắng nghe. - Từng cá nhân thực hiện. 2 em lên bảng làm, lớp theo dõi 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 = 4 x 8 = 12 + 20 = 32 = 32 - giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32. - 2 biểu thức bằng nhau - 4 là thừa số, (3+ 5) là thừa số - Thừa số thứ 2 là 1 tổng - Cá nhân nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột - Nhận xét bài làm của bạn - HS nêu yêu cầu bài - từng HS lên bảng làm,mỗi em làm 1 cách, lớp làm bài vào vở nháp Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360 Cách2: 36 x 7 + 36 x 3 = 252+ 108 = 360 - HS nêu yêu cầu bài ( 3+5)x4 3x4 + 5x4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 - 2 biểu thức trên có giá trị bằng nhau - Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. 26x11 = 26x(10+1) =26x10+26x1 =260+26 =286 1 em nhắc lại, lớp theo dõi. - Lắng nghe, ghi nhận. - Theo dõi và ghi bài về nhà. *********************************** ĐẠO ĐỨC(12) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (T1). I. Mục tiêu : - Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống. - Giáo dục học sinh biết kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ. II. Chuẩn bị: - GV :truyện kể, tranh minh họa. - HS : Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định : Chuyển tiết 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng. - Giáo viên kể câu chuyện : Phần thưởng. -Yêu cầu học sinh thể hiện theo vai: Người dẫn chuyện, cháu, bà. - Thực hiện thảo luận nhóm hai em với thảo luận tìm hiểu về nội dung của truyện kể. H . Em có nhận xét gì về việc làm của Hưng? H Theo em bà của Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn? H . Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? H: Theo em bạn H7ung là người ntn? Rút ghi nhớ H .Đối với ông bà, cha mẹ, mỗi chúng ta phải làm gì ? Tìm những câu thơ nói về đạo làm con của mỗi người? - Yêu cầu học sinh trình bày. - Giáo viên theo dõi, rút ra ghi nhớ . HĐ 2 : Luyện tập + Bài 1 : - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên tổng kết các ý kiến, chốt ý . Giáo viên chốt :Việc làm của các bạn Loan ( tình huống b), Hoài (tình huống d), Nhâm (tình huống đ), thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hoàng (tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ. Bài tập 3: - Thực hiện thảo luận nhóm hai em. - Quan sát nhóm hai em thực hiện hỏi – đáp. - Yêu cầu học sinh trình bày nội dung thảo luận. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài. Chuẩn bị bàiluyện tập thực hành. Trật tự - Lắng nghe Theo dõi. Kể lại câu chuyện. - Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. - 5 cặp thực hiện trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung - Bạn Hưng rất yêu quí bà, biết quan tâm chăm sóc bà. - Bà bạn Hưng sẽ rất vui. -Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà, cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. - Hưng là một đứa cháu hiểu thảo. - HS trả lời -Học sinh nhắc lại - Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 học sinh nhắc lại. Học sinh thảo luận theo nhóm hai em. - 5 cặp thực hiện trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung -Cá nhân thực hiện. - Nghe và ghi nhận - Nghe và ghi bài. ****************************************************************************** Ngày soạn : 20-11-2006 Ngày ... bạn bên cạnh nghe, rồi ngược lại) - Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào nháp. - Thực hiện cá nhân đọc lời giải và trả lời. 36 X 23 108 à Tích riêng thứ nhất. 72 à Tích riêng thứ hai. 828 - Lắng nghe và lần lượt nhắc lại. - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Mỗi cá nhân thực hiện bài làm trên nháp, cá nhân lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. Với a= 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 =1170 Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 =1755 Giải: Số trang 25 quyển vở cùng loại có: 48 x 25 = 1200 ( quyển vở) Đáp số: 1200 ( quyển vở) - 1 Hs nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số. - Lắng nghe. ********************************************* ĐỊA LÍ (12) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Mục tiêu:-Học xong bài này ,HS biết: - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông. + Tìm kiến thức, thông tin ở các bản đ62, lược đồ, tranh ảnh. - Có ý thức tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương. II.Đồ dùng dạy-học: -Bản đồ tự nhiên VN,lược đ62 miền Bắc hoặc ĐHBB. -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: Hát 2.Bài cũ: +Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? +Kể tên mộ số địa danh nổi tiếng ở Đà Lạt? +Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ? 3.Bài mới: Giới thêịu bài – ghi bảng. Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB - Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và yêu cầu Hs chú ý lên bản đồ - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB: Vùng ĐBBB có hình dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là đường bờ biển . - Sau đó yêu cầu Hs lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng của đồng bằng này. Hoạt động 2: Sự hình hành, diện tích, địa hình. - Yêu cầu Hs dựa vào tranh ảnh và nội dung SGk trả lời các câu hỏi 1: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình thành như thế nào? 2. ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? 3. Địa hình ĐBBB như thế nào? Hoạt động 3: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ . - Yêu cầu Hs quan sát hình 1 SGK, ghi ra nháp những con sông của ĐBBB mà các em quan sát được. - Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu? - Tại sao sông có tên là sông Hồng? - Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành? - Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa? - Mùa hè mưa nhiều nước các sông như thế nào? -Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt? 4.Củng cố-Dặn dò: - GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và con người ở vùng ĐBBB. - Ỉu - Mai - Thuỵ - HS quan sát bản đồ. - Quan sát GV chỉ trên bản đồvà lắng nghe lời GV giải thích. - 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình dạng của đồng bằng - ĐBBB do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi chảy ra .. đó đã tạo lên ĐBBB. - ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng . rộng ra biển. - Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng. - ĐBBB có sông Hồng và sông thái Bình. - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông. - Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng. - Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương , sông Lục Nam hợp thành. - Mùa Đôngø thường mưa nhiều. - Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng. - Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở hai bên bờ sông. - 1-2 HS đọc bài. ****************************************************************************** Ngày soạn : 23-11-2006 Ngày dạy : thứ sáu ngày 24 / 11 / 2006 CHÍNH TẢ(12) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I- Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác , viết đẹp đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hay ươn / ương - Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II- Đồ dùng dạy học : Bài tập 2a , 2b viết trên bảng III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Oån định : Hát 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết câu ở BT 3 - Gọi 1 em đọc cho cả lớp viết: + Trăng trắng , chúm chím , chiển chiện , thuỷ chung, trung hiếu + Con lươn , lường trước, bươn trải - Nhận xét về chữ viết của HS 3- Bài mới: GTB- ghi đề HĐ1- Hướng dẫn viết chính tả a- Tìm hiểu nội dung đoạn văn : -Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK H: Đoạn văn viết về ai ? H: Câu chuyện về Lê Duy Ưùng kể về chuyện gì cảm động ? b- Hướng dẫn viết từ khó - Gọi 2 HS lên bảng luyện viết từ khó, Cho lớp viết vào vở nháp - Gv đọc cho HS luyện viết - GV nhận xét, sửa c- Viết chính tả - GV đọc mẫu bài viết - GV đọc HS viết d- Soát lỗi và chấm bài - GV đọc HS soát lỗi từng chữ - GV thu chấm 1 số bài - Nhận xét HĐ 2 : Hướng dẫn làm BT chính tả * GV chọn BT phần ( a ) Bài 2a- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức , mỗi HS chỉ điền vào 1 chỗ trống - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác đọc , nhận xét đúng , sai. - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc truyện “ Ngu công dời núi “ 4- Củng cố – Dặn dò: Nhận xét chữ viết của HS Về nhà viết lại các từ viết sai Chuẩn bị bài mới - Bry, Mis - Duy - HS lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng + Kể về hoạ sĩ Lê duy Ứng + Bức chân dung Bác Hồ. - Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng , 30 triển lãm , 5 giải thưởng. - HS theo dõi - HS nghe viết - Theo dõi - HS soát lỗi - Chấm 5 em - 1 HS đọc thành tiếng - Các nhóm lên thi tiếp sức - Thứ tự từ đúng Trung Quốc , Chín mươi tuổi , Trái núi , chắn ngang , chê cười , chết, cháu chắt, truyền nhau , chẳng thể , trời , trái núi. - 2 em đọc thành tiếng ************************************* TẬP LÀM VĂN(24) KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA) I . Mục đích yêu cầu: - HS thực hành viết một bài văn kể chuỵên. - Bài viết đúng nội dung , yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc) - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tượng và sáng tạo. II . Đồà dùng dạy học Bảng lớp viết dàn y ùvắn tắt của bài văn kể chuyện. III . Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS -Hoạt động 2 : Đề bài GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết Đề 1: + Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: + Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé An-đrây-ca. Đề 3: + Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. GV hướng cho HS làm đề1 vì đề 1 gắn với chủ điểm đã học Hoạt động 3: Thực hành viết bài Cho HS viết bài GV theo dõi nề nếplàm bài của HS Thu chấm một số bài nhận xét Kiểm tra cả lớp + Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề - HS thực hành viết bài ******************************************* THỂ DỤC(24) BÀI 24 ( GV chuyên dạy) ****************************************** TOÁN(60) LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Có ý thức tự giác học tập II. Hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn làm thêm ở tiết trước và kiểm ø tra vở bài tập về nhà của một số HS khác * GV nhận xét chữa bài và ghi điểm 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài – ghi đề * Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài - Gọi từng HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, cho lớp làm bài vào giấy nháp - GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài2 - GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng. Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng. - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở nháp - GV nhận xét, sửa Bài 3:+ GV gọi 1HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở + GV nhận xét và ghi điểm cho HS Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài,tìm hiểu phân tích đề, - Gọi 1 HS lên bảng giải - Cho HS làm bài vào vở - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu - Thu chấm 1 số bài, nhận xét Bài 5: + GV tiến hành tương tự như bài trên 3 Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm ở nhà. - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. - HS nghe và nhắc lại đề bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 428 X 39 3852 1284 16692 - HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng - HS lên bảng làm và nêu cách làm, cho lớp làm bài vào vở nháp Bài giải Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 75 x 60 = 4500(lần) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là: 4500 x 24 = 108000(lần) Đáp số: 108000 lần - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Một số em làm bài xong trước nộp bài lên để chấm - HS làm bài - HS lắng nghe và ghi vào vở *********************************** SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: - Tổng kết các hoạt động tuần 12. - Lên kế hoạch hoạt động tuần 13. - Giáo dục HS tính tự giác và tinh thần tập thể. II/ Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Nhận xét tổng kết các hoạt động tuần 11. - Nề nếp và chuyên cần: Duy trì và thực hiện tốt. - Về học tập: Nhìn chung có sự chuẩn bị bài và học bài ở nhà tương đối tốt tuy nhiên vẫn còn hiện tượng quên vở khi đến lớp như: Duy, This - Các hoạt động khác: Tập thể dục , văn nghệ, tương đối đều. - 1 số em vẫn còn lười học, không chịu học bài và làm bài tập trước khi đến lớp, chất lượng học tập thấp thể hiện qua bài kiểm tra giữa kì I Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 13 : - Tiếp tục duy trì nề nếp và chuyên cần. - Tổng kết phong trào hoa điểm 10. - Học bài và làm bài nay đủ ở nhà và học tập ở lớp. - Tham gia tốt các hoạt động ngoại khoá: Tập văn nghệ cho tốt. ******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: