Tập đọc (2 tiết )
Bà cháu
I) Mục tiêu :
1) Đọc :
- Hs đọc trơn toàn bài . Đọc đúng : làng , lúc nào , giàu sang, sung sướng , trái vàng , sống lại ,
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ . Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi , tình cảm , đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật ( cô Tiên , hai cháu )
- Hs có ý thức luyện đọc thường xuyên .
2) Hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trong : rau cháo nuôi nhau , đầm ấm , màu nhiệm , hiếu thảo .
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc , châu báu .
TUẦN 11 Ngày soạn : 12 – 11 – 2005 Ngày giảng : Thứ 2 – 14 – 11 – 2005 Tập đọc (2 tiết ) Bà cháu I) Mục tiêu : 1) Đọc : - Hs đọc trơn toàn bài . Đọc đúng : làng , lúc nào , giàu sang, sung sướng , trái vàng , sống lại , - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ . Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi , tình cảm , đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật ( cô Tiên , hai cháu ) - Hs có ý thức luyện đọc thường xuyên . 2) Hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trong : rau cháo nuôi nhau , đầm ấm , màu nhiệm , hiếu thảo . -Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc , châu báu . II) Đồ dùng dạy – học : - Thầy : Giáo án , bảng phụ , sgk - Trò : Bài cũ , sgk , vở. III) Các hoạt động dạy – học : 1) Bài cũ : (4 -5’) - Yêu cầu hs đọc bài : Thương ông – Trả lời câu hỏi theo nội dung bài H. Chân ông bị đau thế nào ? H. Bé Việt đã làm gì để ( an ủi ) giúp đỡ ông? H. Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông quên cả đau? - Hs nhận xét – Gv ghi điểm . TIẾT 1 2)Bài mới : ** Hoạt động 1 : (28-30’) Luyện đọc * HS đọc đúng từ , câu ,doạn , ngắt nghỉ đúng , biết giải thích từ khó trong bài . - Gv giới thiệu bài – ghi bảng - Gv đọc mẫu - Yêu cầu hs - Gv đi sát – kiểm tra H. Trong bài những từ nào khó đọc ? (làng , giàu sang, lúc nào , sung sướng , trái vàng , sống lại ) - Yêu cầu hs - Gv đọc lại -Yêu cầu hs - Gv treo câu khó đọc : “ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau // tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm // “ - Yêu cầu hs - Gv đọc lại – hướng dẫn đọc - Yêu cầu hs “ Từ cần giải nghĩa : Đầm ấm , mầu nhiệm ) - yêu cầu hs TIẾT 2 ** Hoạt động 2: (17 -19’) Tìm hiểu bài : * HS hiểu nội dung bài ,trả lời câu hỏi đúng . - Gv đọc mẫu - Yêu cầu hs H. Trước khi gặp cô tiên , ba bà cháu sống như thế nào ? H. Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? H. Sau khi bà mất , hai anh em sống ra sao ? H. Thái độ của 2 anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ? H. Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? H. Câu chuyện kết thúc thế nào ? ** Hoạt động 3 : (10-12’) Luyện đọc lại : * HS biết đọc phân vai . (Vai người dẫn chuyện , cô tiên , 2 anh em ) - Yêu cầu hs - Gv đi sát – nhận xét – bình chọn cùng hs H. Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?(Tình bà cháu quí hơn vàng bạc , quí hơn mọi của cải trên đời , vàng bạc không quí bằng tình cảm gia đình ) 3) Củng cố , dặn dò : (4 -5’) H. Vừa học bài gì ? Nhận xét giờ học – tuyên dương Về nhà đọc bài cho người thân nghe - 3 em lên đọc bài , trả lời câu hỏi . - Học sinh nhận xét , bổ sung . - Học sinh lắng nghe . - Hs nhắclại - Hs theo dõi - Đọc cá nhân - Đọc thầm – gạch chân từ khó - Hs trả lời - Đọc cá nhân – đọc trơn từ trên - Hs theo dõi - Đọc tiếp sức câu - Hs quan sát - Nêu cách đọc - Hs đọc cá nhân- đọc trơn - Hs lắng nghe - đọc tiếp sức đoạn , giải nghĩa từ khó - Đọc cá nhân cả bài . - Lớp đọc đồng thanh 1 lần . - Hs theo dõi - đọc thầm đoạn , trả lời câu hỏi -nghèo khổ nhưng thương nhau / nghèo khổ nhưng cảnh gia đình đầm ấm - Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà , hai anh em sẽ được giàu sang , sung sướng . -2 anh em trở nên giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã -thương nhớ bà / nhớ tiếc bà/ htiếu tình thương của bà / - Cô tiên hiện lên , 2 anh em oà khóc bà hiện ra dang 2 tay ôm 2 cháu vào lòng . - Trả lời các vai, nhận vai , đọc . - Thi đua giữa các nhóm – nhận xét - Hs trả lời theo ý kiến của mình - Bà cháu - Hs lắng nghe ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I ) Mục tiêu : - HS hiểu lợi ích của việc : Học tập , sinh hoạt đúng giờ . Biết nhận lỗi và sửa lỗi . Gọn gàng ngăn nắp . Chăm làm việc nhà . Chăm chỉ học tập . - HS biết thực hành kĩ năng từ kiến thức , chuẩn mực đạo dức đã học ( ở trường , ở nhà ) Ì Học tập đạt kết quả tốt hơn . - HS có ý thức tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức trên . Đồng tình ủng hộ những bạn thực hiện tốt . Không đồng tình với những bạn chưa thực hiện tốt . II ) Đồ dùng dạy – Học : - Thầy : Giáo án , câu hỏi , bảng phụ . - Trò : Vở . Bài ôn . III ) Các hoạt động dạy – Học : 1 ) Bài mới : ** Hoạt động 1 : ( 6 – 8 ‘) Ôn tập : * HS nhớ – Kể tên các bài đã học . - Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng . H . Chúng ta đã học những bài đạo đức nào ? Ì Giáo viên ghi nhanh lên bảng . - Yêu cầu học sinh ** Hoạt động 2 : ( 18 – 20 ‘ ) Thực hành kỹ năng : * HS biết thực hành kỹ năng các chuẩn mực đạo đức đã học . H . Ở lớp ta ai đã thực hiện học tập , sinh hoạt đúng giờ ? H . Học tập , sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ? ÌVì vậy , học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết với mọi HS . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 – Đại diện các nhóm trình bày – - Giáo viên nhận xét – Chốt ý đúng . ( Tiến hành tương tự với những bài còn lại ) H . Bạn nào đã biết nhận lỗi và sữa lỗi ? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ? H . Ai đã thực hiện sống gọn gàng , ngăn nắp ( ở trường , ở nhà ) ? H . Sống gọn gàng , ngăn nắp có lợi gì ? H . Bạn nào đã thực hiện chăm làm việc nhà ? H . Ngoài việc học , chúng ta cần phải làm gì ? ÌTham gia làm việc nhà là quyền và bổn phận của người học sinh . H . Bạn nào đã thực hiện chăm chỉ học tập ? H . Chăm chỉ học tập có tác dụng gì ? Ì Chúng ta cần phải thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức đã học . Dó là quyền và bổn phận của ngưòi học sinh . Từ đó giúp chúng ta ngoan ngoãn , học giỏi , trở thành người có ích cho đất nước . 2 ) Củng cố , dặn dò : ( 4- 5 ‘) H . Vừa học bài gì ? Rèn thói quen thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã học . - Học sinh quan sát – Nhắc lại - Học tập , sinh hoạt đúng giờ Biết nhận lỗi và sửa lỗi Gọn gàng , ngăn nắp Chăm làm việc nhà Chăm chỉ học tập - Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - Giúp chúng ta học tập đạt kết quả tốt hơn , thoải mái hơn . - Học sinh lắng nghe . - Học sinh trả lời . - Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến . - Hoc sinh trả lời . - Gọn gàng , ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch , đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm . Người sống gọn gàng , ngăn nắp luôn được mọi người quý mến . - Học sinh trả lời . - Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà , cha ,mẹ .. và mang lại niềm vui cho mọi người trong gia đình . - Tham gia làm việc nhà vừa sức - Học sinh trả lời -Chăm chỉ học tập giúp em học tập đạt kết quả tốt hơn và được thầy cô , bạn bè quý mến . Thực hiện tốt quyền được học tập . Bố mẹ hài lòng . _ Học sinh lắng nghe - Ôn tập và thực hành kỹ năng giữa học kì I . - Học sinh lắng nghe . TOÁN Luyện tập I) Mục tiêu : Giúp hs : - Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi 1 số ) Củng cố và tìm số hạng chưa biết , bảng cộng có nhớ . - Hs biết vận dụng khi tính nhẩm , thực hiện pháp trừ (tính viết và giải toán có lời văn - Hs ham thích học toán . II) Đồ dùng dạy – học : - Thầy : Giáo án , bảng phụ - Trò : Vở , bài ôn . III ) Các hoạt động dạy – Học : 1 ) Bài cũ : (4 -5’) - Yêu cầu hs làm BT _71 _81 51 và 25 x+34 = 71 49 – Gv nhận xét – ghi điểm 2) Bài mới : ** Hoạt động 1: (12 -13’) HD làm tính : * HS biết đặt tinh, tính , biết tìm một số hạng trong một tổng . + Gv treo bài tập 1 : Tính nhẩm - Yêu cầu hs : Hs nêu yêu cầu bài – tìm hiểu – làm tiếp sức – nhận xét , chữa bài . -Gv theo dõi , cùng hs nhận xét , ghi điểm H. dựa vào đâu em làm được bài này ? +Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - Yêu cầu hs: Nêu yêu cầu bài – Tìm hiểu – Làm vào vở , bảng – chữa bài H. Nêu cách đặt tính , cách tính ? (phải sang trái ) +Bài 3 : Tìm x : (tiến hành như trên) H. Bài toán yêu cầu gì ? (Tìm x) H. x là thành phần nào ? (số hạng) H. Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào ? (Số hạng = tổng – số hạng ) ** Hoạt động 2 : (12 – 14’) Hướng dẫn giải toán , điền dấu vào phép tính : * HS biết giải toán ( trừ ) . Biết điền dấu đúng vào phép tính . + Cô treo bài tập 4 : Bài toán - Yêu cầu hs Đọc bài toán – tìm hiểu – Tóm tắt bài toán – Kiểm tra tóm tắt – Giải toán – Chữa bài – Hs trả lời H. BT cho biết gì ?(Cửa hàng có : 51 kg táo Đã bán : 26 kg táo H. BT hỏi gì ? (Còn lại : kg táo ) - Yêu cầu hs - Gv đi sát – cùng nhận xét – chữa bài . H. Muốn tm2 số táo còn lại em làm thế nào ? + Bài 5 : + - = - Yêu cầu hs: Nêu yêu cầu bài – thi đua làm đúng , nhanh- nhận xét . - GV theo dõi – nhận xét cùng hs . - Vì sao em viết dấu + (-) 3) Củng cố , dặn dò : (4 -5’) - Gv hệ thống bài – nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bảng + - có nhớ . Rèn làm tính ... - 3 em lên làm bài tập - HS nhận xét , bổ sung . - Học sinh lắng nghe . 11-2 =9 11 -5 = 6 11- 3 =8 11 -6 =5 11- 4 =7 11 -7 =4 - Bảng trừ : 11 trừ đi một số _41 _51 _71 38 29 25 35 9 47 6 16 16 62 85 35 -Hs trả lời - Hs thực hành - Hs trả lời x +18 =61 23 +x = 71 x = 61 – 18 x = 71-23 x = 43 x = 48 Bài giải : Cửa hàng đó còn lại số táo là : 51 – 26 = 25 (kg) Đs : 25 kg 9 + 6 =15 16 – 10 = 6 11 – 6 =5 10 -5 = 5 11 -2 = 9 8 +6 14 - Hs trả lời - Hs lắng nghe THỂ DỤC Đi đều . Trò chơi :Bỏ khăn I ) Mục tiêu : - Ôn đi đều . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp . -Ôn trò chơi : Bỏ khăn . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . - Hs có ý thức luyện tập tường xuyên II) Đồ dùng dạy – học : Thầy : Giáo án , sân bãi , còi , nội dung bài học Trò : Trang phục , bài đã học III) Các hoạt động dạy – học : Phần Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Phần mở đầu ( 5 -7’) 2) Phần cơ bản (10 -13’) (8 -10’) 3)Phần kết thúc (4 -5’) - Yêu cầu hs - Gv nhận lớp – phổ biến nội dung bài học - Yêu cầu hs * Hoạt động 1: Đi ... TOÁN. 52- 28. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết thực hiện phép trừ dạng: 52-28. -Biết vận dụng kiến thức để làm tính, giải toán. -Học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy:giáo án, bảng phụ, qt. -Trò:Bài cũ, vở, qt. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh làm bài tập 2(a,b), 3,4/53-giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (8-10’) Giới thiệu phép trừ 52-28. * HS biết thao tác trên que tính , biết đặt tính , tính . -Giáo viên nêu: có 52 qt ,lấy đi 28 qt.Hỏi còn laị bao nhiêu qt? Ví dụ : 2 không bớt được 8 ,ta thay 1 chục bằng 10 qt rời, được 12 qt rời, bớt đi 8 qt còn 4 qt rời ,5 chục bớt 1 chục còn 4 chục bớt 2 chục còn 2 chục.Vậy còn 2chục và 4 qt rời”. Yêu cầu học sinh. H.Nêu cách đặt tính, cách tính? _52 2 không trừ được 8, lấy 12-8 28 bằng 4, viết 4 nhớ 1. 2 thêm 1 24 là 3, 5-3 =2, viết 2. **Hoạt động 2: (15-17’) Luyện tập, thực hành. * HS Đặt tính , tính , biết giải toán có lời văn dạng trên . +Bài 1: Tính: -Giáo viên yêu cầu: Học sinh nêu yêu cầu bà tậpk- làm sgk, tiếp sức bảnggiáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu. +Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu... -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài- tìm hiểu- làm vở- chữa bài trên bảng- nhận xét. H.Nêu cách đặt tính? Cách tính? +Bài 3: Bài toán. -Yêu cầu học sinh đọc bài toán- tìm hiểu- tóm tắt- làm bài, chữa bài toán. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu -Chấm bài 4-5 em- chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Hệ thống bài,nhận xétgiờ học... -Về nhà rèn làm tính, giải toán. - 3 em lên làm bài – Lớp nhận xét -Học sinh nhận xét. -Học sinh tự thao tác tìm ra kết quả. -Nêu cách tính. -Học sinh nhắc lại. -Đặt tính, tính. -Học sinh trả lời. -Học sinh nhắc lại. _62 _32 _82 _42 _52 _22 19 16 37 18 14 9 43 16 45 24 38 13 _72 _82 _92 27 38 55 45 44 37 -Từ phải sang trái... Bài giải Đội 1 trồng được số cây là: 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh lắng nghe. Ngày soạn: 16 – 11 – 2005 Ngày giảng: Thứ 6 – 18 -11 – 2005 CHÍNH TẢ (Nghe – viết ) CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I/Mục tiêu: -Học sinh nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn dầu của bài:Cây xoài của ông em. -Làm đúngcác bài tập phân biệt: g/gh ; s/x. -Học sinh có ý thức luyện viết thường xuyên. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: giáo án, bảng phụ. -Trò:bảng , vở. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: **Hoạt động 1: (15-17’) Viết chính tả. * HS viết đúng , trình bày khoa học " Viết đẹp . -Giáo viên giới thiệu bài- ghi bảng. -Giáo viên đọc bài viết. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đọc: Xoài cát, trồng,lẫm chẫm... H.Nêu cách trình bày đoạn văn? (Đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1ô) -Giáo viên đọc từng câu ngắn. -Giáo viên đọc lại. -Chấm bài 4-5 em, nhận xét. **Hoạt động 2: (8-10’) làm bài tập chính tả. * HS biết điền g / gh ; x / s đúng . +Bài 2: Điền vào chỗ trống g/gh. -Yêu cầu học sinh. “Ghềnh, ghi , gà, gạo”. -Yêu cầu học sinh. “gh: e,ê, i ; g:a,o,ô,ơ,u,ư,...” +Bài 3: s/x. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu, nhận xét. “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm Cây xanh thì lá cũng xanh -Cha mẹ hiền lành, để đức cho con”. 2.CuÛng cố, dặn dò: (4-5’) H.Vừa học bài gì? -Nhận xét giờ học- tuyên dương. -Về nhà luyện viết cho đẹp hơn. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh lắng nghe. -Đọc cá nhân 2 em. --Học sinh viết bảng con. -Học sinh trả lời. -Học sinh viết vào vở. -Đổi vở, soát lỗi, chữa lỗi. -Học sinh lắng nghe. -Học sinh quan sát. -Nêu yêu cầu bài- làm thi đua. -Nêu qui tắc chính tả. -Học sinh nhắc lại. -Nêu yêu cầu bài. -Hoạt động nhóm 2- làm vào vở. -Đọc bài của mình, chữa bài. -Cây xoài của ông em. -Học sinh lắng nghe. THỦ CÔNG. ÔN TẬP CHƯƠNG I : KĨ THUẬT GẤP HÌNH ( Tiết 1 ) I.Mục tiêu: -Học sinh biết gấp các sản phẩm đã học : Gấp tên lửa , máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , có mui . - Rèn gấp đúng kĩ thuật : gấp thẳng , phẳng , dán cân đối sản phẩm . -Học sinh mong muốn tạo được sản phẩm đẹp. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy: Giáo án , sản phẩm mẫu , giấy màu ,... -Trò:Giấy, hồ dán... III.Các hoạt động dạy – học: 1.Bài cũ: (2-3’) -Yêu cầu học sinh kiểm tra chéo đồ dùng học tập- giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: ( 10 – 12’) : Ôn các bài gấp hình đã học : * HS nhớ , trả lời được các bài đã học . -Giáo viên giới thiệu bài . H.Chúng ta đã học gấp những gì? ( Gấp : Tên lửa , máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , có mui .) -Cô đưa hình mẫu – Cô mở dần hình mẫu cho đến khi trở thành tờ giấy ban đầu . H.Gấp hình này từ tờ giấy hình gì ? -Yêu cầu học sinh. **Hoạt động 2: (5-7’) : Thực hành gấp hình : * HS biết hợp tác thực hành gấp hình theo nhóm . - Giáo viên chia nhóm , phân công : . Nhóm 1 : Gấp tên lửa , Máy bay phản lực . . Nhóm 2 : Gấp máy bay đuôi rời . . Nhóm 3 : Gấp thuyền phẳng đáy không mui . . Nhóm 4 : Gấp thuyền phẳng dáy có mui . -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên nhận xét- đánh giá. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Nhận xét giờ học, đọc kết quả kiểm tra. -Chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau... -Học sinh báo cáo. - Học sinh nhắc lại -Học sinh trả lời. -Học sinh quan sát. -Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại . - Gấp sản phẩm theo nhóm tổ . - Các nhóm trình bày sản phẩm - -Tự đánh giá sản phẩm – Nhận xét . - Học sinh lắng nghe -Học sinh lắng nghe. TẬP LÀM VĂN. CHIA BUỒN, AN ỦI. I.Mục tiêu: -Học sinh biết nói lời chia buồn, an ủi.Biết viết bưu thiếp hỏi thăm người thân. -Học sinh vận dùngKT đã học để phục vụ cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. -Học sinh có ý thức ham mê học tập. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy:giáo án, bưu thiếp, bảng phụ, tranh, sgk. -Trò:bưu thiếp, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà (người thân) ở tiết trước- giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (12-13’) Làm bài tập miệng. * HS biết nói lời an ủi khi người khác buồn . + Giáo viên treo bài tập 1: Ông(bà) em bị mệt... nói 2,3câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. -Yêu cầu học sinh. H.Bài tập yêu cầu gì?( Nói 2,3 câu...) -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên đi sát- giúp đỡ, nhận xét. +Bài 2: nói lời an ủi với ông, bà em. -Yêu cầu học sinh :Hoạt động nhóm 4 -Giáo viên đi sát, giúp đỡ. “Bà đừng tiếc nữa, bà nhé! Ngày mai cháu sẽ cùng bà trồng cây khác.” **Hoạt động 2: (10-12’) Hướng dẫn học sinh làm bài viết. * HS biết viết một đoạn 2 – 3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng đối với người thân . +Cô treo bài 3: Được tin quê em bị bão ... để hỏi thăm ông , bà. -Yêu cầu học sinh. H.Bài 3 yêu cầu gì?(...) -Yêu cầu học sinh. -Gợi ý: Cần viết ngắn gọn bằng 2,3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng. -Yêu cầu học sinh. -Giáo viên nhận xét- ghi điểm. “ Hoà nam, ngày 19.11.2005 Ông bà kính mến! Biết tin ở quê bị bão, cháu lo lắm.Ông bà có khoẻ không ạ?Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ? Cháu mong ông bà luôn khoẻ mạnh, may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều. Cháu Hoàng Mai.” 3.Củng cố, dặn dò: ( 4 – 5’) -Hệ thống bài, nhận xét giờ học, tuyên dương. -Về nhà luyện nói:Chia buồn, an ủi.Viết :bưu thiếp. - Gọi 3 em đọc . -Học sinh khác nhận xét. -Học sinh quan sát. -Đọc yêu cầu- tìm hiểu bài. -Làm nhóm 2, các nhóm tình bày-thi nói tiếp sức. -Quan sát tranh- nói trước lớp, thi đua giữa các nhóm-lớp nhận xét- bổ sung. -Học sinh nhắc lại. -Học sinh quan sát. -Đọc yêu cầu bài, tìm hiểu. -Đọc lại bài bưu thiếp/80 -Học sinh lắng nghe. -Viết trên bưu thiếp, đọc bài viết của mình, nhận xét -Học sinh lắng nghe. -Nhiều em đọc lại. -Học sinh lắng nghe. TOÁN. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính dạng 12 trừ đi 1 số. +Củng cố, rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính cộng ,trừ có nhớ (Dạng tính viết) +Củng cố kĩ năng tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.Kĩ năng giải toán có lời văn. -Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập. -Học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy- học: -Thầy:giáo án, bảng phụ. -Trò:bài cũ, vở, sgk. III.Các hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (4-5’) -Yêu cầu học sinh làm bài tập2,3/54. -Giáo viên nhận xét- ghi điểm. 2.Bài mới: **Hoạt động 1: (10-12’) Thực hành làm tính. * HS biết đặt tính – tính . Biết tìm số hạng trong một tổng . +Cô treo bài 1: Tính nhẩm. -Yêu cầu học sinh quan sát, nêu yêu cầu bài, làm miệng- nhận xét. H.Dựa vào đâu để làm bài này?(bảng trừ) +Bài 2:Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu học sinh: Nêu yêu cầu bài, tìm hiểu- làm vào vở, đọc bài làm của mình- nhận xét, chữa bài. -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét, chữa bài cùng học sinh +Bài 3: Tìm x: tiến hành tương tự bài 2. H.x là thành phần nào trong phép cộng? (số hạng) H.Muốn tìm số hạng ta làm thế nào?(tổng –số hạng kia) **Hoạt động 2: (13-15’) Giải toán & bài tập trắc nghiệm: * HS biết giải toán và làm BT trắc nghiệm . -Yêu cầu học sinh tìm hiểu bài- tóm tắt- làm bài- chữa bài. H.BT cho biết gì? (gà+thỏ:42 con; thỏ:18 con) H.Bài toán hỏi gì? (Gà: ? con) -Giáo viên đi sát, giúp đỡ học sinh yếu. -Nhận xét, chữa bài cùng học sinh. +Cô treo bài 5: có? Hình tam giác. -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài- làm nhóm 2- các nhóm trình bày. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét- bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: (4-5’) -Hệ thống bài, nhận xét... -Về nhà học thuộc bảng 12 trừ đi 1 số- rèn làm tính, giải toán. - 2 em lên làm bài -Học sinh nhận xét, bổ sung . - Học sinh lắng nghe . 12-3= 9 12-6= 6 12-4= 8 12- 8 = 4 12- 5 = 7 12-7= 5 _62 _72 +53 +36 27 15 19 36 35 57 72 72 x+18= 52 27+x=82 x = 52-18 x= 82- 27 x = 34 x= 55 Bài giải: Số con gà có là: 42- 18= 24 (con) Đáp số: 24 con. -Chữa bài. D)Có 10 hình tam giác. -Học sinh lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: