Giáo án Tự chọn Hóa học Lớp 12 - Tiết 22: Bài tập về kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng - Năm học 2019-2020

Giáo án Tự chọn Hóa học Lớp 12 - Tiết 22: Bài tập về kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng - Năm học 2019-2020

I/. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

a. Kiến thức

Biết được :

- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.

- Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).

b. Kĩ năng

- Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ.

- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.

Trọng tâm

- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của KL kiềm thổ

- Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ

c. Thái độ

- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.

2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác, làm việc nhóm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. PHƯƠNG PHÁP

- Học sinh thảo luận tổ nhóm.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 2 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Hóa học Lớp 12 - Tiết 22: Bài tập về kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	
TIẾT 22: BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I/. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
Biết được :
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.
- Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).
b. Kĩ năng 
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ.
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của KL kiềm thổ
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ
c. Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
- YC hs nêu vị trí, cấu tạo ng.tử và khả năng hoạt động hóa học của KLK
- Xác định cấu hình nguyên tử và ion: 3s1, 3s2, [Ar]4s2, [Ne], 3s23p6 là của ng.tử, ion M2 nào?
- Mg, Ca t/dụng với những chất nào sau: Cl2, O2, dd HCl, H2O, dd CuSO4, . 
- Hợp chất CaO, Ca(HCO3)2, CaCO3, Ca(OH)2. Có những t/c hóa học gì? 
- Từ dd CaCl2, dd Ca(OH)2, CaCO3. làm thế nào đ/chế Ca
- Nhận biết:Ca, Ca(OH)2, CaCl2, CaO
HS: dùng nước, quì tím, CO2, Na2CO3, nước
I. Kiến thức cơ bản:
Nhóm IIA, ns2 , M M2+ + 2e
( Trong các h/c KLK luôn có số OXH +2)
 Na, Mg, Mg2+, Ca2+. 
- viết ptpu điện phân nóng chảy đ/chế Ca
CaCl2 → Ca + Cl2
Hoạt động 2: 
Bài 1)nCho 14,2 g hh CaCO3 và MgCO3 t/d hết với dd HCl thu được 3,36 lít khí CO2 (đkc) Tính % klg muối hh ban đầu?
II. Bài tập
 1)Viết 2 ptp/ư. Lập hệ pt theo số mol là giải được
 100x + 84y = 14,2
 x+ y = 0,15
Bài 2) Cho 10g KL IIA t/ hết với dd HCl tạo ra 27,75 g muối clorua. Tìm kim loại
Hd hs viết ptp/ư, từ đó tính theo ptp/ư
2) Viết ptp/ư 
 M +2HCl MCl2 + H2
 M M+71
 10 27,75
Lập tỷ số M (Có thể giải theo pp tăng giảm klg)
Bài 3)Cho 28 g CaO vào H2O dư thu được dd A . Sục 16,8 lít CO2 (đkc) vào dd A
Tính khối lg kết tủa
Khi đun nóng thu thêm bao nhiêu g kết tủa?
Hd hs viết ptp/ư, từ đó tính theo ptp/ư
3) a)
Ptp/ư CaO + H2O Ca(OH)2
 0,5 mol 0,5 mol
Lập tỷ số mol CO2/Ca(OH)2 
 <1 số mol CO2/Ca(OH)2 < 2 2 muối
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 x x x
 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 
 2y y y
 Có hệ: x + y = 0,5
 x + 2y = 0,75 x,y klg kết tủa
b) Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 
 y y m kết tủa
Bài 4) Hòa tan 16,4 g hh CaCO3 và MgCO3 cần 4,032 lít CO2 (đkc) . Xác định k.lg mỗi muối ban đầu?
Hd hs viết ptp/ư, từ đó tính theo ptp/ư
4) Viết 2 ptp/ư:
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 
 x x
MgCO3 + CO2 + H2O Mg(HCO3)2 
 y y
 x + y = 4,032/22,4 = 0,18
 100x + 84y = 16,4
 x, y k.lg mỗi chất
Bài 5) Cho 30,4 g hh NaOH và KOH t/d với dd HCl dư thu được 41,5 g hh muối clorua. Tính k.lg mỗi hydroxyt?
5) Viết 2 ptp/ư
Lập hệ 2 pt theo mol, từ đó giải được
Bài 6) Sục 6,72 lít CO2(đkc) vào dd có 0,25 mol Ca(OH)2 . Klg kết tủa thu được?( 10, 15, 20, 25g)
6) Lập tỷ số mol CO2/Ca(OH)2 
 1< số mol CO2/Ca(OH)2 < 2 2 muối
 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
 x x x
 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 
 2y y y
Có hệ: x + y = 0,25
 x + 2y = 0,3 x,y klg kết tủa
Bài 7) Có các dd CaCl2, Ca(HCO3)2, MgSO4. dd nào là nước cứng tạm thời ? nước cứng vĩnh cửu? Dùng hóa chất nào sau đây làm mềm các loại nước cứng đó? NaCl, HCl, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4.
7) 
- Nước cứng vĩnh cửu, tạm thời, vĩnh cửu
- dd CaCl2, MgSO4 dùng: Na2CO3, Na3PO4.
- Ca(HCO3)2 dùng: Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4.
Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu học sinh về ôn tập lại dạng bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Rút kinh nghiệm: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Gia Viễn, ngày ..... tháng ......năm 2020
 Ký duyệt
 TT Kiều Quốc Phương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_hoa_hoc_lop_12_tiet_22_bai_tap_ve_kim_loai_k.doc