§ 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC (G.C.G)
A. MỤC TIÊU
· Khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau.
· Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày.
· Phát huy trí lực của HS
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ
· HS: Thước thẳng, thước đo độ.
Tiết 29 Tuần 15 § 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH – GÓC (G.C.G) A. MỤC TIÊU Khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày. Phát huy trí lực của HS B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ HS: Thước thẳng, thước đo độ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA * Yêu cầu: - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc. HS: trả lời miệng GV: Đánh giá bài làm HS vừa được kiểm tra. Sau đó GV đưa lời giải đáp mẫu của bài 35 lên màn hình của máy hoặc bảng phụ giúp HS kiểm tra, xem xét lại cách trình bày lời giải bài của mình. HS: Lớp theo dõi bài trình bày của bạn để nhận xét đánh giá. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP VỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU TRÊN NHỮNG HÌNH ĐÃ VẼ SẴN Bài tập 1 (bài 37 Tr 123 SGK) (Đề bài đưa lên màn hình) A B C 3 80o trên mỗi hình 101, 102, 103 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? D E E 3 30o 80o H G I 3 Hình 101 HS cả lớp quan sát đề bài, suy nghĩ trong 5 phút. Sau đó lần lượt 3 HS trả lời câu hỏi ở 3 hình. * Hình 101 có. D ABC và DFDE với: = = 800 BC = DE = 3 (đơn vị độ dài) = (vì = 400, = 1800 – (800 + 600) = 400) Þ DABC = DFDE (g.c.g) 30o 80o K L M 3 Hình 102 * Hình 102: Không có hai tam giác nào bằng nhau, vì theo các trường hợp bằng nhau của tam giác không có cặp tam giác nào đủ tiêu chuẩn bằng nhau. Hình 103 * Hình 103: 1 40o 60o 60o 40o R P Q 1 Xét D NRQ và D RNP có = 1800 – (600 + 400) = 800 = 1800 – (600 + 400) = 800 Þ = = 800 cạnh NR chung = = 400 Þ D NRQ = D RNP (g.c.g) 1 B A C 1 Bài tập 2 (Bài 38 Tr 124 SGK ) GV yêu cầu HD nêu GT, KL của bài. HS nêu GT, KL của bài GT AB //CD , AC //BD KL AB = CD ; AC = BD GV gợi ý: Nối AD và hỏi: để chứng minh AB = CD, AC = BD ta làm thế nào ? HS: Để chứng minh AB = CD. AC = BD ta cần chứng minh D ABD = DCA GV: Yêu cầu HS trình bày bài HS trình bày Do AB // CD Þ = (2 góc so le trong) vì AC // BD Þ = (2 góc so le trong) cạnh AD chung Þ D ABD = D DCA (g.c.g) Þ AB = CD ; AC = BD (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau) Hoạt động 3 LUYỆN BÀI TẬP VỀ HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU (HS phải vẽ hình) Bài 3: Cho tam giác ABC có = . Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE. - GV: Hướng dẫn HS cách vẽ hình. + Vẽ cạnh BC + Vẽ góc B ( < 900 ) + Vẽ góc C mà = (dùng compa và thước thẳng), hai cạnh còn lại của góc B và góc C cắt nhau tại A ta được D ABC. - Nhìn hình vẽ ta có dự đoán gì về độ dài của BD và CE ? Một HS đọc to đề bài. HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV. 1 1 D C B E A Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng. GT D ABC: = BD phân giác góc B (D Ỵ AC) CE phân giác góc C (E Ỵ AB) KL So sánh BD với CE Ta chỉ ra hai tam giác nào bằng nhau ? HS: Ta cần chứng minh D BEC = D CDB Một HS lên bảng chứng minh: Xét D BEC và D CDB có = (theo giả thiết) = (vì = ; = mà = ) cạnh BC chung Þ D BCE = D CDB (g.c.g) Þ CE = BD (cạnh tương ứng) Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Về nhà cần nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, chú ý các hệ quả của nó. - Làm tốt các bài tập SGK ;
Tài liệu đính kèm: