19 LUYỆN TẬP
A/. MỤC TIÊU
· Củng số các khái niệm số thực, thấy rõ hơn quan hệ giữa các tập số đã học (N, Z, Q, I, R)
· Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và căn bậc hai dương của một số.
· HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z, Q và R.
B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: bảng phụ ghi bài tập.
· HS : - Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
- Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức
TIẾT 19 LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU Củng số các khái niệm số thực, thấy rõ hơn quan hệ giữa các tập số đã học (N, Z, Q, I, R) Rèn luyện kỹ năng so sánh các số thực, kỹ năng thực hiện phép tính, tìm x và căn bậc hai dương của một số. HS thấy được sự phát triển của các hệ thống số từ N đến Z, Q và R. B/. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: bảng phụ ghi bài tậpï. HS : - Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. Ôn tập định nghĩa giao của hai tập hợp, tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức C/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA HS1 : - Số thực là gì? Cho ví dụ về số hữu tỉ số vô tỉ HS1 trả lời: - Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Ví dụ: (HS tự lấy ví dụ chẳng hạn) Số hữu tỉ : Số vô tỉ : Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Dạng 1: So sánh các số thực Bài 91 trang 45 SGK Điền số thích hợp vào ô vuông. a) –3,02<-3, 1 HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV - GV: Nêu quy tắc so sánh hai số âm HS: Trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Vậy trong ô vuông phải điền chữ số mấy? Trong ô vuông phải điền chữ số 0 –3,02<-3, 0 1 Các phần còn lại HS tự làm. b) –7,5 8>-7,513 b) –7,5 0 8>-7,513 c) –0,4 854<-0,49826 c) –0,4 9 854<-0,49826 d) –1, 0765<-1,892 d) –1, 9 0765<-1,892 Bài 92 trang 45 SGK Sắp xếp các số thực: Một HS lên bảng làm -3,2 ; 1 ; ; 7,4; 0 ; -1,5 a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn a) -3,2 < -1,5 < < 0 < 1 < 7,4 b) Theo thứ tự từ hhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng. b) Dạng 2 Tính giá trị của biểu thức Bài 90 trang 45 SGK. Thực hiện phép tính. a) a) HS trả lời các câu hỏi của GV rồi làm bài tập - Nêu thứ tự thực hiện phép tính - Nhận xét gì về mẫu các phân số trong biểu thức? - Hãy đổi các phân số ra số thập phân hữu hạn rồi thực hiện phép tính. = (0,36 - 36) : (3,8 + 0,2) = (-35,64) : 4 = -8,91 b) GV hỏi tương tự như trên, nhưng có phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên đổi ra phân số để tiến hành phép tính. b) = = = Dạng 3: Tìm x Bài 93 trang 45 SGK HS làm bài tập, 2 HS lên bảng a) 3,2.x + (-1,2).x + 2,7 = -4,9 a) (3,2 - 1,2)x = -4,9 - 2,7 2x = -7,6 x = -3,8 b) (-5,6)x + 2,9x – 3,86 = -9,8 b) (-5,6 + 2,9)x = -9,8 + 3,86 -2,7x = -5,94 x = 2,2 Dạng 4 : Toán về tập hợp số Bài 94 trang 45 SGK Hãy tìm các tập hợp a) Q I GV hỏi: Giao của hai tập hợp là gì? Vậy : Q I là tập hợp như thế nào? - HS : Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Q I = b) R I b) R I = I GV: Từ trước tới nay em đã học tập hợp số nào: HS : Từ trước tới nay em đã học các tập hợp số N, Z, Q, I, R. Hãy nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. Mối quan hệ giữa các tập hợp đó là : N Z ; Z Q ; Q R ; I R Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị ôn tập chương I làm 5 câu hỏi ôn tập (từ câu 1 à câu 5) chương I trang 46 SGK làm bài tập : bài 95 trang 45 SGK Tuần 10 Tiết 20 §2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU A. MỤC TIÊU Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập. HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ A B C A’ B’ C’ Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình ta có: AB =A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ = , = , = GV yêu cầu HS khác lên đo kiểm tra. GV nhận xét cho điểm. Hai tam giác ABC và A’B’C’ như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau ® bài học. 1 HS lên bảng thực hiện đo các cạnh và góc của hai tam giác. Ghi kết quả: AB = ; BC = ; AC = A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ = = ; = ; = HS khác lên đo lại: HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: 1) ĐỊNH NGHĨA * D ABC và D A’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? mấy yếu tố về cạnh? mấy yếu tố về góc? GV ghi bảng: D ABC và D A’B’C’ có AB =A’B’,AC = A’C’,BC = B’C’ = , = , = Þ D ABC và D A’B’C’ là hai tam giác bằng nhau. * GV giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh A’. - GV yêu cầu HS tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? đỉnh C? - GV giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B? góc C? - Giới thiệu cạnh tương ứng với cạnh AB là cạnh A’B’. Tìm cạnh tương ứng với cạnh AC, BC? * GV hỏi: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào? - HS: D ABC và D A’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc. HS ghi bài. HS đọc SGK trang 110: * Hai đỉnh A và A’; B và B’; C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng. * Hai góc và , và , và gọi là hai góc tương ứng. * Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng. HS trả lời: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. - 2 HS đọc lại ĐN trong SGK Tr 110. Hoạt động 3: 2) KÍ HIỆU GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2 “Kí hiệu” trang 110. HS đọc SGK. GV ghi: D ABC = D A’B’C’ nếu HS ghi vào vở. AB =A’B’,AC = A’C’,BC = B’C’ = , = , = GV nhấn mạnh: Người ta qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. - Cho HS làm ?2 (Đưa ?2 lên bảng phụ) - Cho HS làm tiếp ?3 (Đưa ?3 lên bảng phụ) Cho D ABC = D DEF thì tương ứng với góc nào? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào? Hãy tính của D ABC. Từ đó tìm số đo . Bài 3: Cho D XEF = D MNP XE 3 cm; XF = 4 cm; NP = 3, 5 cm Tính chu vi mỗi tam giác. * Đầu bài cho gì, hỏi gì? Cách tính như thế nào? HS trả lời miệng: a) D ABC = D MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là Đỉnh M. Góc tương ứng với góc N là góc B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP. c) D ACB = D MPN AC = MP = HS: tương ứng với . Cạnh BC tương ứng với cạnh EF. Một HS lên bảng làm: HS: Xét D ABC có: + + = 1800 (định lý tổng ba góc của D) + 700 + 500 1800 Þ = 1800 - 1200 = 600 Þ = = 600 D XEF = D MNP (gt) Þ XE = MN; XF = MP; EF = NP mà XE = 3 cm; XF = 4 cm; NP = 3, 5 cm Þ EF = 3, 5 cm MN = 3 cm MP = 4 cm Chu vi D XEF = XE + XF + EF = 3 + 4 + 3, 5 = 10,5 cm Chu vi D MNP = MN + NP + MP = 3 + 3, 5 + 4 = 10,5 cm Hoạt động 4: DẶN DÒ - Học thuộc, hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Biết viết lí hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác. Làm các bài tập: 11; 12; 13; 14 trang 112 SGK.
Tài liệu đính kèm: