Toán ( tiết 51 )
BÀI TOÁN GIẢI BÀNG HAI PHÉP TÍNH (tt)
A. MT
Giúp HS :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
B. ĐDD - H
Các tranh vẽ tương tự như SGK
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : Chữa BT3
Toán ( tiết 51 ) BÀI TOÁN GIẢI BÀNG HAI PHÉP TÍNH (tt) A. MT Giúp HS : - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải B. ĐDD - H Các tranh vẽ tương tự như SGK C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : Chữa BT3 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Hướng dẫn thực hiện bài toán a. Bài toán 1 : - Giới thiệu bài toán - Hướng dẫn vẽ sơ đồ (như SGK) và phân tích + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ? + Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ? + Bài toán yêu cầu ta tính gì ? + Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì ? + Đã biết số xe của ngày nào ? Chưa biết số xe của ngày nào ? + Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật. 3. Luyện tập - Thực hành a. Bài 1 : Bài toán (SGK/51) - GV gợi ý cách giải + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km thì phải biết gì? + Đã biết quãng đường nào, phải tìm quãng đường nào? + Muốn tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh ta thực hiện ntn? + Có quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh các em tính được quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh được không? b. Bài 2 : Bài toán (SGK/51) - GV gợi ý cách giải + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong ta phải tìm gì? + Đã lấy ra bao nhiêu? + Muốn tìm số mật ong đã lấy ra ta thực hiện ntn? + Có số mật ong đựng trong thùng và số mật ong đã lấy ra các em tính được số mật ong còn lại được không? c. Bài 3 : Tính (SGK/51) BỎ DỊNG 1 YC HS thực hiện 2 bước 4. Củng cố - Dặn dò Nhận xét Về luyện tập thêm về giải toán bằng 2 phép tính - HS đọc lại bài toán + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp. + Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy. + Bài toán yêu cầu tính số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày. + Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày. + Đã biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật. + 1 HS lên bảng làm (Tóm tắt và giải như SGK) + HS trả lời + Quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. + Đã biết quãng đường từ nhà đến chợ huyện, phải tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh. + Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện nhân với 3 + Được Một HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 + 15 = 20 (km) Đáp số : 20 km + HS trả lời + Số lít mật ong đã lấy ra. + 1/3 + Lấy số mật ong đựng trong thùng chia cho 3 + Được + HS làm vào vở Bài giải Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 (l) Số lít mật ong còn lại là : 24 - 8 = 16 (l) Đáp số : 16 l mật ong - HS nêu miệng 5 x 3 + 3 = 15 + 3 = 18 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán ( tiết 52 ) LUYỆN TẬP A. MT -Biết giải bài toán có hai phép tính B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : Kiểm tra lại BT3 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : Tiết toán hôm nay, chúng ta tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính qua tiết luyện tập. - GV ghi tựa 2. Thực hành a. Bài 1 : Bài toán (SGK/52) ( LÀM VỞ ) - Gợi ý cách giải + Tìm số ô tô rời bến 2 lần + Tìm số ô tô còn lại b. Bài 3 : Nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải bài toán đó (SGK/52) - Gợi ý đặt bài toán : Lớp 3C có 14 bạn học sinh giỏi. Số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi lớp 3C có tất cả bao nhiêu học sinh khá và giỏi ? c. Bài 4 : Tính (theo mẫu) (SGK/52) (GIẢM CÂU C) 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét Về xem lại các bài tập. - HSLL Bài giải Số ô tô rời bến lần đầu và lần sau là : 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là : 45 - 35 = 10 (ôtô) Đáp số : 10 ô tô Bài giải Số học sinh khá : 14 + 8 = 22 (bạn ) Số học sinh giỏi và học sinh khá là : 14 + 22 = 26 (bạn) Đáp số : 26 bạn - Làm vở a. 12 x 6 - 25 = 72 – 25 = 47 b. 56 : 7 - 5 = 8 – 5 = 3 c. 42 : 6 + 37 = 7 + 37 = 44 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán ( tiết 53 ) BẢNG NHÂN 8 A. MT Giúp HS : - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán B. ĐDD - H Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn C. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : Vài HS đọc bảng nhân, chia III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : GV ghi tựa 2. Lập bảng nhân 8 * Một số nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó - Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi : Có mấy hình tròn ? - 8 hình tròn được lấy mấy lần ? - 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 8 x 1 = 8 ( ghi bảng ) - Gắn 2 tấm bìa và hỏi : Có hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 hình tròn. Vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần ? - Vậy 8 được lấy 2 lần viết thành phép nhân ntn? - Vì sao em biết 8 nhân 2 bằng 16 ? - Viết : 8 x 2 = 16 - Hướng dẫn lập phép nhân tương tự : 8 x 3 = 24 - Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 8 x 4 - Các phép tính khác ( tương tự ) 3. Hướng dẫn học thuộc lòng bảng nhân 4. Thực hành - BT1 : Tính nhẩm (SGK/53) - BT2 : Bài toán (SGK/53) - BT3 : Tính nhẩm (SGK/53) 5. Củng cố - Dặn dò YC xung phong đọc bảng nhân 8 YC VN đọc thuộc lòng - có 8 hình tròn - lấy 1 lần - lấy 2 lần - 8 x 2 = 16 - Vì 8 x 2 = 8 + 8 = 16; Em đã học bảng nhân 2 - 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24; Em đã học bảng nhân 3 - 8 x 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 24; Em đã học bảng nhân 4 - Đọc thuộc lòng bảng nhân 8 - Nêu kết quả - Bảng lớp + bảng con Bài giải Số lít dầu trong 6 can là : 8 x 6 = 48 (l) Đáp số : 48 l dầu - Tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .. Toán ( tiết 54 ) LUYỆN TẬP A. MT Giúp HS : - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng đượctrong giải toán, tính giá trị biểu thức. - Biết nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với một VD cụ thể. B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : HS đọc bảng nhân 8 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : Tiết học hôm nay, các em vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán qua tiết luyện tập. - GV ghi tựa 2. Thực hành a. Bài 1 : Tính nhẩm (SGK/54) ( HS TB, yếu ) b. Bài 2 : Tính ( giảm câu b) (SGK/54) (LÀM VƠ )Û HD tính từ trái sáng phải c. Bài 3 : Bài toán (SGK/54) - Gợi ý cách giải + Tìm độ dài đoạn dây đã cắt + Tìm độ dài đoạn dây còn lại d. Bài 4 : Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm (SGK/54) Nhận xét : 8 x 3 và 3 x 8 như thế nào với nhau 3. Củng cố - Dặn dò YC HS xung phong đọc bảng nhân 8 Nhận xét - HSLL - Tính nhẩm rồi nêu kết quả - Tính kết quả ( thực hiện 2 bước) vào bảng con - HS làm vào vở Bài giải Số mét dây điện cắt đi là : 8 x 4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại là : 50 - 32 = 18 (m) Đáp số : 18 m vải - HS làm vào sách a. 8 x 3 = 24 (ô vuông) b. 3 x 8 = 24 (ô vuông) 8 x 3 = 3 x 8 Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Toán ( tiết 55 ) NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. MT Giúp HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong giải toán có phép nhân. B. HĐD - H I. Ổn định II. KTBC : Vài HS đọc bảng nhân 8 III. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học 1. GTB : Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. - GV ghi tựa 2. Giới thiệu phép nhân 123 x 2 - Nhân từ phải sang trái : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; mỗi lần viết một chữ số ở tích. - Cách thực hiện : (như SGK) 123 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 x 2 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 246 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 - Kết luận : 123 x 2 = 246 3. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 Thực hiện tương tự 4. Thực hành a. Bài 1 : Tính (SGK/55) b. Bài 2 : Đặt tính rồi tính ( giảm câu b ) (SGK/55) c. Bài 3 : Bài toán (SGK/55) d. Bài 4 : Tìm x 5. Củng cố - Dặn dò YC VN luyện tập lại Nhận xét - HSLL - HS theo dõi - HS theo dõi - HS làm sách - Làm bảng lớp + bảng con ( lần lượt gọi HS TB, yếu lên bảng làm ) - HS Khá làm bảng lớp + Cả lớp làm bảng con Bài giải Số người trên 3 chuyến máy bay là : 116 x 3 = 348 (người) Đáp số : 348 người - Nhắc lại cách tìm số bị chia rồi làm bài vào bảng lớp, bảng con ( lần lượt gọi HS TB, yếu lên bảng làm ) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tài liệu đính kèm: