I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Cần nắm vững định nghĩa các giá trị lượng giáccủa 1 góc.
- Liên hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc phụ, bù nhau.
2. Về kỹ năng: xác định được góc giữa 2 véctơ . Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của 1 góc bất kỳ
3. Về tư duy:
4. Về thái độ: Cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Phương tiện: Phấn, bảng ghi . . .
2. Phương pháp: Gợi mở và giải quyết vấn đề.
BÀI TẬP GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC BẤT LÌ TỪ O0 ĐẾN 1800 aaịbb I. Mục tiêu: Về kiến thức: - Cần nắm vững định nghĩa các giá trị lượng giáccủa 1 góc. - Liên hệ giữa các giá trị lượng giác của các góc phụ, bù nhau. Về kỹ năng: xác định được góc giữa 2 véctơ . Biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của 1 góc bất kỳ Về tư duy: Về thái độ: Cẩn thận và chính xác. II. Chuẩn bị: Phương tiện: Phấn, bảng ghi . . . Phương pháp: Gợi mở và giải quyết vấn đề. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1. Nêu đ/n tỉ số lượng giác và tính chất. 2. Giải bài tập 3 trang 40 SGK. - Yêu cầu học sinh trả bài theo dõi bài giải của học sinh, sửa chữa sai sót. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Gọi học sinh nhắc lại các tính chất của TSLG và tổng số đo 3 góc của D bằng. - Theo dõi bài giải của học sinh, sửa chữa những thiếu sót sai lầm. Học sinh phát biểu và thực hiện giải. a/ Ta có: A +B +C = 1800 Þ A = 1800 – (B + C) mà A và B + C là 2 góc bù nhau do đó sinA = sin(B + C) đpcm b/ Ta có: cosA = cos(180 –(B+C)) = - cos(B+C) đpcm Giải bài tập 1 SGK trang 40. CMR trong D ABC ta có: a/ sinA = Sin (B+C) b/ cosA = - cos (B+C) - Gọi học sinh nhắc lại TSLG của 1 góc nhọn. - Theo dõi bài giải của học sinh, sữa sai sót. - Phát biểu. Xét D OAK ta có: sinAOK = sin2a = = = Vậy AK = a sin2a cosAOK = cos2a = = = Vậy OK = a.cos2a A B K O H a Giải bài tập 2 SGK trang 40. Xét D OAK ta có: sinAOK = sin2a = = = Vậy AK = a sin2a cosAOK = cos2a = = = Vậy OK = a.cos2a Yêu cầu học sinh nhắc lại đ/n TSLG của góc 00 £ a £ 1800 Theo dõi bài giải và nhận xét sửa chữa những thiếu sót. Theo đ/n TSLG của góc a bất kỳ 00 £ a £ 1800 ta có: cosa = x0 và sina = y0 mà xo2 + yo2 + = OM2 = 1 Vậy cos2 a + sin2a = 1 Giải bài tập 4 SGK trang 40. Theo đ/n TSLG của góc a bất kỳ 00 £ a £ 1800 ta có: cosa = x0 và sina = y0 mà xo2 + yo2 + = OM2 = 1 Vậy cos2 a + sin2a = 1 Hướng dẫn học sinh sử dung kết quả bài tập 3 để giải. Theo dõi bài giải và sửa chữa sai sót. Ta có: cos2 a + sin2a = 1 Þ sin2a = 1 - cos2 a Do đó: P = 3sin2a + cos2 a = 3(1- cos2 a ) + cos2 a = 3 - 2cos2 a = 3 – 2.= Giải bài tập 5 SGK trang 40. Ta có: cos2 a + sin2a = 1 Þ sin2a = 1 - cos2 a Do đó: P = 3sin2a + cos2 a = 3(1- cos2 a ) + cos2 a = 3 - 2cos2 a = 3 – 2.= Gọi học sinh nhắc lại đ/n góc giữa 2 vectơ. Theo dõi bài giải và nhận xét bài làm của học sinh. A Hoạt động 6: BHoạt động 6: C Hoạt động 6: DHoạt động 6: Phát biểu. cos (;) = cos1350 = - sin (;) = sin900 = 1 cos(;) =cos00 = 1 Giải bài tập 6 SGK trang 40. cos (;) = cos1350 = - sin (;) = sin900 = 1 cos(;) =cos00 = 1 Củng cố. CMR ABC ta có: sin = cos Hướng dẫn học sinh xem phần phụ nhau. Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải và chuẩn bị bài tiếp theo. Thực hiện giải.
Tài liệu đính kèm: