Chương 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Bài 1: MỆNH ĐỀ
Tiết 1,2
I.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
* HS biết được mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến
* HS biết được kí hiệu , mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu
2.Về kỉ năng:
* Thành thạo mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến
* Hiểu và vận dụng mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu
3.Về tư duy:
* Hiểu được mệnh đề
* Biết quy lạ về dạng quen thuộc
Chương 1: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Ngày soạn: Bài 1: MỆNH ĐỀ Ngày dạy: Tiết 1,2 I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: * HS biết được mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến * HS biết được kí hiệu , mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu 2.Về kỉ năng: * Thành thạo mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến * Hiểu và vận dụng mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu 3.Về tư duy: * Hiểu được mệnh đề * Biết quy lạ về dạng quen thuộc 4. Về thái độ: * Cẩn thận, chính xác * Bước đầu hiểu được ứng dụng của mệnh đề trong thực tế II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Thực tiễn: * Học sinh đã học mệnh đề * Học sinh đã học mệnh đề có chứa kí hiệu 2.Phương tiện: * Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hương dẫn các hoạt động dạy học * Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động III.Phương pháp dạy học: Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV.Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên *HS nhận xét từng câu : *HS cho thêm VD về mệnh đề và không phải mệnh đề * HS Thực hiện HĐ 3 *HS nhận xét VD 1: Đây là hai mệnh đề trái ngược nhau *HS Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau đây * Gọi HS thực hiện HĐ 4 *GV phân tích VD 3 để HS hình thành mđ kéo theo *HS trả lời: *HS trả lời: * HS đọc lại nội dung chính * HS thực hiện HĐ 6 *HS 1 thực hiện câu a *HS 2 thực hiện câu b *HS đọc lại nội dung chính. * HS trả lời *HS xem VD 6 (SGK) *HS nắm được mệnh đề chứa kí hiệu: *HS thực hiện HĐ 8: *HS xem VD 7 (SGK) *HS thực hiện HĐ 9: *HS xem VD 8 (SGK) *HS thực hiện HĐ 10 : I. Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến. 1.Mệnh đề HĐ 1: Cho HS nhìn vào bức tranh bên trái H: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? Cho HS nhìn vào bức tranh bên trái Các câu nói này thể hiện tính đúng sai chưa? *GV Kết luận (SGK) HĐ 2: GV nhận xét 2. Mệnh đề chứa biến GV dẫn dắt thông qua hai câu HĐ 3: GV nhận xét II. Phủ định của một mệnh đề: VD 1: H: Nhận xét câu nói của Nam và Minh GV kết luận, gọi HS đọc nội dung chính VD 2: Cho các mệnh đề P và Q. Gọi HS viết mệnh đề phủ định HĐ 4 GV nhận xét III. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo: VD 3: Xét mệnh đề: “ Nếu Trái đất ...thì không có ... “ *GV phân tích và kết luận (SGK). HĐ 5: Cho Hs thực hiện * Nhấn mạnh cặp liên từ “ Nếu... thì...” *H: Mệnh đề chỉ sai khi nào ? VD 4: H: Dựa vào đâu ta kết luận tính đúng sai các mệnh đề Gợi ý :Nhìn vào mệnh đề Q GV HD HS phát biểu một định lý dạng HĐ 6: GV nhận xét IV. Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề tương đương: HĐ 7: * GV phân tích và kết luận (SGK) VD 5 : H: Phát biểu mệnh đề dùng k/n “điều kiện cần và đủ ” H : Hãy cho ví dụ dùng k/n “khi và chỉ khi ” V. Các kí hiệu VD 6: (SGK) Kí hiệu đọc là “với mọi” HĐ 8: *GV gợi ý: Chuyển từ kí hiệu sang lời * Kết luận 2.Kí hiệu VD 7: (SGK) Kí hiệu đọc là “ có một ” HĐ 9 : *GV gợi ý: Chuyển từ kí hiệu sang lời * Kết luận * GV phân tích sự khác nhau về ngữ nghĩa của hai kí hiệu trên VD 8: (SGK) H: Sự khác nhau của hai mệnh đề trên ? HĐ 10 : GV kết luận VD 9 và HĐ 11: thực hiện tương tự * GV nhấn mạnh việc thành lập mệnh đề phủ định chứa kí hiệu 4.Củng cố: Câu hỏi : Trình bày nội dung chính của mệnh đề kéo theo, tương đương ? Nêu ví dụ về Mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa các kí hiệu 5. Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5 ,6, 7 Trang 9 (SGK) Tiết 3: LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: * HS biết được mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến * HS biết được kí hiệu , mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu 2.Về kỉ năng: * Thành thạo mệnh đề, phủ định mệnh đề, mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến * Hiểu và vận dụng mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu 3.Về tư duy : * Hiểu được mệnh đề * Biết quy lạ về dạng quen thuộc 4. Về thái độ : * Cẩn thận, chính xác * Bước đầu hiểu được ứng dụng của mệnh đề trong thực tế II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Thực tiễn: * Học sinh đã học mệnh đề * Học sinh đã học mệnh đề có chứa kí hiệu 2.Phương tiện: * Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn các hoạt động dạy học * Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động III.Phương pháp dạy học: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học và các hoạt động: 1.ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày nội dung chính của mệnh đề kéo theo, tương đương ? 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Bài 1: (SGK) Bài 2: (SGK) HS lên bảng Bài 3: (SGK) HS 1 lên bảng viết mệnh đề đảo HS 2 phát biểu mệnh đề dùng khái niệm “ điều kiện đủ ” HS 3 phát biểu mệnh đề dùng khái niệm “ điều kiện cần ” Bài 4: (SGK) HS phát biểu mệnh đề Bài 7 : (SGK) HS lên bảng Bài 1: GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời Bài 2: GV gọi 4 HS lên bảng giải, GV phân tích cách giải và chỉ chỗ sai cho học sinh Bài 3: GV nhắc lại mệnh đề đảo, khái niệm điều kiện cần, điều kiện đủ GV nhận xét và củng cố Bài 4: GV nhắc lại mệnh đề tương đương, khái niệm điều kiện cần và đủ GV nhận xét và củng cố Bài 7 : GV gọi 4 HS lên bảng giải, GV phân tích cách giải và chỉ chỗ sai cho học sinh 4.Củng cố, hướng dẫn: Câu hỏi : Nhắc lại nội dung chính mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương Nắm vững mệnh đề phủ định, mệnh đề chứa các kí hiệu Hướng dẫn: Làm bài tập 5a, 6a 5. Bài tập về nhà: Bài tập 5,6 trang 10 (SGK) Bài 3:TẬP HỢP Ngày soạn: Tiết 4 Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: * Nắm được cách cho tập hợp theo hai cách * Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau * Hiểu được ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại 2.Về kỉ năng: * Thành thạo cách cho một tập hợp, so sánh hai tập hợp * Biết cách sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn quan hệ giữa các tập hợp 3.Về tư duy: * Nắm kỹ khái niệm tập hợp , tập hợp con, tập hợp bằng nhau * Biết quy lạ về dạng quen thuộc 4.Về thái độ: * Cẩn thận, chính xác * Bước đầu suy luận theo cách diễn đạt mệnh đề. II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Thực tiễn: * Học sinh đã làm quen với tập hợp * Học sinh đã học được ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại 2.Phương tiện: * Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hương dẫn các hoạt động dạy học * Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động III.Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV.Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tập hợp số đã học 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên * HS 1 cho ví dụ về tập hợp * HS 2 viết kí hiệu * HS 3 liệt kê các phần tử nguyên dương * HS 4 thực hiện HĐ 3 * HS 4 thực hiện HĐ 4 * HS nắm được khái niệm tập rỗng * Học sinh cho ví dụ *HS 5 đọc SGK *HS 6 trả lời H Đ5 *HS 7 nhắc lại các tính chất của tập hợp con * HS 8 trả lời B 1: (SGK) a) HS lên bảng thực hiện b) HS lên bảng thực hiện B 3: (SGK) a) HS viết tất cả tập hợp con của A b) HS viết tất cả tập hợp con của B B 2: (SGK) a) A Ì B b) A = B I. Khái niệm tậphợp 1.Tập hợp và phần tử: HĐ 1:Khái niệm tập hợp đã học ở lớp dưới *GV hướng dẫn học sinh cho ví dụ *GV nhận xét và kết luận: ” Tập hợp ....” 2) Cách xác định tập hợp HĐ 2: GV nhắc lại đ/n ước nguyên dương Gọi HS thực hiện HĐ2 HĐ 3: GV nhấn mạnh đây là cách cho tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất GV kết luận: Có 2 cách + Liệt kê các phần tử + Chỉ rõ các tính chất đặc trưng: H: Hình 1 minh họa điều gì, có tên gọi là gì ? 3)Tập rỗng: HĐ 4: Gọi HS thực hiện HĐ 4 * GV kết luận : Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Kí hiệu: * GV HD học sinh cho ví dụ II. Tập con : *GV hướng dẫn học sinh nội dung chính * GV nhận xét và kết luận * GV gọi HS thực hiện HĐ 5 * Hình 3a, 3b minh họa điều gì ? III) Tập hợp bằng nhau: HĐ 6: *Gọi HS thực hiện HĐ 6 * GV nhận xét và kết luận BÀI TậP: B 1: GV gọi HS lên bảng giải, GV phân tích cách giải và chỉ chỗ sai cho học sinh B 3: * GV gọi HS lên bảng giải, GV phân tích cách giải và chỉ chỗ sai cho học sinh * GV chỉ ra công thức số tập con của một tập hợp B 2 : * Gọi HS nhắc lại đ/n tập con, tập hợp bằng nhau * GV gọi HS lên bảng giải, GV phân tích cách giải và chỉ chỗ sai cho học sinh 4.Củng cố: Câu hỏi 1: * Vẽ biểu đồ Ven về tập con, nêu mối quan hệ bao hàm của các tập số * Cho VD về hai tập hợp bằng nhau Bài 4: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP Ngày soạn: Tiết 5 Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: * Nắm được định nghĩa các phép toán trên tập hợp: Phép hợp, phép giao, phép lấy phần bù, phép lấy hiệu * Hiểu được ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại 2.Về kỉ năng: * Thành thạo cách tìm giao, hợp, phần bù, hiệu của các tập hợp đã cho * Hiểu và vận dụng kí hiệu và các phép toán tập hợp để phát biểu các bài toán và diễn đạt suy luận * Biết cách sử dụng biểu đồ Ven để biểu diễn các phép toán tập hợp 3.Về tư duy: * Hiểu được cách tìm giao, hợp, phần bù, hiệu của các tập hợp đã cho * Nắm kỹ hơn các khái niệm và , hay * Biết quy lạ về dạng quen thuộc 4.Về thái độ: * Cẩn thận, chính xác * Bước đầu hiểu được ứng dụng của tìm giao, hợp, phần bù, hiệu của các tập hợp đã cho II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Thực tiễn: * Học sinh đã học tìm giao, hợp, phần bù, hiệu của các tập hợp đã cho * Học sinh đã học được ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại 2.Phương tiện: * Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn các hoạt động dạy học * Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động III.Phương pháp dạy học: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV.Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu các cách xác định tập hợp 2) Nêu đ/n tập hợp con, tập hợp bằng nhau ? 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên *HS 1 trả lời câu a *HS 2 trả lời câu b * HS3 lên bảng gạch chéo *HS 4 trả lời *HS 5 lên bảng gạch chéo *HS 6 trả lời *HS 7 lên bảng gạch chéo * HS 8 trả lời Bài 1: - HS lên bảng liệt kê phần tử - HS xác định A Ç B, AÈB - HS xác định A \B ; B\ A Bài 2 - HS thực hiện câu a - HS thực hiện câu b I) Giao của hai tập hợp HĐ 1: *GV hướng dẫn học sinh thực hiện HĐ1 *GV nhận xét và kết luận Gọi HS biểu diễn phần giao của hai tập hợp II) Hợp của hai tập hợp HĐ 2: *GV hướng dẫn học sinh thực hiện HĐ2 ( lưu ý phần tử của tập C) *GV nhận xét và kết luận * Gọi HS biểu diễn phần hợp của hai tập hợp III) Hiệu và phần bù của hai tập hợp: HĐ 3: *GV hướng dẫn học sinh thực hiện HĐ3 *GV nhận xét và kết luận * Gọi HS biểu diễn phần hiệu của hai tập hợp * GV dẫn dắt trường hợp B Ì A Nếu B Ì A thì CAB = A\ B H: Hình 8 minh họa điều gì Bài tập: Bài 1. GV hướng dẫn : Liệt kê các phần tử của hai tập hợp A, B Thực hiện các phép toán Bài 2. Gọi HS lên bảng GV nhận xét và củng cố 4) Củng cố : 1) Viết lại định nghĩa giao, hợp, hiệu hai tập hợp. 2) Cho hai tập hợp :X = {1; 3; 5; 8 } Y = {3; 5; 7; 9 } Xác định AÈB; AÇB, A\B 5) Bài tập : Làm các bài tập còn lại trang 15 (SGK) Bài 4: CÁC TẬP HỢP SỐ Ngày soạn: Tiết 6: Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: * Nhắc lại các tập số đã học và cho HS nắm được quan hệ bao hàm * N ắm vững các khái niệm khoảng, đoạn, nữa khoảng và cách biểu diễn chúng 2.Về kỉ năng: * Thành thạo cách biểu diễn khoảng, đoạn, nữa khoảng và thực hiện các phép toán tập hợp trên chúng * Hiểu và vận dụng kí hiệu các tập hợp số 3.Về tư duy: * Hiểu được sự hình thành các tập số * Nắm kỹ các khái niệm khoảng, đoạn , nửa khoảng 4.Về thái độ: * Cẩn thận, chính xác * Bước đầu hiểu được ứng dụng của tìm giao, hợp, phần bù, hiệu của các tập hợp con của t ập R II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Thực tiễn: * Học sinh đã học tìm giao, hợp, phần bù, hiệu của các tập hợp đã cho * Học sinh đã học được ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại 2.Phương tiện: * Chuẩn bị phấn màu, các câu hỏi tình huống III.Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV.Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Viết đ/n giao, hợp của hai tập hợp 2) Nêu biểu đồ Ven của hiệu hai tập hợp, phần bù 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên *Gọi 3 HS lên bảng *HS cho ví dụ về số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, vô hạn không tuần hoàn *HS trả lời * Gọi HS lên bảng viết lại khoảng, đoạn, nữa khoảng và biễu diễn * HS lên bảng * HS lên bảng Làm 1b Làm 2b Làm 2c I.Các tập hợp số đã học Gọi HS liệt kê các phần tử của các tập hợp số N,Z, Q GV hướng dẫn học sinh xem SGK ( tập R) GV nhắc lại khái niệm số thập phân,... Gv kết luận : Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ Gọi HS viết quan hệ bao hàm II.Một số tập con của tập hợp số thực: * GV hướng dẫn học sinh xem SGK Hỏi : Các dạng tập con của tập R * Cho HS viết khoảng, đoạn, nữa khoảng. * GV nhấn mạnh * GV củng cố với bài tập sau: BT: Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải có cùng một nội dung thành cặp 1) xÎ(1,5) a) 1£ x £ 5 2) xÎ[1,5] b) x < 5 3) x Î (-¥,5) c) 1< x< 5 BÀI TẬP : Bài 1a, 2a, 3a GV hướng dẫn : + Biểu diễn trên trục số + Thực hiện phép toán Bài 1b, 2b, 2c GV nhân xét và củng cố 4.Củng cố: Tìm A Ç B với A= {x ÎR/ x-5 0} 5. Bài tập về nhà: Các câu còn lại trang 18 (SGK) Bài 5: SỐ GẦN ĐÚNG , SAI SỐ Ngày soạn: Tiết 7 Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: * Nhận thức được tầm quan trọng của số gần đúng, ý nghĩa của số gần đúng * Nắm được thế nào là sai số tuyệt đối, độ chính xác của số gần đúng, biết cách quy tròn số gần đúng. * Đọc thêm sai số tương đối 2.Về kỉ năng: * Biết cách qui tròn số, tìm được sai số tuyệt đối. 3.Về tư duy: * Hiểu được cách qui tròn số * Biết quy lạ về dạng quen thuộc 4.Về thái độ: * Cẩn thận, chính xác * Bước đầu hiểu được ứng dụng của số gần đúng II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Thực tiễn: * Học sinh đã học sai số tuyệt đối, sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng * Học sinh đã học dạng chuẩn của số gần đúng 2.Phương tiện: * Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn các hoạt động dạy học * Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động III.Phương pháp dạy học: Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. IV.Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên * HS xem SGK * HS trả lời : Là số gần đúng * HS xem SGK * Học sinh theo dõi và ghi * HS xem SGK * Học sinh theo dõi và ghi * HS thực hiện HĐ 2 *HS xem SGK *HS theo dõi các VD *HS xem VD 4 (SGK) *HS nhận xét: *HS xem VD 5 (SGK) *HS nhận xét: * HS thực hiện HĐ3 a) 37500 b) 4,14 I.Số gần đúng: * Gọi HS đọc ví dụ 1 * Gọi HS thực hiện HĐ1 * GV kết luận : Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng . II.Sai số tuyệt đối 1.Sai số tuyệt đối của một số gần đúng: *GV đặt vấn đề và hướng dẫn học sinh xem SGK * Gọi HS đọc ví dụ 2 *GV nhận xét và kết luận sai số tuyệt đối Nếu a là số gần đúng của số đúng th ì l à sai số tuyệt đối của số gần đúng a 2. Độ chính xác của một số gần đúng * Gọi HS đọc ví dụ 2 * GV nhận xét và kết luận độ chính xác của số gần đúng Nếu hay thì ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d và viết gọn * Gọi HS thực hiện HĐ 2 III. Quy tròn số gần đúng 1. Ôn tập quy tắc làm tròn số *Gọi HS đọc quy tắc làm tròn số * GV cho ví dụ 2. Cách viết số quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước * GV hướng dẫn HS xem VD4, VD5 GV kết luận : - Độ chính xác đến hàng thứ mấy - Quy tròn số đến hàng kế tiếp. * Gọi HS thực hiện HĐ3 4.Củng cố: 1: Nêu định nghĩa sai số tuyệt đối , độ chính xác của một số gần đúng 2: Đọc HD giải câu 4a/23 5. Bài tập về nhà: Bài 1,2,3,5 Trang 23 (SGK) ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn: Tiết 8 Ngày dạy: I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Nắm vững các yêu cầu sau: * Mệnh đề . Phủ định của một mệnh đề * Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo. Điều kiện cần, điều kiện đủ * Mệnh đề tương đương . Điều kiện cần và đủ. * Tập hợp con. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. * Số g ần đúng. Sai số, độ chính xác. Quy tròn số gần đúng 2.Về kỉ năng: * Nhận biết được điều kiện cần, đủ, điều kiện cần v à đủ, giả thiết, kết luận trong một đ ịnhlý của Toán học * Biết sử dụng các k í hi ệu ", $. Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu ", $. * Xác định được hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp, đặc biệt khi chúng là khoảng , đoạn . * Biết quy tròn số gần đúng. 3.Về tư duy: * Hiểu được cách trình bày một bài giải * Biết quy lạ về dạng quen thuộc 4.Về thái độ: * Cẩn thận, chính xác * Bước đầu hiểu được ứng dụng của chương tập hợp, mệnh đề II.Chuẩn bị phương tiện dạy học: 1.Thực tiễn: * Học sinh đã học mệnh đề liên quan đến thực tế * Học sinh đã học các phép toán tập hợp và ngôn ngữ lập luận 2.Phương tiện: * Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hương dẫn các hoạt động dạy học * Chuẩn bị các bảng kết quả mỗi hoạt động III.Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài học và các hoạt động: 1.ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2,3,4,5. 3.Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Bài 9 E Ì GÌ B Ì C Ì A E Ì D Ì B Ì C Ì A Bài 10 A= {-2,1,4,7,10,13 } B= {0,1,2,..,12 } C = { -1,1 } Bài 12 (-3;7) Ç (0;10) = (0;7) (-¥; 5) Ç (2; +¥ ) = ( 2; 5) R\ (-¥; 3) = [3; +¥) Bài 14 Độ chính xác hàng phần mười Quy tròn đến hàng đơn vị . Kết quả : 347 Bài 9: (SGK) GV gợi ý bằng sơ đồ Bài 10 (SGK) Gọi 3 HS lên bảng Bài 12 (SGK ) Hỏi : Nêu cách giải Nhắc lại : Dùng trục số Thực hiện phép toán Bài 14 (SGK) Hỏi : Nêu cách giải Nhắc lại : Độ chính xác ở hàng nào Quy tròn ở hàng kế tiếp theo quy tắc 4.Củng cố: Bài tập 13, 8 5. Bài tập về nhà: Làm bài tập ôn chương ở Sách bài tập ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Bài viết số 1) I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: * Mệnh đề, phủ định của một mệnh đề * Nắm vững mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương * Nắm vững điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện càn và đủ * Nắm vững các phép toán về tập hợp, khoảng, đoạn, nửa khoảng * Nắm vững số gần đúng, sai số, độ chính xác, quy tròn số gần đúng 2.Về kỉ năng: * Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết kết luận trong một định lí toán học. * Biết sử dụng các kí hiệu . Biết phủ định các mệnh đề có chứa các dấu * Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập hợp đã cho, đặc biệt khi chúng là khoảng, đoạn * Biết quy tròn số gần đúng II.Đề kiểm tra: Bài 1: (3 đ )Cho hai mệnh đề chứa biến P(n):”n là số chính phương” và Q(n):”n + 1 không chia hết cho 4” với n là số tự nhiên. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề P(16) và Q(2003) Phát biểu bằng lời định lí Phát biểu mệnh đề đảo của định lí trên. Mệnh đề đảo có đúng không ? Bài 2: (3 đ) Cho A = {0;1;2;3;4;5;6;9}; B = {0;2;4;6;8;9} và C = {3;4;5;6;7} Tìm b) So sánh hai tập Bài 3: (4 đ) Xác định: và biểu diễn các tập đó trên trục số trong mỗi trường hợp sau: 1) 2) A= (-1; 5); B = [0; 6) Biết. Làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười và ước lượng sai số tuyệt đối
Tài liệu đính kèm: