Giáo án Tin học 6 - Trường THCS Trần Kiệt

Giáo án Tin học 6 - Trường THCS Trần Kiệt

Tiết 1: BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp học sinh biết được khái niệm thông tin và các loại thông tin trong cuộc sống.

- Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học.

2. Thái độ

- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.

II - CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo trình, tranh minh hoạ.

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III - PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình và minh hoạ.

III - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

A - ỔN ĐỊNH LỚP

B - KIỂM TRA KIẾN THỨC HỌC SINH

? Hàng ngày em được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, kể tên một số loại thông tin mà em biết.

 

doc 212 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 6 - Trường THCS Trần Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :08/08/2009
Ngày dạy :11/08/2009
Tiết 1: Bài 1: Thông tin và tin học
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết được khái niệm thông tin và các loại thông tin trong cuộc sống.
- Học sinh có khái niệm ban đầu về tin học.
2. Thái độ
- ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh minh hoạ.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III - Phương pháp
- Thuyết trình và minh hoạ.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - Kiểm tra kiến thức học sinh
? Hàng ngày em được tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, kể tên một số loại thông tin mà em biết.
C - Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thông tin là gì: Đặt vấn đề "thông tin"
GV: Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay đài phát thanh cho em biết tin tức gì ? 
HS: ...biết tin tức về tình hình thời sự trong nước và trên thế giới.
GV: Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em điều gì ?
HS: ...hướng dẫn em cách đi đến một nơi cụ thể nào đó.
GV: Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu giao thông cho biết điều gì ?
HS: ...cho em biết khi nào có thể qua đường.
GV: Tiếng trống trường cho em biết điều gì ?
HS: ...báo cho em đến giờ ra chơi hay vào lớp.
GV: Trong cuộc sống có nhiều thông tin không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Ngoài các ví dụ thầy đã đưa ra các em hãy cho biết thêm các ví dụ khác?
HS: Suy nghĩ, lấy ví dụ.
GV: Nhìn nồi nước đang sôi ta biết nước trong nồi rất nóng. Đó có phải là một loại thông tin không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Vậy các hiểu biết về một con người hay đối tượng cụ thể gọi là gì
HS trả lời là thông tin.
GV: Cũng có thể đưa một vật dụng và cho HS mô tả - từ đây đưa ra KN thông tin: "sự hiểu biết về một đối tượng"
HS: Ghi chép.
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người 
GV: Theo em người ta có thể truyền đạt thông tin với nhau bằng những hình thức nào ?
HS: Văn bản, âm thanh, hình ảnh.
GV: Có thể mở rộng hơn về các dạng thông tin khác - Như phim ảnh (mở rộng của hình ảnh) và các dạng như mùi vị, cảm giác...nhưng đây là phạm trù mà máy tính đang hướng tới nên chưa đưa ra ở đây.
GV: Nhấn mạnh Thông tin có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của con người. Chúng ta không chỉ tiếp nhận mà còn lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin.
HS: Lắng nghe.
Hoạt động 3: Đưa ra khái niệm xử lý
 Trong cuộc sống cái quan trọng là biết vận dụng những gì ta biết vào công việc.
GV lấy Ví dụ: Chuẩn bị đi công việc nhìn thấy chuồn chuồn bay thấp, ta mang theo áo mưa vì biết sẽ mưa...
GV: Quá trình từ một hoặc vài thông tin em có, em đưa ra một kết luận, theo em gọi là gì?
HS: trả lời xử lý thông tin.
GV: Sự phát triển của công nghệ thông tin xuất phát từ chính nhu cầu khai thác và xử lý thông tin của con người.
HS: Lắng nghe
GV: Đưa ra mô hình quá trình xử lí thông tin và thuyết trình.
- Thông tin vào: thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài.
- Xử lý thông tin
- Xuất thông tin: Đưa các thông tin sau quá trình xử lý ra thế giới bên ngoài.
HS: Nghe, vẽ mô hình và ghi chép.
1. Thông tin là gì:
* Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người .
2. Hoạt động thông tin của con người 
 Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt động thông tin.
*KN xử lý thông tin: 
 Quá trình từ một hoặc vài thông tin em có, em đưa ra một kết luận gọi là xử lý thông tin.
* Mô hình quá trình xử lý thông tin
- Thông tin trước xử lý được gọi là thông tin vào.
- Thông tin nhận được sau xử lý được gọi là thông tin ra.
Thông tin vào thông tin ra
Xử lý
- Việc lưu trữ, truyền thông tin làm cho thông tin và những hiểu biết được tích luỹ và nhân rộng.
D - Củng cố
? Nhắc lại khái niệm thông tin.
? Em hãy kể tên một số loại thông tin mà em biết (ngoài những ví dụ trong SGK).
E - Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập 1, 2, 3 (Trang 5 - SGK).
Ngày soạn : 08 /08/2009
Ngày dạy :11/08/2009
Tiết 2: Bài 1: Thông tin và tin học (tiếp theo)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết và hiểu được thế nào là hoạt động thông tin của con người.
- Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
2. Thái độ
- ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - Phương pháp
- Thuyết trình và minh hoạ.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ minh hoạ.
C - Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 4: Bộ xử lý
GV: Thông thường em thấy một thiết bị điện tử như TV, máy điều hoà không khí có điều khiển từ xa có thể ra lệnh được.
VD: tắt/ mở, điều chỉnh nhiệt độ hoặc âm thanh; theo em các thiết bị đó có gì mà làm được điều đó ?
HS: Suy nghĩ trả lời. (bộ vi xử lý)
Hoạt động 5: Hoạt động thông tin và tin học.
GV: Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các bộ phận nào trong cơ thể?
HS: trả lời các giác quan và bộ não.
GV: Các em có thể lấy thêm ví dụ khác không?
HS : Lấy ví dụ.
GV: Nhiệm vụ chính của tin học là gì ?
HS: Suy nghĩ trả lời
* Ghi nhớ: (cho HS đọc ghi nhớ SGK)
* Khái niệm bộ vi xử lý
 Thông thường em thấy một thiết bị điện tử như TV, máy điều hoà không khí có điều khiển từ xa có thể ra lệnh được, đó chính là bộ vi xử lý.
KL: Bộ vi xử lý chính là phần quan trọng nhất trong một máy tính điện tử. Chương trình môn học này chúng ta gọi là môn Tin học - môn học về xử lý thông tin chủ yếu với máy tính điện tử.
3. Hoạt động thông tin và tin học
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ não. 
- Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ não của con người trong các hoạt động thông tin chỉ có hạn.
 Ví dụ: Ta không thể nhìn quá xa hay những vật quá nhỏ.
- Con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương tiện giúp mình vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
 Ví dụ: Kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao xa xôi, kính hiển vi để quan sát những vật nhỏ bé.
- Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử
 * Ghi nhớ:
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người.
- Hoạt động thông tin bao gồm việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin. Xử lý thông tin đóng vai trò quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết cho con người.
- Một trong những nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện tử.
D - Củng cố
? Nhắc lại khái niệm về hoạt động thông tin.
? Các công cụ và phương tiện mà con người sáng tạo ra để giúp vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
E - Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập 4,5 (Trang 5 - SGK).
Ngày soạn :15/08/2009
Ngày dạy :18/08/2009
Tiết 3: Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính, cách biểu diễn thông tin trên máy tính điện tử.
2. Thái độ
- ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - Phương pháp
- Thuyết trình và minh hoạ.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu mô hình quá trình xử lí thông tin, giải thích.
C - Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
GV: Giới thiệu về sự phong phú của các loại thông tin trong cuộc sống và thông tin mà máy tính xử lí được.
HS: Nghe giảng
GV: Thuyết trình + VD minh hoạ và yêu cầu học sinh quan sát một số hình vẽ trong SGK.
HS: Nghe, quan sát 
GV: Em hãy kể tên một số ví dụ về thông tin mà em biết?
HS: Trả lời.
GV: Ba dạng thông tin đã trình bày không phải là tất cả các dạng thông tin. Trong cuộc sống con người còn thu nhận thông tin dưới dạng khác như: Mùi vị, cảm giác (nóng lạnh, vui buồng) hiện tại máy tính chưa xử lí được những dạng thông tin này
HS: Nghe giảng
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin
GV: Như các em đã học ở phần 1, ngoài 3 cách thể hiện trên, thông tin còn được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau.
 * Ví dụ
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn bản.
+ Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dưới dạng các con số và ký hiệu toán học.
+ Để mô tả một hiện tượng vật lý, các nhà khoa học có thể sử dụng các phương trình toán học.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ thể, vv...
HS: Lắng nghe và lấy thêm ví dụ.
GV: Cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau, chẳng hạn để diễn tả cùng một buổi sáng đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại diễn đạt cảm xúc dưới dạng bản nhạc, nhà thơ có thể sáng tác một bài thơ, cùng các con số có thể biểu diễn dưới dạng bảng hay đồ thị,...
HS: Nghe giảng, ghi vở.
GV: Rút ra kết luận về biểu diễn thông tin.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
1. Các dạng thông tin cơ bản
Thông tin quanh ta rất phong phú và đa dạng. Chúng ta chỉ nghiên cứu ba dạng thông tin cơ bản trong máy tin học, đó là : văn bản, âm thanh và hình ảnh.
* Dạng Văn bản
Những gì ghi lại bằng các con số, bằng chữ viết hay ký hiệu trong sách vở, báo chí...
* Dạng hình ảnh
Những hình vẽ minh hoạ trong sách báo, các nhân vật trong phim hoạt hình, tấm ảnh chụp người bạn ...
*Dạng âm thanh 
Tiếng chim hót, tiếng đàn, tiếng còi xe, tiếng trống trường, tiếng mưa rơi, tiếng suối chảy.
2. Biểu diễn thông tin
VD1: Người nguyên thuỷ dùng những viên sỏi để chỉ số lượng các con thú săn được.
VD2: Người khiếm thính dùng nét mặt và cử động của bàn tay để thể hiện những điều muốn nói.
a) Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
b) Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
 - Biểu diễn thông tin dưới dạng phù hợp cho phép lưu trữ và chuyển giao thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
D - Củng cố
? Nhắc lại khái niệm biểu diễn thông tin, ví dụ minh hoạ.
? Vai trò của biểu diễn thông tin.
E - Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập 2 (Trang 9 - SGK).
Ngày soạn :15 / 08/2009
Ngày dạy :18/08/2009
Tiết 4: Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin (tt)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp học sinh biết được cách thức mà máy tính biểu diễn thông tin.
- Tầm quan trọng của việc biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Thái độ
- ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
II - Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo trình, tranh ảnh.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, nghiên cứu trước bài mới.
III - Phương pháp
- Thuyết trình và minh hoạ.
III - Tiến trình bài giảng
A - ổn định lớp
B - Kiểm tra bài cũ
? Em hãy kể tên ba dạng thông tin cơ bản trong máy tính, cho ví dụ minh hoạ.
C - Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bản ... 
 Kớch chuột phải trong Word cú nghió là:
A.
B. Mở một menu tắt chứa cỏc lệnh tỏc dụng lờn đối tượng.	
B.
C. Chọn đối tượng
C.
A. Xoỏ đối tượng
D.
D. Khụng làm gỡ cả.
Câu 8 : 
Tổ hợp phớm nào sau đõy chọn toàn bộ tài liệu?
A.
 + .
B.
 + + .
C.
 + .
D.
 + .
Câu 9 : 
Phớm nào để xoỏ ký tự đứng trước điểm nhỏy?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Câu 10 : 
Lệnh nào sau đõy khụng phải là lệnh cắt ?
A.
Nhấn + .
B.
Nhấn + .
C.
Bấm nỳt Cut trờn thanh cụng cụ.
D.
Chọn Edit -> Cut từ menu.
Câu 11 : 
Cỏch nhanh nhất để chọn một từ?
A.
Nhấp đỳp vào từ
B.
Di chuyển điểm nhỏy đến chữ đầu, giữ
phớm shift và dựng cỏc phớm mũi tờn.
C.
Kộo chuột qua từ đú.
D.
Bấm chọn chức năng Select Word Wizard
trờn thanh cụng cụ và làm theo hướng dẫn.
Câu 12 : 
 Hiển thị trang in trờn màn hỡnh bằng cỏch:
A.
Bấm nỳt Print Preview trờn thanh cụng cụ.
B.
Vào menu File chọn View Onscreen
C.
Word khụng thể hiển thị định dạng trang in
trờn màn hỡnh.
D.
Vào menu File chọn WYSIWYG .
Câu 13 : 
Để thay đổi kớch cỡ của font?
A.
Chọn văn bản, chọn số kớch cỡ trong hộp font
size trờn thanh cụng cụ.
B.
Chọn văn bản, bấm chuột phải, chọn font
trong menu tắt, chọn kớch cỡ font trong hộp
thoại rồi bấm OK.
C.
Chọn văn bản, chọn Format -> Font từ menu,
chọn kớch cỡ font trong hộp thoại rồi bấm OK.
D.
Cả 3 cõu trờn đều đỳng.
Câu 14 : 
Để lưu tài liệu đang mở dưới một tờn mới:
A.
Chọn File -> New File Name Save từ menu.
B.
Chọn File -> Save As từ menu.
C.
Bấm nỳt Rename trờn thanh cụng cụ.
D.
Word khụng thể lưu thành một tờn khỏc.
Câu 15 : 
Để canh giữa một đoạn:
A.
C. Nhấn + .
B.
B. Bấm mũi tờn canh thẳng hàng trờn thanh cụng cụ rổi chọn center.
C.
D. Chọn Edit -> Center từ menu.
D.
A. Bấm nỳt Center trờn thanh cụng cụ.
Câu 16 : 
Cỏch nhanh nhất để đi đến một trang bất kỳ?
A.
Bấm nỳt Go To trờn thanh cụng cụ.
B.
Chọn Edit -> Find từ menu.
C.
Chọn Edit -> Go To từ menu.
D.
Chọn Edit -> Jump To từ menu.
Câu 17 : 
Cỏch nào sau đõy khụng phải để làm chữ
đậm?
A.
Bấm nỳt Bold trờn thanh cụng cụ.
B.
Nhấn + .
C.
Chọn Format -> Font từ menu và chọn Bold trong khung Font style.
D.
Nhấp chuột phải và chọn Boldface từ menu tắt.
Câu 18 : 
Muốn dựng Format Painter để ỏp đặt định
dạng cho nhiểu dũng khụng liờn tiếp:
A.
Bấm nỳt Format Painter trờn thanh cụng cụ.
B.
Khụng thực hiện được.
C.
Bấm đỳp nỳt Format Painter trờn thanh
cụng cụ.
D.
Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting
bắng cỏch dựng lệnh Format -> Copy
Formatting từ menu.
Câu 19 : 
Làm cỏch nào để thực hiện lệnh in 3 bản ?
A.
Chọn File −> Properties từ menu và gừ số 3 vào hộp Copies to print.
B.
Chọn File −> Print từ menu và gừ số 3 vào hộp Number of copies .
C.
Nhấn + + .
D.
Bấm nỳt Print trờn thanh cụng cụ và mang tới mỏy Photocopy chụp ra 2 bản khỏc nữa.
Câu 20 : 
Ta muốn đặt một đường kẻ dưới của đoạn.
Cỏch nào sau đõy cho phộp thực hiện?
A.
Bấm nỳt mũi tờn Border trờn thanh cụng cụ, và chọn cỏc loại đướng kẻ.
B.
Chọn Edit -> Border từ menu và bấm chọn vịtrớ muốn kẻ đường.
C.
Chọn Insert -> Border từ menu
D.
Chọn đoạn văn bản và bấm nỳt Underline trờn thanh cụng cụ.
Câu 21 : 
Phớm nào sau đõy đưa con nhỏy về đầu dũng
hiện hành? 
A.
 + 
B.
C.
 + 
D.
Khụng cú phớm nào.
Câu 22 : 
Cõu nào sau đõy là khụng đỳng?
A.
Bấm nỳt Center trờn thanh cụng cụ sẽ canh đoạn hiện hành hoặc đó chọn vào giữa trang.
B.
Khi đặt một nỳt canh cột nú sẽ cú tỏc dụng trờn tất cả cỏc đoạn văn bản trong tài liệu.
C.
Hai loại canh lề đặc biệt là: First Line và Hanging.
D.
Khoảng cỏch canh cột mặc nhiờn là ẵ inch.
Câu 23 : 
Thay đổi ký hiệu đỏnh dấu đầu đoạn (bullet)
bằng cỏch:
A.
Bấm nỳt Bullets trờn thanh cụng cụ rồi chọn ký hiệu.
B.
Chọn Edit -> Bullet Symbol từ menu, chọn ký hiệu từ danh sỏch.
C.
Khụng thể thay đổi ký hiệu đú.
D.
Chọn Format -> Bullets and Numbering từ
menu, chọn bulleted list rồi bấm nỳt Customize, và chọn ký tự muốn sử dụng.
Câu 24 : 
23. Khi nhấn để tạo ra đoạn mới, đoạn
mới đú sẽ cú định dạng:
A.
Cả a và b đều không đúng
B.
giống hệt như đoạn trước đú.
C.
Cả a và b đều đúng
D.
Không giống hệt như đoạn trước đú.
Tuần: 26
Tiết:52
 Ngày soạn: 9/3 /2008
 Ngày dạy:
	Kiểm tra : 45’
I/ Mục tiêu bài dạy:
Học sinh nắm vững các kiến thức đã học trong các bài 13 -> 17 và một số kiến thức bổ sung cho phần soạn thảo văn bản.
II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu 
	HS: Xem lại bài.
III/ Nội dung:
Trường thcs CLC dương phúc tư
Đề thi: tinhọc 
 Họ và tên:
 Lớp:
Khối : 6
Thời gian thi : 45’
 Đề số 1
Điểm
Lời cô phê
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
phiếu soi - đáp án (Dành cho giám khảo)
Môn : TIN 6
Đề số : 1
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Tuần: 27
Tiết:53
 Ngày soạn: / /2008
 Ngày dạy:
Bài 18 trình bày trang văn bản và in – lý thuyết
I/ Mục tiêu bài dạy:
HS nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau.
Biết cách in văn bản.
II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu 
	HS: Xem lại bài.
III./ Lưu ý sư phạm:
 - Đánh giá lại kết quả soạn thảo văn bản qua bản in bằng giấy
IV/ Nội dung:
1.Kiểm tra:
Em hãy nêu một số kiểu định dạng văn bản.
Hãy điền tác dụng định dạng ký tự của các nút lệnh sau đây
Nút B dùng để định dạng kiểu chữ
Nút dùng để.
Nút dùng để.
Nút I dùng để định dạng kiểu chữ
Nút U dùng để định dạng kiểu chữ
2.Bài mới: Trình bày trang văn bản và in
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
1. Trình bày văn bản
(Xem phần minh họa ở SGK)
Các yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản gồm
Chọn hướng trang
Đặt lề trang
Lưu ý lề trang khác với lề đoạn văn
2. Chọn hướng trang và đặt lề trang
 Để trình bày trang chọn File/ Page Setup/ margins và thực hiện các hướng dẫn trong đó
3. In văn bản
- Có thể xem văn bản trước khi in bằng cách bấm nút lệnh Print Preview trên thanh công cụ hoặc Vào File/Print Preview hoặc bấm Ctrl+F2. Bấm Close để đóng cửa sổ Print Preview.
- Để in một lần toàn bộ văn bản nhấn nút lệnh Print (hình máy in) trên thanh công cụ.
Để co thể lựa chọn trang cụ thể, vào File/Print hoặc bấm Ctrl + P -> Hộp thoại Print hiện ra, lựa chọn yeu cầu khi in rồi OK. 
Trong đú:
Name: Tờn mỏy in (chọn mỏy để in nếu mỏy tớnh cú nhiều mỏy in)
All: In tất cả cỏc trang.
Current page: In trang hiện tại chứa con trỏ.
Pages: In số trang cụ thể
Number of copies: Số bản in
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 1
à các cách trình bày văn bản
Em cho biết các cách trình bày trang văn bản ?
GV minh hoạ bằng hình vẽ
Ngoài ra các em cũng biết cách đặt lề của trang ( GV minh hoạ)
Hoạt động 2
àĐặt lề của trang
Lề tráI, lề phảI, lề trên, lề dưới
GV minh hoạ
Để trình bày trang chọn File/ Page Setup 
(HS làm các thao tác)
- In văn bản
- Margins: Lề.
- Orientation: Chọn hướng
- Portrait: Hướng đứng
 - Landscape: hướng ngang
 - Paper: Chọn kiểu giấy
- Paper Size: Cỡ giấy (khổ giấy)
- Nút lệnh Default để: Thiết lập mặc định cho các văn bản tạo ra tiếp theo.
3.Củng cố: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản
 Hãy liệt kê vài lệnh trình bày trang văn bản
Bài về nhà:
Văn bản được trình bày với trang thẳng đứng, đặt lại theo hướng nằm ngang ? cách thực hiện
Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, 6 SGK.
Tuần: 27
Tiết:54
 Ngày soạn: / /2008
 Ngày dạy:
Bài 18 trình bày trang văn bản và in – thực hành
I/ Mục tiêu bài dạy:
HS nắm được những cách trình bày văn bản với những hình thức khác nhau.
Biết cách in văn bản.
II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu 
	HS: Xem lại bài.
III./ Lưu ý sư phạm:
 - Đánh giá lại kết quả soạn thảo văn bản qua bản in bằng giấy
IV/ Nội dung:
1.Kiểm tra: Nêu sự khác biệt của lề trang văn bản và lề đoạn văn bản
 Hãy liệt kê vài lệnh trình bày trang văn bản
Văn bản được trình bày với trang thẳng đứng, đặt lại theo hướng nằm ngang ? cách thực hiện
Nội dung:
Làm như sau
Lưu văn bản với tờn Biendep.doc(ngang)
Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình học sinh làm chưa tốt, chấm điểm thực hành
Tuần: 28
Tiết:55
 Ngày soạn: / /2008
 Ngày dạy:
Bài 19 Tìm kiếm và thay thế
I/ Mục tiêu bài dạy:
	- HS nắm được những cách tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản.
	- Rèn kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của word
II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu 
	HS: Xem lại bài.
III./ Lưu ý sư phạm:
 - Nhận biết và ứng dụng các tiện ích của phần mềm soạn thảo văn bản qua việc tìm và thay thế từ, câu hoặc đoạn văn một cách nhanh chóng 
IV/ Nội dung:
1.Kiểm tra:
- Em hãy trình bày một văn bản được định dạng với trang nằm ngang, sau đó em trình bày văn bản đó trở lại theo chiều đứng.
- Nút lệnh Print preview có công dụng gì? Em có thể in văn bản từ màn hình Print preview không?
2.Bài mới: Tìm và thay thế
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Tìm phần văn bản
(Các bước thực hiện)
Chọn Edit/find
(1)Hộp thoại như hình bên xuất hiện
(2)Gõ nội dung cần tìm vào hộp Find what
(3)Nháy vào nút find next nếu muốn tìm tiếp
Thay thế
Tính năng thay thế vừa giúp tìm nhanh một từ (hoặc dãy ký tự) trong văn bản và thay thế dãy ký tự vừa tìm bằng dãy ký tự khác. Dùng hộp thoại Find and Replace
*Ghi nhớ: SGK
Khi soạn thảo trên máy tính, phần mềm sẽ cung cấp cho em nhiều công cụ sửa lỗi rất nhanh chóng. 
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu các công cụ tìm và thay thế trong văn bản
Hoạt động 1:
GV giới thiệu hộp thoại Find (tìm kiếm):
Chọn Edit/find
GV giải thích các nút lệnh Find, replace, goto
Hãy mở ra đoạn văn Biển đẹp (trong thực hành 3) tìm những từ “biển”
à nháy vào Findnext để tìm tiếp hoặc nhấn cancel để kết thúc.
Các em hãy tìm vài từ khác
Từng nhóm nêu lại quy trình tìm kiếm vừa thực hiện
Hoạt động 2
à Ngoài việc tìm kiếm, phần mềm còn giúp em thay thế nhanh một từ hoặc dãy ký tự bằng cách sử dụng hộp thoại Find and replace
GV hướng dẫn các thao tác 
(Chọn edit/replace hộp thoại replace sẽ xuất hiện với trang replace)
Hãy thay thế những từ “biển” thành “sông”
Thay thế lại như ban đầu “sông” thành “biển”
àCác công cụ thay thế không chỉ thay một trang mà có thể thay thế nhiều trang
(HS tìm vd minh hoạ)
3. Củng cố
- Nêu sự khác biệt giữa lệnh Find và lệnh Find and Replace
- Để thay thế một cụm từ trong văn bản em cần làm những thao tác nào?
4. Bài về nhà 
	- Các câu hỏi 3, 4, 5, 6 SGK
Tuần: 28
Tiết:56
 Ngày soạn: / /2008
 Ngày dạy:
Bài 19 Tìm kiếm và thay thế - thực hành
I/ Mục tiêu bài dạy:
	- HS làm được phần tìm và sửa lỗi nhanh chóng khi soạn thảo văn bản trên máy.
	- Rèn kỹ năng sử dụng các chức năng có sẵn của word
II/ Chuẩn bị: GV: Phòng máy, máy chiếu 
	HS: Xem lại bài.
III./ Lưu ý sư phạm:
 - Nhận biết và ứng dụng các tiện ích của phần mềm soạn thảo văn bản qua việc tìm và thay thế từ, câu hoặc đoạn văn một cách nhanh chóng 
IV/ Nội dung:
1.Kiểm tra:
- Làm thế nào để tìm văn bản và thay thế văn bản
 	2. Bài mới
Tìm từ “Biển” thay bằng “ sông”. Thay từ “cánh buồm nâu” Bởi “cánh buồm xanh”. Sau khi GV kiểm tra thay lại như cũ.
* GV chấm điểm, tuyên dương những HS làm tốt, phê bình những HS làm chưa tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tin hoc 6.doc