I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
- Học sinh phải giải thích đƣợc nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái
nhìn bao quát về thế giới sống.
- Giải thích đƣợc tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
- Trình bày đƣợc đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2-Kỹ năng:
- Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng.
- Rèn luyện tƣ duy hệ thống và rèn luyện phƣơng pháp tự học.
3-Thái độ:
-Chỉ ra đƣợc mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhƣng lại thống nhất.
-Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.
-Liên hệ sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường
4-Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác nhóm , năng lực tự học , giải quyết vấn
đề
II/THIẾT BỊ , TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Tranh vẽ Hình 1- SGK và những hình ảnh liên quan đến bài học mà HS và GV sƣu
tầm: Tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái.
-Phiếu học tập số 1: Đặc điểm các cấp tổ chức sống
-Phiếu học tập số 2 : Bảng ghép các cấp tổ chức sống với đặc điểm.
III/PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm,vấn đáp và sử dụng phiếu học tập.
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự
điều chỉnh.
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : Tiết 1
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học
lớp 10.
GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi:
- Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
- Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhƣng có đặc điểm nào chung nhất?
Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 1 - Giáo án SINH HỌC 10 CB Ngày soạn:18/08/2019 Ngày dạy: 27/08/2019 PHẦN MỘT Tuần 1,2( tiết 1,2) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải giải thích đƣợc nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống. - Giải thích đƣợc tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống. - Trình bày đƣợc đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 2-Kỹ năng: - Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng. - Rèn luyện tƣ duy hệ thống và rèn luyện phƣơng pháp tự học. 3-Thái độ: -Chỉ ra đƣợc mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhƣng lại thống nhất. -Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học. -Liên hệ sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường 4-Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác nhóm , năng lực tự học , giải quyết vấn đề II/THIẾT BỊ , TÀI LIỆU DẠY HỌC: -Tranh vẽ Hình 1- SGK và những hình ảnh liên quan đến bài học mà HS và GV sƣu tầm: Tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái... -Phiếu học tập số 1: Đặc điểm các cấp tổ chức sống -Phiếu học tập số 2 : Bảng ghép các cấp tổ chức sống với đặc điểm. III/PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC: Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm,vấn đáp và sử dụng phiếu học tập. IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự điều chỉnh. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học lớp 10. GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi: - Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? - Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhƣng có đặc điểm nào chung nhất? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Vật chất sống bắt đầu từ các phân tử, trong đó đặc biệt quan trọng là axit nucleic, axit amin,nhƣng sự sống của cơ thể chỉ bắt đầu từ khi có tế bào, do đó thế giới sống đƣợc tổ chức theo các cấp từ đơn giản đến phức tạp. GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi: - Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì? - Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhƣng có đặc điểm nào chung nhất? Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 2 - Giáo án SINH HỌC 10 CB HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG ? Bằng kiến thức thực tế em hãy cho biết sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào? GV Cho HS quan sát tranh hình 1 SGK, tìm hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống.. ?Em hãy nêu tên các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao? Trong đó cấp nào là cơ bản, cấp nào là trung gian? HS tham khảo SGK, quan sát hình và trả lời. ?Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan ... ?Trong các cấp tổ chức cơ bản, thì cấp nào là cơ bản nhất? tại sao? (Vì tế bào chứa đầy đủ các dấu hiệu đặc trƣng của sự sống nhƣ trao đổi chất, sinh trƣởng, sinh sản). ? vậy học thuyết tế bào cho biết điều gì? -Thuyết tế bào: Mọi cơ thể sống đều đƣợc cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ đƣợc sinh ra bằng cách phân chia tế bào. GV :Sự đa dạng các cấp tổ chức sống sự đa dạng sinh học GV chuyển mục: Tuy thế giới sống rất đa dạng bao gồm các tổ chức sống khác nhau song vẫn mang đặc điểm chung Lhệ :?Đa dạng sinh học là gì? Làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng sinh học ? GV : Khai thác hợp lí ,sử dụng tiết kiệm năng lượng như than đá ,dầu mỏnhằm bảo vệ môi trường ? Nguyên tắc thứ bậc là gì? ? Thế nào là đặc điểm nổi trội? Cho ví dụ? ?Đặc điểm nổi trội do đâu mà có? ? Đặc điểm nổi trội đặc trƣng cho cơ thể sống là gì? GV Giải thích thêm - Nguyên tắc thứ bậc: nguyên tử phân tử đại phân tử. - Tính nổi trội: từng tế bào thần kinh không có đƣợc đặc điểm của hệ thần kinh. GV giảng giải: Cơ thể sống đƣợc hình thành và tiến hoá do sự tƣơng tác của vật chất theo quy luật lý hoá và đƣợc chọn lọc tự nhiên sàng lọc qua hàng triệu năm tiến hoá. 4. Củng cố: (4ph) - Cho HS đọc lại phần kết luận trong SGK. - Sử dụng câu hỏi 1, 2 trong SGK để củng cố kiến thức cho HS. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1ph) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. I/ CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (10ph) - Thế giới sinh vật đƣợc chia thành các cấp tổ chức cơ bản theo nguyên tắc thứ bậc: Tế bào, cơ thể, quần thể, loài, quần xã và hệ sinh thái- sinh quyển. - Cấp tổ chức cơ bản nhất là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. -Cấp tổ chức trung gian: phân tử, đại phân tử, bào quan, mô, cơ quan, hệ cơ quan. II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG: 1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: (25ph) - Nguyên tắc thứ bậc: Là tổ chức sống cấp dƣới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. - Đặc điểm nổi trội: Là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó đƣợc hình thành do sự tƣơng tác của các bộ phận cấu tạ o nên chúng. Đặc điểm này không thể có ở cấp tổ chức nhỏ hơn. - Đặc điểm nổi trội đặc trƣng cho thế giới sống là: Trao đổi chất và năng lƣợng, sinh trƣởng và phát triển, sinh sản và cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi với môi trƣờng sống. Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 3 - Giáo án SINH HỌC 10 CB - Xem trƣớc phần còn lại của bài 1 Tiết 2: 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ: (4 ph) a) Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản trong sinh giới? b)Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản? Đáp án: a)Các cấp tổ chức sống cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc b) Đặc điểm Hệ thống mở tự điều chỉnh chung: Thế giới sống liên tục tiến hoá 3-Giảng bài mới:(35ph) GV nêu vấn đề: GV: Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trƣởng, phát triểnthì phải nhƣ thế nào? GV: Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống làm nhƣ thế nào để giữ cân bằng? (uống rƣợu nhiều). ?Vậy hệ thống mở là gì? ?Sinh vật với môi trƣờng có mối quan hệ nhƣ thế nào? Trao đổi nhóm trả lời: -Động vật lấy thức ăn , nƣớc uống từ môi trƣờng và thải chất cặn bã ra môi trƣờng. -Môi trƣờng biến đổi( Thiếu nƣớc ...) Sinh vật bị giảm sức sống dẫn đến tử vong. -Sinh vật phát triển làm số lƣợng tăng môi trƣờng bị phá huỷ. ? Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh bệnh? ? Cơ quan nào trong cơ thể ngƣời giữ vai trò chủ đạo trong điều hoà cân bằng nội môi? ? Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự điều chỉnh đƣợc cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra ? HS thảo luận nhóm nêu ví dụ minh hoạ: +Trẻ em ăn nhiều thịt và không bổ sung rau quả dẫn đến béo phì. +Trẻ em thiếu ăn dẫn đến suy dinh dƣỡng. +Hệ nội tiết, hệ thần kinh điều hoà cân bằng cơ thể. HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức thực tế trả lời: +Cơ thể không tự điều chỉnh sẽ bị bệnh. +Luôn chú ý tới chế độ dinh dƣỡnghợp lí và các điều kiện sống phù hợp. Tiết 2: 2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:(20ph) - Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lƣợng với môi trƣờng Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trƣờng mà còn góp phần làm biến đổi môi trƣờng. - Khả năng tự điều chỉnh : Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển. Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 4 - Giáo án SINH HỌC 10 CB ? Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác? ? Tại sao tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào? ? Vì sao cây xƣơng rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai nhọn? ? Do đâu sinh vật thích nghi với môi trƣờng? Trên cơ sở những câu hỏi gợi ý của giáo viên thì HS vận dụng sự hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bè để trả lời các câu hỏi. - Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đƣờng phân ly tính trạng dƣới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo nên sinh giới ngày nay. GV GD môi trƣờng:: Môi trƣờng và các sinh vật có mối quan hệ thống nhất ,giúp cho các tổ chức sống tồn tại và tự điều chỉnh . ? Làm thế nào để bảo vệ môi trường? (Chống lại các hành vi gây biến đổi ô nhiễm môi trường) 3.Thế giới sống liên tục tiến hoá:(15ph) - Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.Do đó các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc. - Sinh vật luôn có những cơ chế phát sinh các biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi . Dù có chung nguồn gốc nhƣng các sinh vật luôn tiến hóa theo nhiều hƣớng khác nhau tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú. - Sinh vật không ngừng tiến hoá. C. LUYỆN TẬP: (3 phút) -HS đọc kết luận SGK trang 9. -GV treo phiếu học tập số 2 và đề nghị HS thực hiện ghép nội dung ở cột (1) với cột(2) cho phù hợp và ghi kết quả vào cột (3). CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG (1) ĐẶC ĐIỂM (2) KẾT QUẢ (3) 1. Tế bào 2. Cơ thể. 3. Quần thể. 4. Quần xã. 5. Hệ sinh thái. 6. Sinh quyển. a) Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống gồm tất cả các hệ sinh thái trong khí quỷên, thuỷ quyển, địa quyển. b) Cấp tổ chức sống gồm sinh vật và môi trƣờng sống của chúng, tạo nên một thể thống nhất. c) Cấp tổ chức sống gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng chung sống trong một vùng địa lí nhất định. d) Đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. e) Cấp tổ chức sống riêng lẻ, độc lập, có cấu tạo từ cơ quan và các hệ cơ quan. g) Cấp tổ chức sống gồm nhiều cá thể thuộc cùng một loài, tập hợp sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định. 1 2 3 4 5 6 Đáp án: 1.d; 2.e; 3.g; 4.c; 5.b; 6.a D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập về các ngành động vật, thực vật đã học. RÖT KINH NGHIỆM: Cho HS chỉ ra cấp tổ chức sống nào là cấp trung gian, cấp nào là cấp cơ bản? Vì sao Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 5 - Giáo án SINH HỌC 10 CB Ngày soạn:02/09/2019 Ngày dạy:12/09/2019 Tuần 3( tiết 3) . Bài 2. CÁC GIỚI SINH VẬT I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: - Học sinh phải nêu đƣợc khái niệm giới. - Trình bày đƣợc hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới). - Nêu đƣợc đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật). 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK ( qua kênh chữ và kênh hình ), bƣớc đầu rèn luyện năng lực tự học. - Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá kiến thức. - Vẽ đƣợc sơ đồ phát sinh giới thực vật ,giới động vật 3-Thái độ: - Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung. - Thấy được trách nhiệm phải bảo tồn sự đa dạng sinh học. 4- Định hƣớng phát triển năng lực: - Rèn luyện kỹ năng quan ... áng nhờ b Từ quá trình quang phân ly H2O 3 Pha sáng không diễn ra c Hấp thu Q ánh sáng 4 Pha sáng của quang hợp diễn ra d Ánh sáng 5 O2 đƣợc tạo ra trong quá trình quang hợp e Ở màng ti la coit Đáp án: 1C, 2D, 3A, 4E, 5B PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 PHA SÁNG PHA TỐI Điều kiện ánh sáng Cần ánh sáng Không cần ánh sáng Nơi xảy ra Thylakoid (hạt grana) Chất nền (Strôma) Nguyên liệu H2O, NADP + , ADP, Pi CO2 ATP, NADPH Sản phẩm ATP, NADPH, O2 Glucose, ADP, NADP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ( HS khá giỏi) HÔ HẤP QUANG HỢP PTTQ C6 H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O + Q (ATP+t 0 ) 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2 Nơi thực hiện Tế bào chất và ti thể Lục lạp Năng lượng Giải phóng Tích luỹ Sắc tố Không có sắc tố tham gia Có sự tham gia của sắc tố Đặc điểm khác Xảy ra ở mọi tế bào sống và suốt ngày đêm. Xảy ra ở tế bào quang hợp (lục lạp) khi đủ ánh sáng. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG - Cho HS đọc mục em có biết và sử dụng câu hỏi 5, 6 trong SGK để củng cố kiến thức của HS. - Giữa hô hấp và quang hợp có mối liên hệ như thế nào? (Sử dụng phiếu học tập số 2). - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem lại các bài đã dặn và các câu hỏi ôn tập theo đề cương để chuẩn bị thi học kì I. VI/ RÖT KINH NGHIỆM CHO GIÁO ÁN: ? Nêu vai trò của quang hợp? - Cung cấp chất hữu cơ cho toàn bộ sinh giới - Điều hoà O2 và CO2 trong khí quyển ?QH sử dụng khí CO2 ,giải phóng khí O2 (Góp phần điều hoà không khí ,ngăn chặn hiệu ứng nhà kính.) ? Vì vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trƣờng ? (Tham gia trồng cây xanh ,bảo vệ rừng bảo vệ cây xanh tạo môi trƣờng nhà trƣơng và xung quanh xanh ,sạch đẹp) Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 75 - Giáo án SINH HỌC 10 CB Ngày soạn: 13/12/2019 Ngày dạy: 17/12/2019 Tuần 18 (tiết 18): ÔN TẬP HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ôn tập khắc sâu những kiến thức trong chƣơng I, II, III -Vận dụng giải bài tập ADN, ARN, PROTEIN -HS khái quát một cách có hệ thống các kiến thức đã học chuẩn bị cho kiểm tra HK I 2-Kỹ năng: Khái quát hoá ,so sánh phân tích ,kỹ năng tính toán . 3-Thái độ: Nghiêm túc II/PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC: Báng phôtô ghi sẵn nội dung ôn tập III/PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:Vấn đáp ,thảo luận nhóm IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Theo đề cƣơng 1/Lý thuyết: -Chƣơng I: Câu 1 ->48 -Chƣơng II: Câu 1 ->37 2/Bài tập: vận dụng công thức -ADN: Tính C, M, N, H, HT, L, % -ARN: Tính M, rN, HT, L, % -Protein: Tính Số aa, LKPT, M, L V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:( 1 ph ) 2-Kiểm tra bài cũ: ( 0 ph ) 3-Hướng dẫn giải đề cương:( 44ph ) * Đặt vấn đề:Để cũng cố và khắc sâu kiến thức phần sinh học tế bào, hôm nay các em tiến hành tiết ôn tập. *Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1:TÓM TẮT NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO *Hoạt động 2: GV Cho HS đề cƣơng ôn tập và tiến hành giải đáp thắc mắc cho HS 3-Thống kê kết quả TT Lớp Sĩ số Số lƣợng HS đạt TB 5.0 Ghi chú- HS vắng 1-1,5 2-4,5 5-6 6,5-7,5 8-10 SL Tỉ lệ 1 10C3 2 10C4 3 10C5 Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 76 - Giáo án SINH HỌC 10 CB 4-Nhận xét: -Tỉ lệ từ TB trở lên thấp -Đề cƣơng đã phát từ đầu năm HS có thời gian rèn luyện bài tập nhƣng đa số các em ý thức học tập kém không cố gắng trong việc giải đề cƣơng và rất nhiều em không học ,nhiều lần kiểm tra bài cũ không thuộc ,vở không ghi chép bài. -Một số bài tập cần vận dụng công thức để giải nhƣng đa số các em không vận dụng đƣợc ,về nhà không giải bài tập trong đề cƣơng 5-Kinh nghiệm: -Động viên nhắc nhở các em học tập . -Tăng cƣờng kiểm tra bài cũ kết hợp với GVCN mời phụ huynh những HS không chịu học ,ý thức kém. Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 77 - Giáo án SINH HỌC 10 CB Tuần 19 (Tiết19) Ngày Thi:...../12/ 2019 ĐỀ THI HK I - NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN SINH HOC – 10 Thời gian làm bài : 45 Phút BƢỚC 1/ MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: -Kiểm tra các kiến thức đã học trong chƣơng I, II cho HS khối 10 toàn trƣờng -Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và sinh hoạt. -Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học. 2-Kỹ năng: -Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và bài tập dƣới hình thức tự luận và trắc nghiệm. -Kỹ năng tính toán. 3-Thái độ: -Động cơ thái độ kiểm tra: nghiêm túc, chống gian lận trong kiểm tra ==> thực hiện cuộc vận động ” Hai không ”.-Tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hƣớng phát triển năng lực: Năng lực tự hình thành kiến thức để làm bài. BƢỚC 2 /XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận và trắc nghiệm BƢỚC 3 /THIẾT LẬP MA TRẬN: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở cấp độ thấp Vận dụng cao CHƢƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO B/ Axit Nu - Vận dụng kiến thức ADN, ARN để tính số rN,N: A, T, G, X; H, L, C Tính rX theo rN Tính A, T, G, X theo rA, rU, rG, rX 50% = 5đ 30% = 2,0đ 10% = 1 đ CHƢƠNG III: CẤU TRÖC CỦA TẾ BÀO Vận chuyển các chất qua màng sinh chất CHƢƠNG III: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT TRONG TẾ BÀO - nêu đƣợc khái niệm vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động -Cấu trúc và chức năng của enzim -Cấu trúc và chức năng của ATP - Phân biệt đựoc các giai đoạn của hô hấp tế bào 50% = 5đ 50% = 5 đ 20% = 2 10đ 50% = 5đ 20% = 2 đ 20% = 2đ 10%= 1đ BƢỚC 5 / XÂY DỰNG HƢỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 1. Viết hƣớng dẫn chấm (đề ) A/ TRẮC NGHIỆM: 6 đ (Mỗi câu chọn đúng 0,25đ) B/ TỰ LUẬN : 4đ Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 78 - Giáo án SINH HỌC 10 CB I.TRẮC NGHIỆM: 6 điểm ( gồm 24 câu, mỗi câu 0,25 đ) Câu 1: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất đƣợc gọi là A. trung tâm phân tích B. trung tâm điều khiển C. trung tâm vận động D. trung tâm hoạt động Câu 2: Trong tế bào các a xít piruvic đƣợc ôxi hoá để tạo thành chất (A). Chất (A) sau đó đi vào chu trình Crep. Chất (A) là : A. Glucôzơ B. Axit axêtic C. Axit lactic D. Axêtyl-CoA Câu 3: Cơ chất là A. Chất tham gia cấu tạo enzim B. Chất tạo ra do enzim liên kết với cơ chất C. Chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác D. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzim xúc tác Câu 4: ATP là một hợp chất cao năng, năng lƣợng của ATP tích lũy chủ yếu ở A. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng B. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng C. 2 liên kết photphat gần phân tử đƣờng D. Cả 3 nhóm photphat Câu 5: Giai đoạn nào của hô hấp tế bào tạo ra nhiều ATP nhất A. Chu trình Crep B. Đƣờng phân C. Giai đoạn trung gian D. Chuỗi chuyền electron hô hấp Câu 6: ATP đƣợc cấu tạo từ 3 thành phần là A. Bazo nito adenin, đƣờng deoxiribozo, 1 nhóm photphat B. Bazo nito adenozin, đƣờng deoxiribozo, 3 nhóm photphat C. Bazo nito adenin, đƣờng ribozo, 3 nhóm photphat D. Bazo nito adenozin, đƣờng ribozo, 2 nhóm photphat Câu 7: Hoạt động nào sau đây là của enzim? A. Cung cấp năng lƣợng cho cơ thể B. Tham gia vào thành phần của các chất tổng hợp đƣợc. C. Xúc tác các phản ứng trao đổi chất. D. Điều hoà các hoạt động sống của cơ thế . Câu 8: Giai đoạn nào diễn ra ở màng trong ti thể? A. Giai đoạn trung gian giữa đƣờng phân và chu trình Crep B. Chu trình Crep C. Chuỗi chuyền electron hô hấp D. Đƣờng phân Câu 9: ATP không đƣợc giải phóng ồ ạt mà từ từ qua các giai đoạn nhằm A. Tránh lãng phí năng lƣợng B. Thu đƣợc nhiều CO2 hơn C. Tránh đốt cháy tế bào D. Thu đƣợc nhiều năng lƣợng hơn Câu 10: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đƣợc sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào B. Là hợp chất chứa nhiều năng lƣợng nhất trong tế bào C. Là một hợp chất cao năng D. Là đồng tiền năng lƣợng của tế bào Câu 11: Các phân tử nƣớc đƣợc vận chuyển qua màng sinh gọi là A. Vận chuyển chủ động B. Thẩm thấu C. Khuyếch tán D. Nhập bào Câu 12: Một gen có tổng số liên kết hidro là 3900. Tỉ lệ % của adenin (A) trong gen là 20%. Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 79 - Giáo án SINH HỌC 10 CB Số nu trừng loại của gen là: A. A = T = 1050; G = X = 450 B. A = T = 600; G = X = 900 C. A = T = 900; G = X = 600 D. A = T = 450; G = X = 1050 Câu 13: Có 5 FADH2 qua chuỗi chuyền electron hô hấp trung bình tạo ra bao nhiêu ATP A. 20 B. 25 C. 15 D. 10 Câu 14: Một phân tử ARN có số lƣợng từng loại rA = 210 ,rU = 100, rG = 240, rX = 300,ARN trên có có chiều dài bao nhiêu ăngstrong (A0)? A. 3060A 0 B. 4080A 0 C. 5780A 0 D. 2890A 0 Câu 15: Quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất không tiêu tốn năng lƣợng gọi là A. Vận chuyển chủ động B. Xuất bào C. Vận chuyển thụ động D. Nhập bào Câu 16: Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là : A. Nƣớc, đƣờng và năng lƣợng B. Khí cacbônic, nƣớc và năng lƣợng C. Ôxi, nƣớc và năng lƣợng D. Nƣớc, khí cacbônic và đƣờng Câu 17: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim? A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng B. Là hợp chất cao năng C. Đƣợc tổng hợp trong các tế bào sống D. Là chất xúc tác sinh học Câu 18: Một gen có 1798 liên kết hoá trị giữa axit và đƣờng. Gen trên có khối lƣợng : A. 180000 đvC B. 720000 đvC C. 270000 đvC D. 540000 đvC Câu 19: Một gen nhân đôi 3 lần, số gen con tạo ra là A. 8 B. 2 C. 6 D. 3 Câu 20: Trong tế bào nhân thực, quá trình đƣờng phân xảy ra ở A. trên màng của tế bào. B. trong nhân của tế bào. C. trong tế bào chất. D. trong tất cả các bào quan khác nhau. Câu 21: Năng lƣợng chủ yếu của tế bào tồn tại A. dƣới dạng điện năng B. dƣới dạng nhiệt C. dƣới dạng hoặc hóa năng hoặc điện năng D. ở dạng tiềm ẩn trong các liên kết hóa học Câu 22: Có 10 NADH qua chuỗi chuyền electron hô hấp trung bình tạo ra bao nhiêu ATP A. 20 B. 30 C. 10 D. 40 Câu 23: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lƣợng ATP C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử D. Đó là quá trình chuyển đổi năng lƣợng rất quan trọng của tế bào Câu 24: Hoạt động nào sau đây không cần năng lƣợng cung cấp từ ATP? A. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào C. Sự co cơ ở động vật D. Sinh trƣởng ở cây xanh II.TỰ LUẬN: 4điểm Câu 1: ( 1đ) Nêu vai trò của ATP trong tế bào. Trường THPT Cao Lãnh 1 Năm học 2019 - 2020 GV : Nguyễn Tuấn Kiệt - 80 - Giáo án SINH HỌC 10 CB Câu 2:(1 đ) Vì sao thƣờng mỗi enzim chỉ liên kết với một cơ chất nhất định ? Câu 3:(2 đ) Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 5100 A0. Mạch gốc của gen có 200 A, 350 T, 400 G. a. Tính tổng nuclêôtit của gen trên? b. Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen trên ? c. Số rinu mỗi loại của ARN tổng hợp từ gen trên ? d.Khối lƣợng của ARN ?
Tài liệu đính kèm: