Tiết 70 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
· HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp THCS.
· HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Kĩ năng
· Tiếp tục rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
· Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp.
· Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
· Máy chiếu, bút dạ.
· Phim trong in sẵn nội dung các bảng từ 66.1 66.5 vào vở bài tập.
· Phim trong in sẵn sơ đồ hình 66 tr. 197 SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 70 TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp THCS. HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 2. Kĩ năng Tiếp tục rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp. Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Máy chiếu, bút dạ. Phim trong in sẵn nội dung các bảng từ 66.1 à 66.5 vào vở bài tập. Phim trong in sẵn sơ đồ hình 66 tr. 197 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Nộâi dung - GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận chung 1 nội dung. - GV cho HS chữa bài và trao đổi toàn lớp. - GV nhận xét nội dung thảo luận của các nhóm, bổ sung thêm kiến thức còn thiếu. - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3. - GV yêu cầu HS phân biệt được đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể, nhận biết được dạng đột biến. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến , ghi vào phim trong hay vở học bài. - Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu kết quả của nhóm. - Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi và tự sửa chữa. - HS lấy ví dụ minh họa. + Đột biến ở cà độc dược + Đột biến ở củ cải Thể hiện kích thước cơ quan sinh dưỡng to KẾT LUẬN: - Kiến thức ở các bảng trong SGK. HOẠT ĐỘNG 2: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Nộâi dung - GV yêu cầu : + HS giải thích sơ đồ hình 66 SGK tr. 197. - GV chữa bài bằng cách cho HS thuyết minh sơ đồ - GV tổng kết những ý kiến của HS và đưa nhận xét đánh giá nội dung đã hoàn chỉnh và nội dung chưa hoàn chỉnh để bổsung. - GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5. - GV lưu ý : HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên. - HS nghiên cứu sơ đồ hình 66. Thảo luận nhóm , thống nhất ý kiến giải thích mối quan hệ theo các mũi tên. - HS đưa các ví dụ minh họa. Yêu cầu nêu được : + Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại. + Các cá thể cùng loài tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độ, có mối quan hệ sinh sản à Quần thể. + Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng. - Các nhóm theo dõi bổ sung. - Các nhóm hoàn thành bảng 66.5 và trình bày à nhóm khác bổ sung. * HS nêu ví dụ : - Quần thể : Rừng đước Cà Mau, đồi Cọ Phú Thọ, rừng thông Đà Lạt. - Quần xã : Ao cá, hồ cá, rừng rậm. KẾT LUẬN: Kiến thức trong các bảng như SGV. IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ GV có thể kiểm tra HS bằng các câu hỏi : Trong chương trình Sinh học THCS em đã học được những gì? V. DẶN DÒ Kết thúc chương trình Sinh học THCS. Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức Sinh học THPT.
Tài liệu đính kèm: