Giáo án Sinh học 9 tiết 7: Bài tập chương 1

Giáo án Sinh học 9 tiết 7: Bài tập chương 1

Tiết7 : BÀI TẬP CHƯƠNG 1

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức :

 - Củng cố ,luyện tập vận dụng , rèn luyện kỹ năng trong việc giải bài tập

 - Mở rộng và nâng cao kiến thức về quy luật di truyền

2.Kĩ năng :

 - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 9 tiết 7: Bài tập chương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Tuần 4
Tiết7 : bài tập chương 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :	
 - Củng cố ,luyện tập vận dụng , rèn luyện kỹ năng trong việc giải bài tập
	- Mở rộng và nâng cao kiến thức về quy luật di truyền
2.Kĩ năng :
	- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 :
 Tìm hiểu cách giải bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Nội dung
 Cho học sinh nghiên cứu SGK
 Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
 - Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình và tỷ lệ của chúng ở F1, F2?
 - Làm thế nào để xác định kiểu gen, kiểu hình của P khi biết F1, hoặc F2 (ngược)
 Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK trả lời câu hỏi
 - Làm thế nào xác định tỷ lệ kiểu gen kiểu hình của F1 , F2?
 - Xác định kiểu gen kiểu hình của P?
 1.Lai một cặp tính trạng 
 Học sinh nghiên cứu thảo luận nhóm .Đại diện nhóm trả lời
 Học sinh nhóm khác bổ sung và thống nhất
 Yêu cầu:
 Để xác định được kiểu gien kiểu hình và tỷ lệ của chúng ở F1 hoặc F2 xác định xem đề bài đã cho biết điều gì? Tính trội, lặn, trung gian hoặc gien quy định tính trạng , kiểu hình của P
 Căn cứ vào tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình cùa1 hoặc F2
 VD: Lai 2 giống đậu cao x thấp
 ->F1 100% cao ->P thuần chủng
 ->F1cao: thấp -> P 
 2.Lai hai cặp tính trạng
 Đáp án: Để xác định F1, F2 phẩi xem đề bài cho biết từng cặp tính trạng di truyền theo quy luật nào.Từ đó suy ra tỷ lệ từng cặp ở F1, F2 từ đó tính được tỷ lệ kiểu gen kiểu hình chung ở F1, F2
 Xác định P: phải xem tỷ lệ kiểu hình ở F1, F2 thế nào->Tỷ lệ riêng của từng cặp .->kiểu gen kiểu hình của P 
Hoạt động 2 :Thực hiện một số bài tập vận dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – nội dung
 Bài tập 1
 Màu sắc hoa mõm chó do một gen quy định , có phép lai sau:
 P hoa hồng x hoa hồng
 F1:25,1%đỏ: 49,9%hồng :25% trắng
 Kết quả được giải thích thế nào trong các trường hợp sau:
 a.Đỏ trội hoàn toàn so với trắng
 b.Đỏ không trội hoàn toàn so với trắng
 c.Trắng trội hoàn toàn so với đỏ
 d. Hoa hồng là trung gian giữa đỏ và trắng
 Bài tập 2:
 Ơ chó lông ngắn trội , dài lặn 
 P lông ngắn x lông dài được F1 như thế nào?
 a.Toàn lông ngắn
 b.Toàn lông dài
 c. 1ngắn : 1dài
 d.3 ngắn : 1dài
 Làm thế nào xác định được câu trả lời đúng trong 4 câu trên
 Bài tập3
 Lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ là nguyên x thân lục lá chẻ được F1, cho F1giao phấn với nhau được F2 tỷ lệ 9đỏ chẻ : 3đỏ nguyên:3lục chẻ: 3đỏ nguyên
 Sở dĩ F2 kiểu hình như trên vì
 a.Tỷ lệ phân li từng cặp là 3:1
 b.Có bốn kiểu hình khác nhau
 c.Vi đỏ và lá chẻ là trội hoàn toàn so với thân lục lá nguyên
 d.Hai cặp tính trạng di truyền với nhau
 Học sinh chọn phương án
 Học sinh giải thích cách chọn của mình
 Đáp án : F1 tỷ lệ kiểu hình sấp xỉ 1đỏ : 2 hồng : 1 trắng
 Là trường hợp trội không hoàn toàn .Hồng là một tính trạng trung gian 
 -> Câu trả lời đúng là b và d
 ->Học sinh thảo luận xác định đáp án đúng 
 Đáp án : Tính trạng lông ngắn là trội hoàn toàn. Chó lông ngắn là trội có hai loại kiểu gien thuần chủng AA hoặc không thuần chủng Aa lai với lông dài lặn ( là phép lai phân tích)
 Nếu chó lông ngắn P thuần chủng đáp án là a
 Nếu chó lông ngắn là không thuần chủng đáp án là c
 Đáp án 
 F2 có tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 bằng tích các tỷ lệ kiểu hình (3:1) (3:1) của từng cặp tính trạng 
 Đây là trường hợp trội hoàn toàn và các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau 
IV. Củng cố:
	Đáp án 2d, 3c ,5b ,c, 6c ,7d.
V. Dặn dò:làm hết bài tập SGK

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 7.doc