Tiết 44 :
ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
· HS nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẫu sinh lí và tập tính của sinh vật.
· Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kĩ năng
· Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
· Kĩ năng khái quát hóa.
· Phát triển kĩ năng tư duy logic.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 44 : ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nêu được ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng đến các đặc điểm hình thái giải phẫu sinh lí và tập tính của sinh vật. Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng khái quát hóa. Phát triển kĩ năng tư duy logic. 3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh hình SGK. Phim trong bảng 42.1 SGK tr. 123, phim trong bảng 42.1 SGV tr. 140. Một số cây : Lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa, Máy chiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Mở bài : GV cho HS quan sát cây lá lốt trồng ngoài ánh sáng và cây lá lốt trồng trong bóng râm. Hãy nhận xét sự sinh trưởng phát triển của 2 cây này. Vậy nhân tố ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng phát triển của sinh vật? HOẠT ĐỘNG 1: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG THỰC VẬT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Nộâi dung - GV nêu vấn đề : ánh sáng ảnh hưởng đến hình thái và sinh lí của cây như thế nào? - GV cho HS quan sát cây lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa, - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 42.1 - GV chiếu phim trong của 1, 2 nhóm, cả lớp quan sát. - GV chiếu phim trong có kiến thức đầy đủ (GV thông báo thêm về cường độ hô hấp). - GV yêu cầu HS trả lời vấn đề GV nêu ở trên. - GV nêu câu hỏi : + Giải thích cách xếp lá trên thân của cây lúa và cây lá lốt. + Sự khác nhau giữa 2 cách sắp xếp lá này nói lên điều gì? - Người ta phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng dựa vào tiêu chuẩn nào? * Liên hệ : - Em hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết. - Trong nông nghiệp, người nông dân đã ứng dụng điều này vào sản xuất như thế nào? Và có ý nghĩa gì? - HS nghiên cứu SGK tr.122. - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 42.1 SGK tr.123 - Một vài nhóm ghi vào phim trong của GV đã chuẩn bị sẵn. - Đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Các nhóm theo dõi sửa chữa . - HS nêu được : + Ánh sáng ảnh hưởng tới quang hợp - HS quan sát cây lá lốt và cây lúa – Yêu cầu nêu được : + Cây lá lốt : lá xếp ngang, nhận nhiều ánh sáng. + Cây lúa : Lá xếp nghiêng tránh tia nắng chiếu thẳng góc. à giúp thực vật thích nghi với môi trường. - HS nghiên cứu SGK trả lời được ý sau : Dựa vào khả năng thích nghi của chúng với các điều kiện chiếu sáng của môi trường. à Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất. Ví dụ : trồng đỗ dưới cây ngô. KẾT LUẬN: Kết luận : Ánh sáng ảnh hưởng tới hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp và hút nước của cây. - Nhóm cây ưa sáng : Gồm những cây sống nơi quang đãng. - Nhóm cây ưa bóng : Gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác. HOẠT ĐỘNG 2: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Nộâi dung - GV yêu cầu : + Nghiên cứu thí nghiệm SGK tr. 123 + Trả lời câu hỏi : ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào? - GV đánh giá hoạt động của HS. - GV tiếp tục nêu câu hỏi : + Kể tên những động vật thường kiếm thức ăn lúc chập choạng tối, ban đêm, buổi sáng sớm, ban ngày? + Tập tính kiếm ăn và nơi ở của động vật liên quan với nhau như thế nào? - GV thông báo thêm : + Gà thường đẻ trứng vào ban ngày. + Vịt đẻ trứng ban đêm. + Mùa xuân có nhiều ánh sáng, cá chép đẻ trứng sớm hơn. à Từ ví dụ trên, em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. * Liên hệ : Trong chăn nuôi, người ta có biện pháp kĩ thuật gì để tăng năng suất? - HS nghiên cứu thí nghiệm. - Thảo luận nhóm. - Chọn phương án đúng trong 3 phương án. - Kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng à Đại diện nhóm trình bày à Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tiếp tục theo dõi để tìm ví dụ cho phù hợp. - Nơi ở phù hợp với tập tính kiếm ăn. Ví dụ : Loài ăn đêm hay ở trong hang tối. - HS khái quát kiến thức, phân chia động vật thành những nhóm thích nghi với những điều kiện chiếu sáng ngày đêm. - HS có thể nêu : + Chiếu sáng để cá đẻ. + Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ trứng nhiều. KẾT LUẬN: - Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật. Nhận biết, định hướng di chuyển trong không gian, sinh trưởng, sinh sản. - Nhóm động vật ưa sáng : gồm những động vật hoạt động ban ngày. - Nhóm động vật ưa tối : Gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, hốc đất, IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng. Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp : Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, ổi, táo. V.DẶN DÒ Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.
Tài liệu đính kèm: