Tiết 38 :
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
· HS trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. Phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng, vật nuôi.
· Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi.
· Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm tòi, sưu tầm tài liệu,ý thức trân trọng thành tựu khoa học.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 38 : THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. Phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng, vật nuôi. Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi. Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tìm tòi, sưu tầm tài liệu,ý thức trân trọng thành tựu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : + Chuẩn bị tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung. HS : Nghiên cứu kĩ bài 37 theo nội dung GV đã giao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Mở bài :Từ những hiểu biết về đột biếncác nhà khoa học ở nước ta đã gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai rồi dùng các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thu được thành tựu đáng kể ,đó là những thành tựu gì ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Nộâi dung - GV yêu cầu : Chia lớp làm 4 nhóm. + Nhóm 1 và 2 : Hoàn thành nội dung 1 : Thành tựu chọn giống cây trồng. + Nhóm 3 và 4 : Hoàn thành nội dung 2 : Thành tựu chọn giống vật nuôi. - GV chữa bài bằng cách : Gọi đại diện các nhóm lên ghi nội dung vào bảng đã kẻ sẵn ở giấy khổ to. - GV đánh giá hoạt động của các nhóm và yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. - Các nhóm đã chuẩn bị trước nội dung ở nhà và trao đổi trong nhóm. - Hoàn thành nội dung GV yêu cầu. - Các nhóm ghi nội dung vào bảng của GV. - Các nhóm nhận xét và bổ sung. * Kết luận : Nội dung trong bảng “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”. Nội dung Thành tựu Phương pháp Ví dụ Chọn giống cây trồng 1. Gây đột biến nhân tạo. a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới. b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến. c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma. - Ở lúa : Tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo tám thơm. - Đậu tương : Sinh trưởng ngắn, chịu rét, hạt to,vàng. - Giống lúa DT10 x giống lúa ĐB A20 à giống lúa DT16. - Giống táo đào vàng : do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Gia Lộc. 2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các gống hiện có. a. Tạo biến dị tổ hợp. b. Chọn lọc cá thể. - Giống lúa DT10 (năng suất cao) x giống lúa OM80 à giống lúa DT17. - Từ giống cà chua Đài Loan à chọn giống cà chua P375. 3. Tạo giống ưu thế lai (ở F1) - Giống ngô lai đơn ngắn ngàyLVN20 thích hợp với vụ đông xuân trên đất lầy thụt. - Giống ngô lai LVN10 (thuộc nhóm giống dài ngày) thời gian sinh trưởng 125 ngày,chịu hạn, kháng sâu. 4. Tạo giống đa bội thể - Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội x Giống lưỡng bội à Giống dâu số 12 có lá dầy mà xanh đậm, năng suất cao. Chọn giống vật nuôi 1. Tạo giống mới - Giống lợn Đại bạch x giống lợn ỉ 81 à ĐBỈ _81 - Giống lợn Bơcsai x giống lợn Ỉ 81 à BSỈ _81 à 2 giống ĐBỈ _81 và BSỈ_81 lưng thẳng, bụng gọn, thịt nạc nhiều. 2. Cải tạo giống địa phương : Dùng con cái tốt nhất của giống địa phương lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại. - Giống trâu Mura x trâu nội à giống trâu mới lấy sữa. - Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan à giống bò sữa. 3. Tạo giống ưu thế lai - Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ à giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to. - Giống cá chép Việt Nam x cá chép Hungari. - Giống gà ri Việt Nam x gà Tam Hoàng. Nội dung Thành tựu Phương pháp Ví dụ 4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội. - Giống cá chim trắng, gà Tam Hoàng, bò sữa à nuôi thích nghi với khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam cho năng suất thịt, trứng, sữa cao. 5. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống. - Cấy chuyển phôi. - Thụ tinh nhân tạo bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế. - Công nghệ gen. - Từ 1 con bò mẹ tạo được 10 đến 500 con/ năm - Phát hiện sớm giới tính của phôi chủ động điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất. IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ GV yêu cầu HS trình bày các phương pháp chủ yếu trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi. V. DẶN DÒ Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Ôn tập lại cấu tạo hoa lúa, cà chua, bầu, bí.
Tài liệu đính kèm: