Giáo án Sinh học 11 CB bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật

Giáo án Sinh học 11 CB bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật

CHƯƠNG IV SINH SẢN

A- SINH SẢN Ở THỰC VẬT

Tiết 45, Bài 42 SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT

I. Mục tiêu: Sau khi dạy xong, HS phải:

 1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật, Phân biệt với ss vô tính

- Nêu được ưu điểm của sinh sản hữu tính đối với sự phát triển của thực vật.

- Hiểu được quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi.

- Nêu được sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa.

 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh một số kỹ năng: Quan sát tranh, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hợp tác.

 3. Thái độ: Học sinh nhận thức được sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là bằng chứng chứng tỏ thực vật có hoa là thực vật tiến hóa nhất.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 24348Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 CB bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	Ngày soạn: 
 Ngày dạy:
CHƯƠNG IV	 SINH SẢN
A- SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Tiết 45, Bài 42 SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau khi dạy xong, HS phải:
 1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm sinh sản hữu tính ở thực vật, Phân biệt với ss vô tính
- Nêu được ưu điểm của sinh sản hữu tính đối với sự phát triển của thực vật.
- Hiểu được quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi. 
- Nêu được sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa.
 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh một số kỹ năng: Quan sát tranh, so sánh, phân tích, tổng hợp, kỹ năng hợp tác.
 3. Thái độ: Học sinh nhận thức được sự thụ tinh kép ở thực vật có hoa là bằng chứng chứng tỏ thực vật có hoa là thực vật tiến hóa nhất.
II. Trọng tâm:
TT kép và ý nghĩa của TT kép đối với tv có hoa
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Tranh phóng to các hình ở SGK: H41.1, 41.2, 41.3, máy projectơ.
	 - Phiếu học tập số 1: Phân biệt các hình thức sinh sản vô tính ở TV.
	 - Phiếu học tập số 2: Ứng dụng sinh sản vô tính ở TV trong nhân giống vô tính.
2. Học sinh: - Đọc bài 41 	Sinh sản vô tính ở TV
IV. Tiến trình lên lớp:
III. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Tranh vẽ H.42.1 & H.42.2
 2. Học sinh: Học và xem lại kiến thức giảm phân
IV. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
 2. Kiểm tra bài cũ:
 	H1: Nêu đặc điểm của sinh sản vô tính ở TV? 
	H2: Phân biệt sinh sản sinh dưỡng nhân tạo và sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?
 3. Bài mới:
Hoạt động 1: I. KHÁI NIỆM
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV lấy ví dụ minh họa về SSHT ở TV:
- VD1: Cây chanh 
 Nhị x Nhụy -> Quả - Hạt chanh gặp điều kiện thuận lợi nảy mầm và phát triển thành cây chanh con.
- VD2: Ở cây bí đỏ
Hoa đực x Hoa cái -> Quả - Hạt bí đỏ gặp điều kiện thuận lợi nảy mầm và phát triển thành cây con.
(?) Các cá thể con được tạo ra từ đâu và mang đặc điểm gì?
GV nêu: Hai ví dụ trên là ví dụ về sinh sản hữu tính ở TV. Vậy dựa vào đặc điểm vừa nêu hãy phát biểu sinh sản hữu tính ở TV là gì?
(?) Để hình thành nên cơ thể mới ở TV đã xảy ra những quá trình nào?
Vậy sự sinh sản hữu tính ở thực vật dựa trên cơ sở khoa học nào?
(?) Qua kiến thức đã học về sinh sản vô tính ở TV, nêu điểm khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính? Hình thức sinh sản nào tiến hóa hơn? Vì sao?
(?) Nêu dấu hiệu đặc trưng của SSHT ở TV?
HS trình bày.
Trả lời.
Hs thảo luận và trình bày:
I. Khái niệm: 
Là kiểu sinh sản có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang đặc điểm di truyền cả bố và mẹ.
 * Cơ sở khoa học: giảm phân, thụ tinh và nguyên phân.
 * Đặc trưng: SGK
Hoạt động 2: II. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở TV CÓ HOA
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
GV cho HS xem mẫu vật thật về hoa dâm bụt, hoa bí đỏ ( đực và cái). Và hỏi: 
(?) Đi từ ngoài vào trong, hoa được cấu tạo bởi các thành phần nào? Thành phần nào được coi là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa?
Chuyển ý: Cơ quan sinh sản làm nhiệm vụ gì trong cơ thể?
- Cơ quan sinh sản là nơi sinh ra giao tử và nhờ vào qt giảm phân Vậy qt GP hình thành giao tử xảy ra ntn? -> 
Tranh vẽ H 42.1 SGK
(?) Hãy mô tả quá trình hình thành hạt phấn ở TV có hoa?
(?) Hãy mô tả quá trình hình thành túi phôi ở TV có hoa?
Chuyển ý: Quá trình sinh sản của cây được bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì? Có những cách thụ phấn nào? ->
(?) Thế nào là sự thụ phấn?
(?) Hạt phấn có thể tiếp xúc với nhụy bằng cách nào?
GV củng cố:
- Hạt phấn rơi trên đầu nhụy của chính hoa đó hoặc hoa khác cùng 1 cây gọi là tự thụ phấn.
- Hạt phấn của hoa cây này rơi trên đầu nhụy của hoa cây khác cùng loài gọi là thụ phấn chéo( giao phấn).
(?) Hình thức thụ phấn nào tiến hóa hơn? Vì sao?
(?) Có những tác nhân nào tham gia vào quá trình thụ phấn?
(?) Thế nào là thụ tinh?
Tranh vẽ H 42.2 SGK
(?) hãy mô tả quá trình thụ tinh kép ở TV có hoa?
(?) Thế nào là thụ tinh kép? Vì sao sự thụ tinh ở Tv có hoa gọi là thụ tinh kép?
(?) Thụ tinh kép có ý nghĩa gì?
(?) Sau khi thụ tinh, bộ phận nào biến đổi thành hạt? Bộ phận nào biến đổi thành quả?
 (?) Phân biệt hạt nội nhũ và hạt không nội nhũ?
(?) Có những biến đổi sinh lí nào xảy ra khi quả chín?
(?) Trong thực tế có những biện pháp nào làm quả chín nhanh hay chín chậm?
Tái hiện lại kiến thức đã học để trả lời.
Là nơi sinh ra giao tử.
Trả lời nhanh dựa trên hình 
quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị lên đầu nhụy của 1 hoa cùng loài.
Trả lời.
Giao phấn tiến hóa hơn vì hợp tử được hình thành mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ nên cây mầm có sức sống cao, thích nghi với điều kiện môi trường thay đổi.
trả lời nhanh
Là sự hợp nhất giữa nhân giao tử đực và nhân giao tử cái tạo thành hợp tử.
trả lời nhanh.
Thảo luận nhanh trả lời.
Trả lời nhanh.
trả lời nhanh
Để quả chín nhanh sử dụng đất đèn sinh khí etylen, điều chỉnh tỉ lệ etilen cao hơn auxin, để quả ở nơi có nhiệt độ cao.
Ngược lại để quả chín chậm xử lí auxin kết hợp nhiệt độ thấp và hàm lượng CO2 ở 10 %.
II. Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa:
 1. Cấu tạo hoa: 
 Cơ quan sinh sản gồm:
- Nhị: + chỉ nhị
 + bao phấn: có 4 túi phấn chứa hạt phấn( nhân sinh dưỡng và nhân sinh sản).
- Nhụy: + đầu nhụy
 + vòi nhụy
 + bầu nhụy: chứa noãn.
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi: 
a. hình thành hạt phấn:
1 tế bào mẹ trong bao phấn ( 2n) GP è 4 bào tử đơn bội (n) NP à 4 Hạt phấn (n)( giao tử đực).
b. Hình thành túi phôi: 
1 tế bào mẹ của noãn ( 2n) trong bầu nhụy GPè 3 bào tử đơn bội: tiêu biến.
 1 bào tử đơn bội: NP túi phôi ( giao tử cái): trứng (n), nhân phụ(2n), 2 trợ bào, 3 tế bào đối cực. 
3. Sự thụ phấn và thụ tinh:
a. Thụ phấn:
- Khái niệm: là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
- Có 2 hình thức: 
 + Tự thụ phấn 
 + Giao phấn.
- Tác nhân thụ phấn: côn trùng, gió, nước, con người...
 b. Thụ tinh:
- Khái niệm: SGK
- Diễn biến: 
Ống phấn -> lỗ noãn -> nhân sinh dưỡng tiêu biến, nhân sinh sản nguyên phân tạo ra 2 giao tử đực tham gia vào quá trình thụ tinh kép.
+ Giao tử đực (n) thứ nhất x với trứng(n) -> hợp tử(2n) -> phôi (2n).
+ Giao tử đực (n) thứ 2 x nhân phụ(2n) -> nội nhũ(3n)
- Ý nghĩa thụ tinh kép: Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển cho đến khi hình thành cây con tự dưỡng, đảm bảo thế hệ sau thích nghi cao khi điều kiện môi trường sống thay đổi để duy trì nòi giống.
4. Quá trình hình thành hạt, quả
- Noãn đã thụ tinh -> hạt
- Bầu nhụy -> quả.
- Những biến đổi sinh lí khi quả chín:
+ Màu sắc: 
 Xanh -> đỏ hoặc vàng
( Diệp lục giảm, carotenoit tăng).
+ Mùi vị:
 . Vị: chua -> ngọt
( axit hữu cơ giảm, các loại đường tăng)
 . mùi thơm do tổng hợp các chất thơm như este,...
+ Tế bào ruột và vỏ quả mềm ra: chất pectac canxi trong tế bào vỏ xanh bị phân hủy, các tế bào rời nhau, thành xenlulozo bị phân hủy.
4. Củng cố: 
Cách 1: Gv sử dụng câu hỏi trong sgk và củng cố.
Cách 2: Gv sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm để củng cố và đánh giá khả năng hiểu bài của hs.
5. Dặn dò :
- Học bài cũ và chuẩn bị trước nội dung bài mới.
V. Rút kinh nghiệm
	.........................................................................................................................................................
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1:	Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của sinh sản hữu hữu tính ở thực vật:
a. Sinh sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực và giao tử cái, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp 2 bộ gen.
 b. Sinh sản hữu tính gắn liền giảm phân để tạo giao tử.
 c. Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính vì tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống biến đổi và đa dạng vật chất di truyền cung cấp cho chọn lọc và tiến hóa.
 d. Sinh sản hữu tính đảm bảo vật chất di truyền của cơ thể con hoàn toàn giống vật chất di truyền của cơ thể mẹ.
Câu 2:	Cơ quan sinh sản hữu tính ở thực vật bậc cao là:
 a. Củ b. hạt c. Hoa d. bào tử.
Câu 3:	Nhận xét nào sau đây là đúng:
a. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật bậc thấp. b. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt trần.
c. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín. d. Thụ tinh kép xảy ra ở tất cả thực vật.
Câu 4: Loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào mẹ ở noãn trong bầu nhụy qua quá trình giảm phân rồi tế bào con nguyên phân đến cuối cùng để tạo ra túi phôi. Số nhiễm sắc thể có trong túi phôi là:
 a. 24 b. 48 c. 96 d. 108
Câu 5:	Loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào mẹ trong bao phấn của nhị hoa qua quá trình giảm phân rồi nguyên phân để tạo ra hạt phấn. Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp là:
 a. 24 b. 36 c. 48 d. 72

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh san huu tinh o tv.doc