Giáo án Sinh học 10 Cơ bản - Tiết 20 đến 23

Giáo án Sinh học 10 Cơ bản - Tiết 20 đến 23

Chương IV : PHÂN BÀO

CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

I. Mục tiêu :

Sau khi học xong bài này, học sinh cần :

- Nêu được chu kì tế bào.

- Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào.

- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì.

- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.

II. Phương pháp :

Thảo luận + Hỏi đáp – minh họa.

III. Phương tiện :

Hình 18.1 và hình 18.2 SGK Sinh học 10 phóng to.

 

doc 9 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10 Cơ bản - Tiết 20 đến 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/01/10
Tiết: 20
Chương IV : PHÂN BÀO
CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này, học sinh cần : 
- Nêu được chu kì tế bào.
- Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào.
- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.
II. Phương pháp : 
Thảo luận + Hỏi đáp – minh họa.
III. Phương tiện : 
Hình 18.1 và hình 18.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
IV. Tiến trình : 
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : 5’
Câu 1 : Trình bày diễn biến của pha tối, cho biết tên của sản phẩm tạo thành ?
Câu 2 : Theo em câu nói : “ Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính xác không? Vì sao ?
3. Bài mới : 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
16’
10’
5’
Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
? Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào trải qua mấy giai đoạn, kể tên các giai đoạn đó ?
GV đánh giá, kết luận
GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu công việc đối với HS.
Các pha
Đặc điểm
Pha G1
Pha S
Pha G2
 GV chỉnh sửa, bổ sung.
Hoạt động 2:
Yêu cầu : Quan sát hình 18.2, hoàn thành phiếu học tập sau :
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
? Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân ?
GV đánh giá, kết luận.
HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập, thảo luận để hoàn thành.
Các pha
Đặc điểm
Pha G1
Tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng.
Pha S
NST nhân đôi
Pha G2
Tổng hợp những chất cần thiết cho phân bào.
HS nhận phiếu học tập, thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thành phiếu học tập.
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu
- NST kép co xoắn lại.
- Màng nhân dần tiêu biến.
 - Thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì giữa
- NST xoắn cực đại.
-Tập trung ở mặt phẳng xích đạo. 
Kì sau
- Nhiễm sắc tử tách nhau, đi về hai cực của tế bào.
Kì cuối
- NST dãn xoắn.
- Màng nhân xuất hiện.
HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Chu kì tế bào :
 - Khái niệm : chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
 - Chu kì tế bào gồm giai đoạn trung gian chiếm phần lớn thời gian của chu kì và một giai đoạn phân chia.
 - Giai đoạn trung gian gồm 3 pha : 
+ Pha G1 : là giai đoạn tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng.
+ Pha S : là giai đoạn các NST nhân đôi.
+ Pha G2 : là giai đoạn tổng hợp tất cả những gì cần thiết cho phân bào.
 - Chu kì tế bào được điều khiển bởi một cơ chế hết sức tinh vi và chặt chẽ. Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu phân bào.
 - Nếu cơ chế điều khiển sự phân bào trục trặc hoặc bị hư hỏng thì cơ thể có thể lâm bệnh.
II. Quá trình nguyên phân:
1. Phân chia nhân : 
 Gồm 4 kì :
+ Kì đầu : NST kép co xoắn lại, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
+ Kì giữa : các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
+ Kì sau : các nhiễm sắc tử tách nhau và đi về hai cực của tế bào.
+ Kì cuối : NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.
2. Phân chia tế bào chất:
 Sau khi hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất cũng phân chia thành 2 tế bào con.
III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân :
 Từ 1 TB mẹ → 2 TB con.
 - Tăng số lượng tế bào, giúp sinh vật lớn lên.
 - Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
 - Duy trì ổn định tính đặc trưng của bộ NST của loài. 
4. Củng cố : 8’
HS đọc tóm tắt cuối bài
Trả lời các câu hỏi
Câu 1 : Chu kì tế bào là gì? Mô tả đặc điểm các pha của giai đoạn trung gian ?
Câu 2 : Ý nghĩa của quá trình nguyên phân ?
5. Dặn dò : 1’
- Học thuộc bài đã học.
- Đọc mục : Em có biết ? 
- Xem trước bài 19 trang 76, SGK Sinh học 10.
Ngày soạn: 12/01/10
Tiết 21
GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức: Học xong baì này HS phải:
-Mô tả được các đặc điểm cơ bản cua ỷcác kỳ trong quá trình giảm phân
-Giải thích nguyên nhân taọ ra các loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST qua qúa trình giảm phân
-Nêu được ý nghiã cuả quá trình giàm phân đôí với di truyền và biến dị 
 2.Kỹ năng 
-Rèn luyện kỷ năng tư duy,phân tích, so sánh, khaí quát hóa kiến thức, làm việc độc lập, vận dụng kiến thức vaò thực tiễn sản xuất 
-Rèn luyện kỷ năng phân tích, so sánh và nêu được sự khác biệt giữa giảm phân với nguyên phân
3.Thái độ:
II. Phương tiện
-GV: tranh hình tranh hình 19.1, 19.2 SGK, phiêú học tập
+phiếu học tập số 1: diễn biến cơ bản các kỳ trong nguyên phân
Kỳ đầu 
kỳ giữa 
kỳ sau
kỳ cuôí
Giảm phân I
Giảm phân II
+phiếu học tập số 2:
Nguyên phân
Giảm phân
Bản chất
ý nghĩa 
III. Phương pháp : Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận nhóm
IV. Tiến trình 
1. Ổn định
2. Bài cũ: 5’
1.Chu kỳ tế bào là gì? Trình bày các giai đoạn trong chu kỷ tế bào? 
2.Nêu diễn biến cuả quá trình nguyên phân ?
3. Bài mới:
Nếu qua nguyên phân, từ 1 tế bào sinh dưỡng ban đầu tạo ra 2 tế bào con có số lượng NST giống như tế bào; thì qua giảm phân xảy ra ở các tế bào của cơ quan sinh sản, từ 1 tế bào ban đầu qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nữa so với tế bào mẹ 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV treo sơ đồ giảm phân, giới thiệu chung và nhấn mạnh có 2 lần phân bào 
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
*Tiểu kết:
-Quá trình giảm phân I gồm 4 kỳ:
+Kỳ đâu: trao đổi chéo giữa 2 trong 4 crômatíc.
+Kỳ giữa: NST tâp trung thành 2 hàng 
+Kỳ sau: NST tách nhau
+Kỳ cuối: tạo 2 tế bào con 
-Tiếp tục hoàn thành phiếu học tập
-kết quả quá trình giảm phân tạo nên mấy tế bào?
-ở Động vật, thực vật thì như thế nào?
* Tiểu kết : 
-Quá trình giảm phân II giống như quá trình nguyên phân 
+Phân chia nhân : kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối 
+Phân chia tế bào chât: ở tế bào thực vật và ở tế bào động vật 
-Giảm phân có ý nghĩa gì?
-Nếu không có giảm phân thì điều gì sẽ xảy ra?
* Tiểu kết 
-Giảm phân: tạo ra các biến dị tổ hợp có ý nghĩa trong chọn lọc tự nhiên và trong chọn giống 
-HS hoạt động nhóm
+Nghiên cứu SGK trang 77,78,79. 
-4 tế bào
-thì bộ NST sẽ tăng về số lượng sau mỗi lần thụ tinh
I. Giảm phân I
-Kỳ đầu: NST kép dính nhau ở tâm động, NST kép trong cặp NST tương đồng tiếp hợp nhau theo chiều dọc và có thể xảy ra hiện tượng trao đổi cheó giữa 2 trong 4 crômatíc. Màng nhân và nhân con biến mất
-Kỳ giữa: NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đaọ cuả thoi vô sắc.
-Kỳ sau: môĩ NST kép trong cặp NST tương đồng tiến về 2 cực cuả tế bào.
-Kỳ cuối:hình thành mành nhân bao quanh các NST kép ở mỗi cực và tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép bằng ẵ số lượng NSt kép cuả tế bào mẹ.
II. Giảm phân II
-Giảm phân 2 cũng gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối
-Diễn biến giảm phân 2 tương tự như ở quá trình nguyên phân nhưng chỉ khác là ở kỳ đầu không có sự nhân đôi NST 
-Kết quả qua giảm phân 2 cho ra 4 giao tử đơn bội có bộ NST giảm đi ẵ từ 1 tế bào gốc lưỡng bội
*Động vật
+ở con đực: Taọ 4 tế bào con sẽ hình thành 4 tinh trùng
+ở con cái:Taọ 4 tế bào con (1 trứng và 3 thể định hưóng)
*Thực vật: nguyên phân 1 số lần để hình thành hạt phấn, túi nõan
III. Ý nghĩa của giảm phân:
-Tạo các biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài thích nghi với điều kiện sống
-Nguyên phân,giảm phân và thụ tinh là những cơ chế góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loaì
4. Củng cố: 5’
-Đọc kết luận cuối bài trang 79
GV đưa ra câu hỏi:
-Nêu tóm tắc diễn biến xảy ra ở giảm phân 1 và 2
-trình bày kết quả 2 lần giảm phân
-nêu ý nghiã cuả quá trình giàm phân đôí với di truyền và biến dị 
5. Dặn dò: 1’
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đọc phần “ em có biết”.SGK trang 80 
-Chuẩn bị bài thực hành 
Ngày soạn: 19/01/10
Tiết 22
THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC KÌ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết đc các kì khác nhau của nguyên phân dới kính hiển vi.
2. Về kĩ năng & thái độ:
- Vẽ đc hình ảnh qsát đợc ứng với mỗi kì của nguyên phân vào vở.
- Rèn luyện kỹ năng qsát tiêu bản trên kính hiển vi để lấy thông tin.
II.Chuẩn bị: Như SGK.
- GV: Giáo án+ SGK+ Tranh vẽ.
- HS: Vở ghi + SGK.
III.Phương pháp: Thực hành
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
I/ Mục đích yêu cầu:
GV giới thiệu (2’)
II/ Chuẩn bị:
GV giới thiệu (5’)
III/Nội dung thực hành:
Các bước tiến hành: GV hướng dẫn (10’)
- Đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi & điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trờng, nơi có nguồn ánh sáng tạp trung.
- Quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành từ đầu nọ đến đầu kia dới vật kính x 10 để sơ bộ XĐ vùng rễ có nhiều TB dang phân chia.
- Chỉnh vùng có nhiều TB đang phân chia vào chính giữa hiển vi trờng & chuyển sang quan sát dới vật kính x 40.
Nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản.
Vẽ TB ở một số kì khác nhau quan sát đc trên tiêu bản vào vở.
GV hướng dẫn HS nhận dạng các kì dựa vào:
	+ Mức độ co xoắn của NST.
	+ Phân bố của NST.
	+ Quan sát xem có hay không có hình ảnh phân chia của TBC.
GV yêu cầu HS đếm số lợng NST quan sát đc ở kì giữa, từ đó XĐ bộ NST 2n của loài là bao nhiêu?
HS tiến hành: (33’)
4. Thu hoạch (5’)
GV hướng dẫn HS vẽ các kì theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kì TB.
GV nhận xét giờ thực hành 
Thu dọn vệ sinh, trả dụng cụ
5. Dặn dò:(1’)
Hoàn thành bài thu hoạch
Chuẩn bị bài tiếp theo
Ngày soạn: 22/01/10
Tiết 23
Phần III: SINH HỌC VI SINH VẬT
Chương I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LỢNG Ở VI SINH VẬT
DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VI SINH VẬT
I/Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Trình bày đợc các phơng thức dinh dỡng của vi sinh vật dựa theo nguồn các bon và năng lượng
- Phân biệt đợc các kiểu hô hấp và lên men ở sinh vật
- Nêu đợc 3 loại môi trờng nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật
- Trình bày đợc các ứng dụng của quá trình lên men
2. Về kĩ năng & thái độ:
- Rèn luyện một số kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá kiến thức và vận dụng thực tiễn
II/ Chuẩn bị:
- GV: Giáo án+ SGK+ Tranh vẽ.
- HS: Vở ghi + SGK.
III. Phương pháp:
IV/ Tiến trình:
1. Ổn định
2. Bài cũ: Giới thiệu chương mới
3. Bài mới:
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Thế nào là VSV? ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 2:
- VSV sống ở những môi trờng nào?
- Nêu các tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dỡng của VSV?
- Trình bày các kiểu dinh dỡng ở VSV?
Hoạt động 3:
- Hãy nghiên cứu sgk hoàn thành phiếu học tập sau?
Hô hấp hiếu khí
Hô hấp kị khí
Khái niệm
Chất nhận điện tử cuối cùng
Sản phẩm tạo ra
- Em hiểu gì về lên men? Nêu ví dụ minh hoạ?
- Là những VSV có kích thớc nhỏ bé, cơ thể đơn bào.
VD: VK, ĐV nguyên sinh,VR, vi nấm
- MT tự nhiên & trong phòng thí nghiệm.
- Nguồn NL & nguồn cacbon.
- Có 4 kiểu dd.
- HS đọc SGK & điền vào phiếu học tập.
I. Khái niệm về sinh vật.
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thớc nhỏ bé, cơ thể đơn bào.
Vi sinh vật bao gồm nhiều loại khác nhau, có chung đặc điểm là TĐC nhanh chóng, sinh trởng và sinh sản nhanh phân bố rộng.
II. Môi trờng và các kiểu dinh dỡng.
1. Các loại môi trờng cơ bản.
a. Môi trờng tự nhiên.
Vi sinh vật có khắp nơi trong môi trờng có điều kiện sinh thái đa dạng.
b. Môi trờng phòng thí nghiệm
Bao gồm 3 loại môi trờng.
- Môi trờng dùng chất tự nhiên: gồm các chất tự nhiên. 
- Môi trờng tổng hợp: gồm các chất đã biết về thành phần hoá học và số lợng.
- Môi trờng bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và hoá học.
2. Các kiểu dinh dỡng.
a. Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dỡng.
- Nhu cầu về nguồn năng lợng.
- Nguồn cacbon.
b. Có 4 kiểu dinh dỡng.
- Quang tự dỡng.
- Hoá tự dỡng.
- Quang dị dỡng.
- Hoá dị dỡng.
III. Hô hấp và lên men.
1. Hô hấp.
Hô hấp hiếu khí
Hô hấp kị khí
Khái niệm
Là quá trình oxi hoá các phân tử hữu cơ
Qúa trình phân giải Cacbohiđrat để thu năng lợng cho tế bào
Chất nhận điện tử cuối cùng
Oxi phân tử
- sinh vật nhân thực chuỗi truyền điện tử ở màng ti thể
- sinh vật nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất
Phân tử vô cơ chứ không phải là oxi phân tử
Sản phẩm
CO2, H2O, NL
Năng lợng
2. Lên men
- Là quá trình chuyển hoá kị khí diễn ra trong tế bào.
- Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các phân tử hữu cơ.
- Sản phẩm tạo thành là: Rợu, dấm,
3. Củng cố: Cho 1 số ví dụ về MT tự nhiên có VSV phát triển?
4. HDVN: Học bài theo vở ghi & SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinhcb10-tiet 20-23.doc