PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
91-92
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác : chính luận, khoa học, nghệ thuật
- Có kĩ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản thông dụng như : đơn từ, biên bản, tờ trình khi cần thiết.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, tư liệu tham khảo.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới : * Lời vào bài
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH 91-92----------------------------------------------------------------------------------------------------------- A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác : chính luận, khoa học, nghệ thuật - Có kĩ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản thông dụng như : đơn từ, biên bản, tờ trìnhkhi cần thiết. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: SGK, SGV, tư liệu tham khảo. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : * Lời vào bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính. GVH: Em có nhận xét gì về mục đích giao tiếp của 3 văn bản trên ? GVH: Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn bản đó ? GVH: Ngôn ngữ sử dụng trong 3 văn bản có điểm gì nổi bật ? GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm ngôn ngữ hành chính GVH: Theo em trình tự của một đơn xin phép sẽ viết như thế nào ? Em có nhận xét gì về cách trình bày, từ ngữ, ngữ pháp trong đơn ?- Khác với phong cách nghệ thuật ở điểm nào ? - Gv chốt lại ý chính. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc trưng của ngôn ngữ hành chính. GVH: Phong cách ngôn ngữ hành chính có những đặc trưng nào? Các đặc trưng đó được thể hiện cụ thể ntn ? * Văn bản hành chính không được tẩy xóa, hay sửa đổi. * Ngôn ngữ hành chính cần có tính khách quan, trung hòa về sắc thái biểu cảm. .*Hoạt động 3 Hướng dẫn hs luyện tập - Gv gợi ý hs từng bài tập 1,2 trong sách gk. - Yêu cầu hs làm bài tập số 3 ở nhà. - Yêu cầu đọc thêm một số bài tập ở sách bài tập Ngữ văn tập 2,trang 67 -Hs đọc 3 văn bản sgk, cả lớp theo dõi. -Hs trao đổi theo nhóm nhỏ và trình bày các nhận xét trước lớp. Hs trả lời Hs nêu nhận xét Hs lắng nghe và ghi ý chính Hs dựa vào các văn bản sgk để trả lời các câu hỏi Hs lắng nghe và ghi ý chính. Hs làm bài tập ở sgk Theo hình thức thảo luận nhóm Hs đọc tham khảo : Lệnh của chủ tịch nước về việc công bố luật và Điều 85 luật Giáo dục I. VĂN BẢN HÀNH CHÍNH VÀ NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH 1. Văn bản hành chính : Ngữ liệu (sgk) - Văn bản 1 : Nghị định của chính phủ - Văn bản 2 : Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông . - Văn bản 3 : Đơn xin học nghề. Nhận xét : - Giống nhau: Tính khuôn mẫu; từ ngữ hành chính; mục đích giao tiếp (đều được sử dụng trong các cơ quan nhà nước, các đoàn thể từ trung ương đến cơ sở như : pháp lệnh, nghị quyết,công văn, đơn từ, văn bằng, hợp đồng, hóa đơn, hiệp định) - Khác nhau: Nhân vật giao tiếp; mục đích giao tiếp(Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi ,quyền hạn khác nhau,đối tượng thực hiện khác nhau). 2. Ngôn ngữ hành chính : a/ Đặc điểm : - Về cách trình bày : đều được soạn thảo theo một kết cấu thống nhất, thường có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định. - Về từ ngữ : có lớp từ ngữ hành chính được dùng với tần số cao. - Về kiểu câu : cấu trúc câu phải chặt chẽ, quan hệ giữa các thành phẩn trong câu phải được xác định rõ ràng, có một số kiểu câu được tổ chức theo khuôn mẫu, thể hiện tính chất trang nghiêm của công việc hành chính. b/ Khái niệm: ghi nhớ (sgk) II. ĐẶC TRUNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH. 1. Tính khuôn mẫu : thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường có ba phần + Phần đầu : quốc hiệu và tiêu ngữ. + Phần chính : nội dung chính của văn bản. + Phần cuối : chức vụ, chữ kí và họ tên của người kí văn bản, dấu của cơ quan. 2. Tính minh xác : thể hiện ở cách dùng từ ngữ- mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý, không dùng biện pháp tu từ. 3.Tính công vụ : ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong giao tiếp công vụ, mang tính chất chung của cộng đồng hay tập thể, được thể hiện ở nội dung và phương tiện ngôn ngữ * Ghi nhớ : (sgk) III. LUYỆN TẬP 3 bài tập ở (sgk) + Bài 1 : Giấy khai sinh, lí lịch, đơn xin phép,giấy chứng nhận tốt nghiệp + Bài 2 : - Kết cấu theo khuôn mẫu - Dùng nhiều ngôn ngữ hành chính : quyết định, ban hành,căn cứ, nghị định, quyền hạn,trách nhiệm, quản lí nhà nước,chỉ thị, hiệu lực, hướng dẫn, thi hành. + Bài 3 : Biên bản có các nội dung : - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản - Địa điểm và thời gian họp. - Thành phần cuộc họp, vắng, trể.. - Nội dung họp: người điều khiển, người phát biểu,nội dung thảo luận,kết luận của cuộc họp Chủ tọa và thư kí,- kí tên 4. Củng cố,dặn dò : - Các đặc trưng cơ của phong cách hành chính. - Chuẩn bị bài "Văn bản tổng kết".. 5. Rút kinh nghiệm, bổ sung: .................................................................................................................................... VĂN BẢN TỔNG KẾT 93-------------------------------------------------------------------------------------------------------------- A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Hiểu mục đích, yêu cầu, nội dung, và phương pháp thể hiện của văn bản tỏng kết thông thường. - Viết được một văn bản tổng kết có nội dung và yêu cầu đơn giản. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:Sách giáo khoa, sách giáo viên và bản tiết kế. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Sau mỗi một công việc, thường chúng ta phải có tổng kết, đánh giá để rút kinh nghiệm. Vì vậy viết một văn bản tổng kết là việc làm cần thiết. Bài học này sẽ định hướng cho mỗi chúng ta về việc ấy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT *Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung. - Nhấn mạnh vấn đề, mục đích, ý nghĩa của văn bản tổng kết. - Hai loại văn bản tổng kết. *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs cách viết VB tổng kết - Trên cơ sở HS tìm hiểu 2 văn bản trong SGK ở nhà, hướng dẫn các em trả lời câu hỏi: - Về câu hỏi a? - Về câu hỏi b Hướng dẫn HS từng mục: + Đề mục + Nội dung chính của văn bản 1, từ đó đưa đến vấn đề chung 1 văn bản tổng kết hoạt động thực tiễn ở các mặt sau: + Mục đích + Yêu cầu + Bố cục + Nội dung chính Về câu 2a - Về câu 2b - Hướng dẫn HS trả lời mục đích và những nội dung của văn bản. - Về câu hỏi 3, hướng HS về mục đích, yêu cầu và cách viết từng loại văn bản tổng kết như trong phần ghi nhớ. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phần luyện tập dựa theocác câu hỏi. BT2 định hướng các mục: + Mở bài: Nêu mục đích và yêu cầu (Ngắn gọn) + Thân bài: Nêu nội dung (hoàn cảnh lịch sử xã hội; quá trình phát triển; thành tựu, đặc điểm, giá trị nội dung và nghệ thuật) + Kết bài: Đánh giá, nhấn mạnh. - Đọc mục I SGK - Nêu 2 loại văn bản tổng kết và tìm ví dụ cho mỗi loại. - Dựa vào SGK để trả lời các câu hỏi. - Suy nghĩ trả lời và bổ sung. - Trả lời và bổ sung ý kiến . -Thảo luận và phát biểu từng yêu câù . - Trả lời Dựa vào SGK trả lời và bổ sung ý kiến Đọc phần ghi nhớ ở SGK - Thảo luận và trả lời đúng yêu cầu câu hỏi. I/ TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỔNG KẾT - Mục đích, ý nghĩa của văn bản tổng kết là nhìn nhận, đánh giá kết quả công việc nhằm rút kinh nghiệm. - Văn bản tổng kết gồm 2 loại: + Tổng kết hoạt động thực tiễn như: văn bản tổng kết năm học; văn bản tổng kết nhiệm kỳ của Đoàn TN + Tổng kết tri thức như: Tổng kết văn học dân gian Việt Nam; Tổng kết Tiếng Việt II/ CÁCH VIẾT VĂN BẢN TỔNG KẾT 1/ Văn bản: “ TK với nước” a/ Thuộc loại văn bản tổng kết hoạt động thực tiễn - Dùng phong cách ngôn ngữ hành chính diễn đạt. b/ Ở văn bản 1: - Đề mục: Báo cáo kết quả hoạt động tình nguyện tại các trung tâm điều dưỡng thương binh, bệnh binh và ngừơi có công với nước. - Nội dung gồm: + Tình hình tổ chức. + Kết quả hoạt động. + Đánh giá chung. - Yêu cầu của một văn bản tổng kết hoạt động thực tiễn: + Mục đích nhìn nhận, đánh giá, tổng kết. + Yêu cầu: Khách quan, chính xác. + Bố cục: 3 phần (Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, kết thúc vấn đề) + Nội dung chính: Tình hình và kết quả thực tiễn từ đó đánh giá, kiến nghị. 2/ Văn bản tổng kết phần Tiếng Việt: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. a/ Loại văn bản tổng kết tri thức: Diễn đạt bằng PCNN khoa học b/ Mục đích: Hệ thống hóa kiến thức Nội dung gồm: Tóm tắt những kiến thức, kỹ năng cơ bản. 3/ Ghi nhớ: SGK ( trang 75, T II) III/ LUYỆN TẬP 1/ Văn bản trên đã đạt được những yêu cầu: Bố cục đầy đủ 3 phần. Nội dung cụ thể, diễn đạt ngắn gọn, chính xác, nhận xét, kết luận đúng mực. Những sự việc, số liệu trong phần bị lược bớt là: Phần 1: + Những thuận lợi, khó khăn + Nhiệm vụ và mục tiêu phấn đấu Phần II; III; IV + Những công việc, những thành tích đạt được + Những việc chưa làm được + Những số liệu minh họa Những nội dung còn thiếu: Tên cơ quan ban hành văn bản Địa điểm, thời gian Bài học rút ra. 2/ Làm ở nhà theo hướng dẫn. 4. Củng cố - Dặn dò: TK phần tiếng việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” 5. Rút kinh nghiệm, bổ sung:............................................................................................ .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: