I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Tác phẩm: Gồm ba phần:
+ Phần một: Nguyên lí chung;
+ Phần hai: Vạch trần những tội ác của thực dân Pháp;
+ Phần ba: Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của toàn thể dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về qunan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để phân tích thơ văn của Người.
- Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ
- Tự hào, yêu mến
4. Nội dung tích hợp
- Tư tưởng Hồ Chí Minh
- kĩ năng sống
- Lịch sử
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, chuẩn kiến thức kĩ năng, sách giáo viên.
- Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo hướng dẫn bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 55p
Dựa vào phần tiểu dẫn sgk trang 38 trả lời các câu hỏi sau:
câu 1: Hoàn cảnh ra đời của bản TNĐL?
Câu 2: Bản TNĐL được viết thể loại nào?
Câu 3: Mục đích và đối tượng của bản TNĐL?
Câu 4: Gía trị của bản TNĐL?
Dựa vào văn bản sgk T39 Trả lời câu hỏi sau
Câu 1: bản TNĐL được chia làm mấy phần?
Ngày soạn: 25/8/2018 Ngày dạy: 27/08/2018 T3-C3.......................................................................................... 29/8/2018 T1- C2........................................................................................... Điều chỉnh:............................................. Tiết: 05- 06 TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Hồ Chí Minh) Phần II. Tác phẩm I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Tác phẩm: Gồm ba phần: + Phần một: Nguyên lí chung; + Phần hai: Vạch trần những tội ác của thực dân Pháp; + Phần ba: Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do của toàn thể dân tộc. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về qunan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để phân tích thơ văn của Người. - Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ - Tự hào, yêu mến 4. Nội dung tích hợp - Tư tưởng Hồ Chí Minh - kĩ năng sống - Lịch sử II. CHUẨN BỊ - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, chuẩn kiến thức kĩ năng, sách giáo viên... - Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo hướng dẫn bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5’) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 55p Dựa vào phần tiểu dẫn sgk trang 38 trả lời các câu hỏi sau: câu 1: Hoàn cảnh ra đời của bản TNĐL? Câu 2: Bản TNĐL được viết thể loại nào? Câu 3: Mục đích và đối tượng của bản TNĐL? Câu 4: Gía trị của bản TNĐL? Dựa vào văn bản sgk T39 Trả lời câu hỏi sau Câu 1: bản TNĐL được chia làm mấy phần? Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt GV: hướng dẫn hs đọc tác phẩm - Cho HS đọc SGK và phát biểu theo các yêu cầu sau: câu 1: Hoàn cảnh ra đời của bản TNĐL? Câu 2: Bản TNĐL được viết thể loại nào? Câu 3: Mục đích và đối tượng của bản TNĐL? Câu 4: Gía trị của bản TNĐL? + GV tổng hợp – nhận xét Vb chia làm mấy phần cho biêt nội dung của từng phần? Hs thực hiện HĐ 2 - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn, tại sao HCM trích dẫn 2 bản tuyên ngôn độc lập 1776 của Mĩ và bản tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1791 của Pháp? Hs thực hiện GV nhận xét đánh giá ? Pháp dùng chiêu bài khai hóa, bảo hộ để đến nước ta, nhưng thực chất trong hơn 80 năm Pháp đã làm gì? + Tìm các dẫn chứng tố cáo tội ác của Pháp về chính trị, kinh tế, văn hoá, quân sự Nhóm 1: tội ác về chính trị Nhóm 2 : Tội ác về Kinh tế Nhóm 3: tộ ác về quân sự Hs thự hiện Gv nhận xét * GV giảng: Dân tộc ta: -> Gan góc chống Pháp trên 80 năm, đứng về phe đồng minh chống phát xít. -> Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế. + Nhận xét giọng văn tác giả dùng trong đoạn này: Sử dụng biện pháp liệt kê; trùng điệp; câu văn ngắn dài; giọng văn hùng hồn, đanh thép; dẫn chứng cụ thể, hình ảnh gợi cảm để tố cáo tội ác của Pháp. + Từ sự thật hiển nhiên đó, HCM tuyên bố điều gì? - Đồng thời, tác giả kêu gọi điều gì + Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bản tuyên ngôn độc lập? * GV cho HS đọc một đoạn tiêu biểu để chứng minh. + Ý nghĩa của văn bản? I. Tìm hiểu chung 1. Hòan cảnh sáng tác: - Ngày 19/8/1945, CMT8 thành công. - Ngày 26/8/1945 Chủ tịch HCM từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội. Tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc lập. - 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Người thay mặt Chính phủ lâm thời nước VNDCCH đọc bản tuyên ngôn Đọc lập khai sinh ra nước VN mới. 2.Thể loại: Văn chính luận 3. Đối tượng và mục đích của bản tuyên ngôn: - Đối tượng: nhân dân VN và nhân dân Thế giới. - Mục đích: Tuyên bố và khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc VN, bác bỏ luận điệu của bọn xâm lược trước dư luận TG đồng thời khẳng định ý chí bảo vệ độc lập dân tộc. 4. Giá trị bản “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh? Giá trị lịch sử: Tuyên bố xoá bỏ chế độ thực dân, phong kiến, khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của dân tộc. Giá trị tư tưởng: tác phẩm là kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc và tinh thần yêu chuộng độc lập tự do. Giá trị nghệ thuật: là một áng văn chính luận mẫu mực, lập luận chặt chẽ, lý lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, giàu sức thuyết phục, ngôn ngữ gợi cảm, hùng hồn. 5. bố cục của bản TNĐL P1: Cơ sở pháp lý P2: tội ác của thự dân Pháp P3: Tuyên bố độc lập II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1.. Cơ sở pháp lí: - Khẳng định quyền bình đẳng, tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của con người và các dân tộc. - Tích dẫn hai bản tuyên ngôn của Mĩ, Pháp: + Nhằm đề cao những giá trị của tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, tạo tiền đề cho những lập luận tiếp theo. - Từ quyền bình đẳng, tự do của con người, HCM suy rộng ra quyền bình đẳng, tự do của các dân tộc. -> Dùng thuật “gậy ông đập lưng ông”. -> Lập luận sáng tạo “Suy rộng ra” Khẳng định quyền tự do, quyền mưu cầu hp của mọi người trên TG trong đó có người dân VN - Vừa trân trọng vừa nhắc nhở họ đừng phản bội tổ tiên -> cách nói đầy thuyết phục. 2. Tội ác của thực dân Pháp a. Tội ác của thực dân Pháp - Tội ác 80 năm: + Đã phản bội và chà đạp lên chính nguyên lí mà tổ tiên họ xây dựng. + Vạch trần bộ mặt tàn bạo, xảo quyệt, man rợ của Pháp: bằng những lý lẽ và sự thạt lịch sử không thể chối cãi được - Về chính trị. + Lập 3 CĐ khác nhau ở 3 miền N, T, B -> chia rẽ đồng bào + Lập nhà tù >trường học -> ngu dân, hại người yêu nước + Thuốc phiện rượi cồn-> hại nòi giống ta - Về kinh tế. + Cướp không ruộng đất, hầm mỏ... + Độc quyền in giấy bạc + Trăm thứ thuế vô lí -> NT : Từ ngữ : điệp từ gắn với hàng loạt các tội ác tày trời; từ ngữ ngắn gọn xúc tích giàu tính chân thực biểu cảm =>Lập luận : khẳng định nêu d/cchứng minh kết hợp âm hưởng mạnh mẽ, hào hùng,đanh thép * Tội ác về quân sự - Hàng động của TDP : + "Quỳ gối đầu hàng mở cửa rước nhật " -> dân ta chụi 2 tầng xiềng xích -> 2 triệu đồng bào ta chết đói. + Trong 5 năm bán nước ta 2 lần cho Nhật->.Bản chất phản động đê hèn của TDP => cách lập luận : BL + d/c sát thực chặt chẽ. Ngôn ngữ : hàm xúc giàu sắc thái biểu cảm. Tố cáo tội ác dã man của TDP với nd ta, lòng căm thù giặc và nỗi xót thương với nd VN. b. Cuộc đấu tranh của NDVN và việc thành lập nước VNDCCH. - Sau cuộc biến động : ND ta. + Giúp ngừơi Pháp chạy qua biên thùy + Cứu người Pháp ra khỏi nhà tù. + Mùa thu 1940, VN -> thuộc địa của Nhật -> Nhật hàng đồng minh -> nd ta nổi dậy dành chính quyền. + Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị -> đánh đổ TDP dựng nên nước VN dân chủ cộng hòa. - NT : + Điệp từ : sự thật là -> khẳng định sự thật + Giọng điệu : đanh thép, hào hùng, sảng khoái mạnh mẽ. + Lập luận : chặt chẽ lô gíc. Khẳn định : kiên cường bất khuất của nd VN, quyền làm chủ đất nước, niền tự hào dất nước tự do độc lập 3. Tuyên bố độc lập: Từ những sự thật hiển nhiên đó, bản TN nhấn mạnh : - Tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xoá bỏ hết những hiệp ước Pháp đã kí về VN, xoá bỏ mọi đặc quyền của thực dân Pháp trên đất nước VN. - Kêu gọi toàn dân đoàn kết chống lại âm mưu của thực dân Pháp. - Kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập của dân tộc VN. → Tuyên bố quyền độc lập của dân tộc VN & ý chí kiên quyết bảo vệ quyền độc lập, tự do ấy của toàn dt VN. - Lời tuyên bố hội tụ đủ hai điều kiện : + Khách quan : Dt VN đã giành lại chính quyền, xoá bỏ mọi đặc quyền của thực dân Pháp trên đất nước VN. + Chủ quan : Khát vọng tự do, độc lập của cả dt & ý chí quyết tâm bảo vệ nền độc lập ấy. → Lời tuyên bố mang sức thuyết phục mạnh mẽ. → KL: Lời tuyên bố độc lập hùng hồn, đanh thép, đầy sức thuyết phục đã khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc VN là hiển nhiên, tất yếu, đồng thời, nêu cao quyết tâm bảo vệ quyền độc lập tự do của dân tộc VN.III.TỔNG KẾT 1.Nội dung Ghi nhớ sgk 2. Nghệ thuật: - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, giàu sức thuyết phục. - Ngôn ngữ vừa chính xác vừa gợi cảm. - Giọng văn linh hoạt (hùng biện, trữ tình). 3. Ý nghĩa văn bản: - Văn kiện lịch sử vô giá: tuyên bố trước đồng bào và thế giới: + Quyền tự do, độc lập của dân tộc VN. + Quyết tâm bảo vệ quyền độc lập tự do ấy. - Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc và tình yêu chuộng độc lập, tự do. - Là một áng văn chính luận mẫu mực. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 25p Lí giải vì sao bản TNĐL từ khi ra đời cho đến nay luôn là một áng văn chính luận có sức lay động lòng người sâu sắc ? Gợi ý: Vì ngoài giá trị lịch sử lớn lao, bản TNĐL còn chứa đựng một tình cảm yêu nước thương dân nồng nàn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tình cảm đó được bộc lộ qua các phương diện: - Về lập luận: Mọi cố gắng trong lập luận của tác giả đều chủ yếu dựa trên lập trườngquyền lợi tối cao của các dân tộc nói chung của dân tộc ta nói riêng. - Về lí lẽ: Sức mạnh của lí lẽ trong bản TN xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, và trên hết là dựa vào lẽ phải và chính nghĩa của dân tộc ta. - Về bằng chứng:Những bằng chứng xác thực hùng hồn không thể chối cãi được cho thấy một sự quan tâm sâu sắc của Người đến vận mệnh dân tộc, hạnh phúc của nhân dân. - Về ngôn ngữ: Cách sử dụng từ ngữ chan chứa tình cảm yêu thương đối với nhân dân đất nước: ngay từ câu đầu tiên “Hỡi đồng bào cả nước!”; nhiều từ ngữ xưng hô gần gũi thân thiết “đất nước ta”, “nhân dân ta”, “nước nhà của ta”, “Những người yêu nước thương nòi của ta”... D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Đọc đoạn văn bản sau và trả lời câu hỏi: Hỡi đồng bào cả nước, “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”. Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mĩ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: “Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”. Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. (Trích Tuyên ngôn Độc lập – Hồ Chí Minh) Câu 1. Nêu nội dung chính của đoạn văn? Câu 2. Trong đoạn văn tác giả đã sử dụng những nào? Câu 3. Hồ Chí Minh trích dẫn Tuyên ngôn Độc lập (1776) của Mĩ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyềncủa cách mạng Pháp (1791) có ý nghĩa gì? Câu 4. Hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật viết văn chính luận của Hồ Chí Minh được thể hiện trong đoạn văn. ĐÁP ÁN Câu 1. Nội dung đoạn văn: Tác giả nêu cơ sở pháp lý và chính nghĩa của bản tuyên ngôn. Câu 2. Tác giả đã sử dụng trong đoạn văn các thao tác lập luận: bình luận, chứng minh Câu 3. Ý nghĩa của việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn: – Làm cơ sở tuyên bố độc lập dân tộc – Dùng lí lẽ của chính đối thủ để bác bỏ luận điệu và hành động của chúng – Thể hiện niềm tự hào dân tộc khi đặt Cách mạng tháng Tám ngang hàng với các cuộc Cách mạng của Pháp và Mĩ Câu 4. Chỉ ra những đặc sắc của nghệ thuật viết văn chính luận được thể hiện trong đoạn văn: – Lập luận chặt chẽ – Lí lẽ sắc bén – Ngôn ngữ xác đáng – Giọng điệu hùng hồn E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Câu hỏi : Phong cách nghệ thuật trong văn chính luận của Hồ Chí Minh thể hiện qua Tuyên ngôn độc lập? - Văn phong của HCM trong bản Tuyên ngôn độc lập rất đanh thép, hùng hồn, đầy sức thuyết phục - Cách lậpluận chặt chẽ: dẫn trích mở đÇu bằng lời văn trong hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền Dân quyền của Pháp (1791 ) làm cơ sở pháp lí. Dùng thủ pháp tranh luận theo lối: “gậy ông đập lưng ông”, lập luận theo lôgíc tam đoạn luận. - Bằng chứng hùng hồn, không ai chối cãi được. (trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị văn hoá ) - Ngòi bút chính luận vừa hùng biện vừa trữ tình, dẫn chứng tiêu biểu, xác đáng, cách dùng từ, đặt câu hết sức linh hoạt. - Tuyên ngôn độc lập vừa có giá trị lịch sử lớn lao, vừa xứng đáng là tác phẩm văn chương đích thực, có thể xem là áng thiên cổ hùng văn của thời đại mới. Đã kiểm tra//2018 Lường Thị Hây
Tài liệu đính kèm: