Tuần 2 / Tiết 4
đọc văn:
TUYÊN NGÔN đỘC LẬP
Phần một: Tác giả
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
− Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc điểm cơ bản
trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
− Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu bài văn học sử.
− Có thái độ học tập nghiêm túc và trân trọng những tác phẩm văn học của Hồ Chí Minh
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 9 Tuần 2 / Tiết 4 ðọc văn: TUYÊN NGÔN ðỘC LẬP Phần một: Tác giả A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: − Hiểu ñược những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan ñiểm sáng tác và những ñặc ñiểm cơ bản trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. − Rèn luyện kĩ năng ñọc – hiểu bài văn học sử. − Có thái ñộ học tập nghiêm túc và trân trọng những tác phẩm văn học của Hồ Chí Minh. B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: * Bài cũ: Câu hỏi: Nêu các bước làm văn bài nghị luận về một tư tưởng, ñạo lí. Viết dàn ý chung lên bảng. − Kiểm tra bài tập về nhà của HS. * Việc chuẩn bị bài mới: Kết hợp trong khi hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV ñọc một ñoạn văn trong bài làm của một HS ñể dẫn vào bài: “Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, vị lãnh tụ vĩ ñại của cách mạng Việt Nam, Người còn là một nhà văn, nhà thơ lớn. Sự nghiệp văn chương của Người lớn lao về tầm vóc, ña dạng, phong phú về thể loại và ñặc sắc về phong cách nghệ thuật. Sáng tác của Người gồm ba lĩnh vực: văn chính luận, truyện kí và thơ ca.” * Hướng dẫn tìm hiểu bài: HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ðẠT Hð 1: Tìm hiểu mục I. - GV y/c HS ñọc sgk, chú ý nhận ñịnh ñể giới thiệu tác giả khi làm văn. Hð 2: Tìm hiểu mục II. - Mục 1: GV gọi 1 HS ñọc mục 1. H: Quan sát mục 1, cho biết quan ñiểm sáng tác của Bác gồm mấy ñiểm chính ? - HS trả lời, GV kết luận: ba ñiểm chính. H: Hãy nêu nội dung chủ yếu nhất của từng ñiểm chính ? - HS trả lời, GV củng cố ba ý chính. - Mục 2: GV y/c HS quan sát sgk, trả lời câu hỏi H: Bác Hồ sáng tác những thể loại văn học nào ? - HS trả lời ba thể loại. - Mục a: Y/c HS tự ñọc sgk, trả lời H: Về văn chính luận của Bác, có mấy nhóm tác phẩm ? - HS trả lời, GV củng cố: ba nhóm. H: GV nêu nhóm thứ nhất gồm những bài ñăng I. Vài nét về tiểu sử: - ðọc sgk, chú ý nhận ñịnh: Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, vị lãnh tụ vĩ ñại của cách mạng Việt Nam. II. Sự nghiệp văn học: 1. Quan ñiểm sáng tác: Ba ñiểm chính: - Coi Vh có tính chiến ñấu, là vũ khí phục vụ cách mạng. Nhà văn là chiến sĩ. - Coi trọng tính chân thật và tính dân tộc, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, nhà văn phải luôn sáng tạo. - Phải chú ý ñến mục ñích, ñối tượng tiếp nhận ñể có hình thức, nội dung thích hợp, nêu kinh nghiệm viết với 4 câu hỏi () 2. Di sản văn học: Học theo Sgk, chú ý những ñiểm chính: a. Văn chính luận: - Những bài ñăng trên báo: “Nhân ñạo”, “ðời sống thợ thuyền”, “Người cùng khổ”, t/p “Bản án chế ñộ thực dân Pháp”. ND: Lên án tội ác thực dân, kêu gọi nhân dân thuộc ñịa ñoàn kết ñấu tranh. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 10 báo ở Pháp và tác phẩm “Bản án chế ñộ thực dân Pháp, có nội dung chủ yếu là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý chính. - GV nêu nhóm 2 là “Tuyên ngôn ðộc lập”, tóm tắt ngắn gọn nội dung tác phẩm. H: Giá trị của “Tuyên ngôn ðộc lập” là gì ? - HS trả lời, GV nhấn mạnh hai giá trị. - GV giới thiệu nhóm 3. H: Nội dung chủ yếu của “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” và “Không có gì quí hơn ñộc lập tự do” là như thế nào ? - HS trả lời, GV tóm tắt nội dung. - Mục b: Y/c HS tự ñọc sgk, trả lời H: Truyện kí của Bác viết chủ yếu ở ñâu, những tác phẩm tiêu biểu nào ? Nội dung chủ yếu là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý. Ví dụ truyện “Vi hành”. - Mục c: Y/c HS tự ñọc sgk, trả lời H: ðọc Sgk phần nói về hoàn cảnh sáng tác tập “Nhật kí trong tù” ? H: Quan sát Sgk, hãy tóm tắt ND cơ bản của “Nhật kí trong tù”. - HS trả lời, GV củng cố ý chính. H: Ngoài “Nhật kí trong tù”, Bác còn sáng tác loại thơ nào ? ND những bài thơ này là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý chính. - Mục 3: H: Hãy tóm tắt những ñiểm chính về phong cách nghệ thuật văn chính luận của Bác ? - HS trả lời, GV củng cố ý chính. Ví dụ ngắn gọn về “Tuyên ngôn ðộc lập” H: Khái Quát ñặc ñiểm nghệ thuật truyện và kí của Bác ? - HS trả lời, GV củng cố ý chính. Ví dụ về “Vi hành”. H: Thơ Bác có hai loại, hãy khái quát về ñặc ñiểm nghệ thuật từng loại ? - HS trả lời, GV củng cố ý. - “Tuyên ngôn ðộc lập”: vừa có ý nghĩa lịch sử, vừa có giá trị văn học. - Các bài “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946), “Không có gì quí hơn ñộc lập tự do” (1966): kêu gọi nhân dân cả nước ñấu tranh chống ngoại xâm, giành ñộc lập tự do. b. Truyện và kí: - Chủ yếu viết ở Pháp, những tác phẩm tiêu biểu (theo sgk). ND: vạch trần sự tàn ác của thực dân, châm biếm sâu cay bọn tay sai, ñề cao tấm gương yêu nước. c. Thơ ca: ∗ Tiêu biểu nhất là “Nhật kí trong tù”: - Hoàn cảnh sáng tác: (theo Sgk) - ND: Phản ánh, phê phán chế ñộ nhà tù Quốc dân ñảng tại Quảng Tây - Trung Quốc. Phản ánh tâm hồn và nhân cách cao ñẹp của Bác (yêu thiên nhiên, con người, yêu nước, lòng kiên cường, lòng lạc quan, trí tuệ sắc sảo) ∗ Những chùm thơ lẻ: - Thơ thuần Việt, thơ chữ Hán: Sáng tác ở Việt Bắc trước 1945, trong kháng chiến chống Pháp và sau ngày hòa bình. - ND: Tuyên truyền, chúc tết, bộc lộ phong thái ung dung, hòa nhập với thiên nhiên, nỗi lòng với ñất nước, niềm tin chiến thắng. 3. Phong cách nghệ thuật: a. Văn chính luận: - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, chứng cứ xác ñáng, giàu tính luận chiến. - Giọng ñiệu ña dạng, giàu cảm xúc, giàu hình ảnh. b. Truyện và kí: - Cốt truyện sáng tạo, tình huống ñộc ñáo, hình tượng sinh ñộng. - Bút pháp hiện ñại, tính chiến ñấu mạnh mẽ, nghệ thuật trào phúng sắc bén. c. Thơ ca: - Thơ thuần Việt: giản dị, mộc mạc, dễ hiểu. - Thơ chữ Hán: kết hợp hài hòa giữa bút pháp cổ ñiển và hiện ñại. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 11 - Kết thúc bài học, GV yêu cầu 1 HS ñọc phần kết luận trong Sgk.. Hð 3: Củng cố bài học: - Dựa vào mục tiêu cần ñạt, GV yêu cầu HS nắm vững những kiến thức trọng tâm: Quan ñiểm sáng tác, sự nghiệp sáng tác và phong cách nghệ thuật. - ðọc Ghi nhớ. Hð 4: Hướng dẫn luyện tập - GV hướng dẫn HS làm bài tại lớp (nếu còn thời gian) hoặc về nhà. III. Kết luận: ðọc Sgk IV. Luyện tập Bài 1: Có thể phân tích theo hướng: - Nghệ thuật cổ ñiển: Bút pháp miêu tả, tính hàm súc, phong thái nhân vật trữ tình, .. - Bút pháp hiện ñại: tả thực, hình tượng thơ luôn vận ñộng, nhân vật trữ tình là chiến sĩ. Bài 2: Bài học trên cơ sở hiểu về tâm hồn nhân cách cao ñẹp của Bác qua tập thơ. 4. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: a. Học bài: − Học về quan ñiểm sáng tác: Cần nêu và giải thích ñược từng nội dung. − Về sự nghiệp sáng tác: Nắm vững các thể loại, tác phẩm tiêu biểu, nội dung chủ yếu. − Về phong cách nghệ thuật: nắm vững phong cách nghệ thuật trong từng thể loại. b. Chuẩn bị bài mới: − ðọc kĩ bài viết Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong sgk, nắm vững nội dung của các ñề mục. − Làm thử các bài tập luyện tập ra vở nháp. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 12 Tuần 2 / Tiết 5 Tiếng Việt: GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: − Nhận thức ñược sự trong sáng là một trong những phẩm chất của tiếng Việt, là kết quả phấn ñấu lâu dài của ông cha ta. Phẩm chất ñó ñã ñược biểu hiện ở nhiều phương diện khác nhau. − Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quí trọng di sản của cha ông; có kĩ năng nói và viết nhằm ñạt ñược sự trong sáng; ñồng thời biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn ñục tiếng Việt. B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: * Bài cũ: Câu hỏi 1: Trình bày những nội dung cơ bản về quan ñiểm sáng tác Vh của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu hỏi 2: Hồ Chí Minh sáng tác những thể loại Vh nào ? Tóm tắt về mảng văn chính luận của Hồ Chí Minh. * Việc chuẩn bị bài mới: Kết hợp trong khi hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV hỏi HS: − Có 2 câu văn: “Bọn hải tặc ñã ngang nhiên xâm phạm vào hải phận nước ta.” Và “Bọn cướp biển ñã ngang nhiên xâm phạm vùng biển nước ta.” − Câu văn nào dễ hiểu hơn, vì sao ? − HS trả lời, từ ñó GV dẫn vào bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ðẠT Hð 1: Tìm hiểu mục I. H: Em hiểu dùng tiếng Việt “trong sáng” nghĩa là thế nào ? - HS trả lời, GV củng cố ý. H: Cơ sở nào ñã tạo nên sự trong sáng ấy ? (gợi ý: ñọc các mục 1,2,3) - HS trả lời, GV củng cố ý: các mục 1,2,3 chính là cơ sở tạo nên sự trong sáng của tiếng Việt. - Mục 1: H: Sgk trình bày một biểu hiện về sự trong sáng của tiếng Việt, biểu hiện ñó là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý, diễn giảng về một số chuẩn mực và qui tắc chung của tiếng Việt như: chuẩn dùng từ chuẩn về câu bài văn ... - GV hướng dẫn HS tìm hiểu vd về sự sáng tạo và chú ý. - Mục 2, GV yêu cầu HS quan sát mục 2: H: ðảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt còn phải như thế nào ? I. Sự trong sáng của tiếng Việt: ∗ “Trong sáng”: Nội dung, hình thức rõ ràng, dễ hiểu. ∗ Cơ sở tạo nên sự trong sáng: 1. Có hệ thống chuẩn mực và qui tắc chung. (xem các Vd sgk) - Chú ý: Sáng tạo phải dựa trên quy tắc chung. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 13 - HS trả lời, GV chốt ý. - Mục 3: GV yêu cầu HS ñọc ñoạn văn ví dụ H: Tìm một số từ ngữ thể hiện sự ứng xử có văn hóa của hai nhân vật, từ ñó cho biết biểu hiện thứ ba về sự trong sáng của tiếng Việt là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý. Hð 2: GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1: - HS ñọc và nêu yêu cầu của bài tập 1. H: Hãy phân tích những biểu hiện về sự trong sáng trong cách dùng từ ? - 1 HS trả lời, HS khác bổ sung, GV nhận xét. Bài tập 2: - 1 HS ñọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV nhận xét. Bài tập 3: - 1 HS ñọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV nhận xét. Hð 3: Củng cố bài - GV hỏi HS ñể củng cố bài học H: Kiến thức cần tiếp thu qua bài học này là gì ? H: ðể ñảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt cần phải làm gì ? - HS trả lời, GV củng cố nội dung bài học. 2. Có vay mượn ngôn ngữ khác nhưng không tùy tiện, lạm dụng. (xem các Vd sgk) 3. Lời nói lịch sự, có văn hóa (xem các Vd sgk) LUYỆN TẬP Bài 1: - Dùng từ chuẩn xác, hay vì giàu hình ảnh, súc tích. Bài 2: [Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận – (dọc ñường ñi của mình) – những dòng nước khác. Dòng ngôn ngữ cũng vậy: một mặt nó phải giữ bản sắc cố hữu của dân tộc, nhưng nó không ñược phép gạt bỏ, từ chối những gì mà thời ñại mang lại.] cần sử dụng dấu câu hợp lí. Bài tập 3: - file = tệp tin - hacker = tin tặc = kẻ ñột nhập trái phép hệ thống máy tính. tránh lạm dụng từ ngữ nước ngoài. 4. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: a. Học bài: Căn cứ kiến thức cần ñạt ñể học bài. b. Chuẩn bị bài mới: ðọc sgk tr. 35-36, xem hướng dẫn ñể chuẩn bị viết bài viết số 1. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 14 Tuần 2 / Tiết 6 Làm văn: VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 NGHỊ LUẬN Xà HỘI A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: − Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận ñã học ñể viết ñược bài nghị luận xã hội bàn về một vấn ñề tư tưởng, ñạo lí. − Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu ñề, lập dàn ý và các thao tác lập luận trong bài nghị luận xã hội như giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận, − Nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn luyện. B. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN: 1. Học sinh: Ôn kiến thức, kĩ năng làm bài nghị luận về một tư tưởng, ñạo lí. 2. Giáo viên: Ra ñề, ñáp án. ðỀ BÀI Viết bài văn nghị luận (không quá 400 từ) trình bày suy nghĩ của anh, chị về truyền thống “Tôn sư trọng ñạo” của dân tộc ta. ðÁP ÁN VÀ THANG ðIỂM 1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết làm bài văn nghị luận về một tư tưởng, ñạo lí. Bố cục rõ ràng, kết cấu chặt chẽ, diễn ñạt lưu loát; chữ viết cẩn thận, sạch sẽ; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 2. Yêu cầu về kiến thức: HS ñạt ñược yêu cầu về kĩ năng. Xác ñịnh ñúng yêu cầu của ñề: trên cơ sở những hiểu biết về ñời sống thực tế, trình bày ñược cụ thể, sâu sắc những suy nghĩ về truyền thống “Tôn sư trọng ñạo” của dân tộc ta. HS có thể có cách trình bày khác nhau nhưng cần có ñủ các ý sau: a. Giải thích (1,0 ñ): “Tôn sư” là kính trọng thầy. Thầy dạy chữ, dạy nghề, dạy ñạo lí làm người. “Trọng ñạo” là coi trọng việc học hành, tiếp thu kiến thức, rèn luyện nghề nghiệp, coi trọng ñạo lí. Ý cả câu: “Tôn sư” luôn gắn liền với “trọng ñạo”. “Trọng ñạo” thì phải “tôn sư” và ngược lại. b. Trình bày ý kiến (lí lẽ, dẫn chứng). Chủ yếu ñứng trên phương diện là HS ñể bàn luận trong phạm vi nhà trường (1,5 ñ): - Là truyền thống ñạo lí tốt ñẹp của dân tộc: Tôn vinh người thầy, quí trọng việc học, quí trọng ñạo lí. ðặt ra nhiều suy nghĩ trong tư tưởng, hành ñộng trong việc học tập, rèn luyện. - Truyền thống ấy càng cần ñược phát huy trong thời ñại ngày nay: thời ñại của tri thức, và khi hiện tượng lười biếng, xói mòn ñạo ñức có xu hướng lan rộng trong HS. c. Phê phán hiện tượng coi thường thầy cô, lười biếng học hành, gian lận trong thi cử, vi phạm ñạo ñức. (HS có thể bàn về ñạo ñức người thầy nhưng phải hợp lí, cụ thể, xác thực; không lợi dụng ñể bịa ñặt, nói xấu) d. Rút ra bài học cho bản thân (1,5 ñ): Về nhận thức: Hiểu rõ và coi trọng truyền thống của dân tộc. Kính trọng, biết ơn, nghe lời thầy cô. Có hành ñộng ñúng: Nói năng, chào hỏi ñến học hành, tu dưỡng C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC LÊN LỚP Hoạt ñộng 1: GV nêu y/c HS làm bài nghiêm túc, không sử dụng tài liệu, không trao ñổi bài, Hoạt ñộng 2: GV viết ñề lên bảng, HS viết vào giấy làm bài. Hoạt ñộng 3: GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. Hoạt ñộng 4: Hết giờ làm bài, GV thu bài. Hoạt ñộng 5: GV dặn dò HS: − Học bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. − Chuẩn bị cho tiết học sau: Soạn bài Tuyên ngôn ðộc lập.
Tài liệu đính kèm: