Giáo án Ngữ văn 12 tiết 50, 51: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 50, 51: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

Tiết 50,51

NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC

A/ Mục tiêu cần đạt:

 Giúp H:

 - Nắm được những nét đặc thù của vốn văn hóa Việt Nam đã được nêu lên một cách rất có căn cứ trong bài viết.

 - Hiểu được hệ thống lập luận của bài viết cùng định hướng nghiên cứu mà tác giả muốn gợi ý cho công việc tìm hiểu bản sắc văn hóa Việt Nam, đồng thời nhận thức rõ tính chất thời sự của vấn đề xây dựng nền văn hóa Việt Nam “ tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.

B/ Chuẩn bị:

* GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học

* HS: SGK; đọc hiểu bài “Nhìn về vốn văn hóa dân tộc” .

C/ Phương pháp

 Hướng dẫn H thảo luận và trả lời câu hỏi.

D/ Tiến trình dạy học

1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS

2/ Bài cũ:

 

doc 4 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1730Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 50, 51: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 17/11
Tiết 50,51
NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC
A/ Mục tiêu cần đạt:
 Giúp H:
 - Nắm được những nét đặc thù của vốn văn hóa Việt Nam đã được nêu lên một cách rất có căn cứ trong bài viết.
 - Hiểu được hệ thống lập luận của bài viết cùng định hướng nghiên cứu mà tác giả muốn gợi ý cho công việc tìm hiểu bản sắc văn hóa Việt Nam, đồng thời nhận thức rõ tính chất thời sự của vấn đề xây dựng nền văn hóa Việt Nam “ tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.
B/ Chuẩn bị:
* GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học
* HS: SGK; đọc hiểu bài “Nhìn về vốn văn hóa dân tộc” .
C/ Phương pháp
 Hướng dẫn H thảo luận và trả lời câu hỏi. 
D/ Tiến trình dạy học
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
2/ Bài cũ: 
 - Vẻ đẹp của sông Hương qua cảnh sắc thiên nhiên? (II.1)
 - Vẻ đẹp của sông Hương được khám phá dưới góc độ văn hóa? (II.2)
 - Vẻ đẹp của sông Hương gắn liền với những sự kiện lịch sử? (II.3) 
3/ Bài mới: 
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA G & H
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS đọc phần tiểu dẫn trong SGK và trình bày những hiểu biết tác giả Trần Đình Hượu?
* Đọc VB
- Em hiểu văn hoá là gì?
-Tác giả đã phân tích đặc điểm của vốn văn hoá dân tộc trên những phương diện cụ thể nào?
+ Quan niệm sống?
+ Quan niệm về lí tưởng?
+ Quan niệm về cái đẹp?
Em có nhận xét gì về con người Việt Nam?
Đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo của người Việt Nam là gì? Nó nói lên thế mạnh gì của vốn văn hoá dân tộc?
Những đặc điểm nào có thể coi là hạn chế của vốn văn hoá dân tộc?
Thảo luận nhóm
Những tôn giáo nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống của Việt Nam? Người Việt đã tiếp nhận tư tưởng của tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?
Em hãy cho biết con đường hình thành bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam?
Theo anh chị, nét đẹp văn hoá gây ấn tượng nhất trong những ngày tết nguyên đán của Việt Nam là gì? Trình bày những hiểu biết và quan điểm của anh chị về vấn đề này?
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: Trần Đình Hượu (1926 – 1995)
- Quê: xã Võ Liệt – Thanh Chương- Nghệ An.
- Là nhà nghiên cứu lịch sử, văn học Việt Nam trung cận đại 
- Năm 2000, ông được Nhà nước tặng giải thưởng về khoa học công nghệ.
* Các tác phẩm chính:
+ Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900- 1930.
+ Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại (1995)
+ Đến hiện đại từ truyền thống (1996)
+ Các bài giảng về tư tưởng phương đông....
2. Vị trí đoạn trích:
Đoạn trích từ phần hai trong cuốn “Đến hiện đại từ truyền thống”.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Khái niệm về vốn văn hoá:
Theo từ điển tiếng việt: Văn hoá là “ tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử”(ta thường nói: văn hóa ẩm thực, văn hoá mặc, văn hoá ứng xử, văn hoá đọc...)
2. Hệ thống lập luận:
a. Đặc điểm cuả vốn văn hoá:
* Quan niệm sống, lí tưởng, cái đẹp.
- Quan niệm sống:
+ Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia.
+ Ý thức cá nhân và sở hữu không phát triển cao.
+ Mong ước: thái bình, an cư lạc nghiệp, đông con nhiều cháu. 
 *Thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường hơn người.
- Quan niện về lí tưởng sống:
+ Chuộng con người hiền lành, tình nghĩa.
+ Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng.
+ Tâm trí dân có bụt ( cứu giúp), có thần ( uy linh bảo quốc hộ dân.
+ Ca tụng sự khôn khéo (ăn cỗ đi trước lội nước theo sau, biết thủ thế, giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn). Những cái khác bản thân: không dễ hoà hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng.
- Quan niệm về cái đẹp:
+ Không háo hức tráng lệ, huy hoàng.
+ Không say mê huyền ảo, kì vĩ.
+ Chuộng màu sắc : dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.
+ Quy mô: Chuộng vừa khéo, xinh, vừa phải.
+ Giao tiếp: Chuộng hợp tình, hợp lí.
+ Ăn mặc: Không chuộng sự cầu kì.
* Hướng vào vẻ đẹp dịu dàng, thanh lich, duyên dáng, quy mô vừa phải.
Người Việt Nam:
-Chuộng thiết thực hơn mơ mộng
-Khi gặp khó khăn, bất trắc trong cuộc sống thì biết linh hoạt, tìm cách tháo gỡ.
-Trong cuộc sống cộng đồng, làm ăn, giao tiếp thường có sự dung hoà với nhau
*Gương mặt của văn hoá Việt Nam trong quá khứ.
Quan niệm của tác giả trong các sáng tạo văn hoá của Việt Nam:
Tinh thần chung văn hoá việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
Thế mạnh:Tạo ra cuộc sống thiết thực bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng thanh lịch sống có tình nghĩa,có văn hoá trên 1 cái nền nhân bản.
Hạn chế: Quan niệm về lí tưởng (Không có khát vọng và sáng tạo lớn trong cuộc sống, không mong gì cao xa khác thường, hơn người. Trí tuệ không được đề cao).
Văn hoá nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi, không có kích thích của đô thị. Tế bào của xã hội là nông nghiệp nhỏ, đơn vị tổ chức xã hội là làng. Đó là văn hoá người Việt, văn hoá vốn có từ lâu đời -> còn nhiều khó khăn và bất trắc trong cuộc sống.
b. Những ảnh hưởng mạnh mẽ của tôn giáo đến truyền thống văn hoá Việt Nam.
+Tôn giáo
-Nho giáo
-Phật giáo
-Đạo giáo
( Lão – Trang)
Sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của dân tộc mình.
*Giá trị văn hóa dân tộc
Nhân nghĩa của Khổng Tử:
 Nhân: Lòng yêu thương đối với muôn loài vạn vật; 
Nghĩa: Cư xử với mọi người công bình theo lẽ phải ->Nguyễn Trãi Nhân nghĩa :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
( Bình Ngô đại cáo)
Con đường hình thành bản sắc văn hoá dân tộc: Vốn vốn có + khả năng chiếm lĩnh + khả năng đồng hoá -> những giá trị văn hoá dân tộc.
III/. Tổng Kết:
Nền văn hóa VN tuy không đồ sộ nhưng vẫn có nét riêng mà tinh thần chung của nó là thiết thực, linh hoạt, dung hòa. Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hóa VN phải có một con đường riêng, không thể áp dụng mô hình cứng nhắc hay lao vào chứng minh cho được cái không thua kém của dân tộc mình so với dân tộc khác trên một số điểm cụ thể.
a. Tống cựu nghênh tân( tiễn năm cũ qua đón năm mới đến): cuối năm quét dọn sạch sẽ nhà cửa, sân ngõ, vứt bỏ những thứ rác rưởi, cùng làng xóm dọn dẹp nhà thờ, đình chùa, tắm giặt, cắt tóc, may sắm quần áo mới, trang trí bàn thờ, lau chùi bàn ghế, ấm chén và mọi thứ thức ăn vật dụng.
-Pháo hoa ngày tết
-Đi chùa lễ tết ngày xuân
-Thư pháp ngày tết
-Du xuân
Nhiều gia đình nhắc nhở, dặn dò con cháu từ phút giao thừa trở đi không quấy khóc, không nghịch ngợm, cãi cọ nhau, không nói tục chửi bậy, không vứt rác viết vẽ bừa bãi. Cha mẹ, anh chị cũng không quở mắng, tra phạt con em, đối với ai cũng tay bắt mặt mừng, vui vẻ niềm nở dầu lạ dầu quen.
Đối với bà con xóm giềng dù trong năm cũ có điều gì không hay không phải, điều nặng tiếng nhẹ hay xích mích gì đều xúy xoá hết. Dầu có thực lòng hay không nhưng không để bụng, cũng không ai nói khích bác hoặc bóng gió, ác ý gì trong những ngày đầu năm. Dẫu mới gặp nhau ít phút trước, nhưng sau phút giao thừa coi như mới gặp, người ta chúc nhau những điều tốt lành.
Hái lộc, xông nhà, chúc tết, mừng tuổi: ai cũng hy vọng một năm mới tài lộc dồi dào, làm ăn thịnh vượng, mạnh khỏe tiến bộ, thành đạt hơn năm cũ. Lộc tự nhiên đến, đi hai lộc (chỉ là một cành non ở đình chùa, ở chốn tôn nghiêm mang về nhà), tự mình xông nhà hoặc dặn trước người "Nhẹ vía" mà mình thích đến xông nhà. Bạn nào vinh dự được người khác mời đến xông thì nên chú ý, chớ có sai hẹn sẽ xúi quẩy cả năm đối với gia đình người ta và cả đối với bạn. Nhiều người không tin tục xông nhà nhưng cũng phải dè dặt, chưa dám đến nhà ai sớm, sợ trong năm mới gia đình người ta xảy ra chuyện gì không hay đổ tại mình "Nặng vía". Tục xông nhà chỉ tính người đầu tiên đến nhà, từ người thứ hai trở đi không tính.
Sau giao thừa có tục mừng tuổi chúc Tết. Trước hết con cháu mừng tuổi ông bà, cha mẹ. Ông bà cha mẹ cùng chuẩn bị một ít tiền để mừng tuổi cho con cháu trong nhà và con cháu hàng xóm láng giềng, bạn bè thân thích. Lời chúc có ca có kệ hẳn hoi nhưng xem người ta thích nhất điều gì thì chúc điều đó, chúc sức khoẻ là phổ biến nhất. xưng hô hợp với lứa tuổi và quan hệ thân thuộc. Chúc Tết những người trong năm cũ gặp rủi ro tai hoạ thì động viên nhau "Của đi thay người", "Tai qua nạn khỏi", nghĩa là ngay trong cái hoạ cũng tìm thấy cái phúc, hướng về sự tốt lành. 
Quanh năm làm ăn vất vả, ít có điều kiện qua lại thăm hỏi nhau, nhân ngày Tết đến chúc mừng nhau, gắn bó tình cảm thật là đặm đà ý vị; hoặc điếu thuốc miếng trầu, hoặc chén trà ly rượu, chẳng tốn kém là bao.
Cũng vào dịp đầu xuân, người có chức tước khai ẩn, học trò sĩ phu khai bút, nhà nông khai canh, thợ thủ công khai công, người buôn bán mở hàng lấy ngày 
...........
b. Hủ tục cần bài trừ: Kiên quyết chống tệ liên hoan ăn uống, lãng phí, lối sống bê tha, rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh công cộng. 
Phối hợp chặt chẽ với ngành Tài chính, Công an làm tốt công tác quản lý thị trường, chống bọn đầu cơ, tích trữ, nâng giá, buôn gian, bán lậu, sản xuất mua bán hàng giả, nghiêm cấm việc sản xuất pháo và nấu rượu lậu, 
Quản lý chặt chẽ các đối tượng hình sự, hoặc tập trung đưa đi cải tạo, kiên quyết trừng trị bọn lưu manh càn quấy, ngăn chặt việc đốt pháo bừa bãi hoặc ném pháo vào những người đi đường và những nơi đông đúc... 
4/ Củng cố và luyện tập:
 Con đường hình thành bản sắc văn hoá dân tộc
-Vốn tự có ( Thiết thực, linh hoạt, dung hoà)
-Khả năng chiếm linh, đồng hoá ( sàng lọc, tinh luyện) văn hoá nước ngoài
*Giá trị văn hoá dân tộc Việt Nam
5/.Hướng dẫn H tự học: 
- Học bài. Soạn bài: Phong cách ngôn ngữ khoa học
+ Phong cách ngôn ngữ khoa học?
+ Các phương tiện ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ khoa học?
E/ Rút kinh nghiệm:
 ..
....
...
....

Tài liệu đính kèm:

  • docNhin ve von van hoa dan toc(2).doc