Giáo án Ngữ văn 12 tiết 35, 36: Thực hành một số phép tu từ cú pháp

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 35, 36: Thực hành một số phép tu từ cú pháp

A. Kết quả cần đạt:

- Về kiến thức: Nắm được một số phép tu từ cú pháp trong văn bản.

- Về kĩ năng:

 + Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp (đặc điểm và tác dụng của chúng).

 + Biết phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản và biết sử dụng chúng khi cần thiết.

- Giáo dục tư tưởng:

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, xác định trọng tâm kiến thức, soạn giáo án, làm ĐDDH.

 + Phương pháp: Phát vấn + Thảo luận nhóm.

- Học sinh: Đọc kĩ SGK, soạn bài trước ở nhà.

C. Nội dung, tiến trình giờ dạy:

 

doc 3 trang Người đăng hien301 Lượt xem 17136Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 35, 36: Thực hành một số phép tu từ cú pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:  Tieát: ..
Ngaøy soaïn: 
Ngaøy daïy: .
THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP
A. Kết quả cần đạt:
Về kiến thức: Nắm được một số phép tu từ cú pháp trong văn bản.
- Về kĩ năng: 
 + Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp (đặc điểm và tác dụng của chúng).
 + Biết phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản và biết sử dụng chúng khi cần thiết.
- Giáo dục tư tưởng: 
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, xác định trọng tâm kiến thức, soạn giáo án, làm ĐDDH.
 + Phương pháp: Phát vấn + Thảo luận nhóm.
Học sinh: Đọc kĩ SGK, soạn bài trước ở nhà.
C. Nội dung, tiến trình giờ dạy: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 2: Giới thiệu vào bài.
- Nhắc lại một số phép tu từ cú pháp mà em đã học.
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn vào giới thiệu.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS thực hành.
- Phân lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thực hiệnh một bài tập.
- Gv nhận xét.
- GV nhận xét
- GV nhận xét.
- Chuyển ý.
- GV đọc bài tập 3, sau đó yêu cầu HS tìm ví dụ.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chuyển ý.
- GV phân 4 nhóm, mỗi nhóm phân tích một câu.
 + Nhóm 1: Câu a.
 + Nhóm 2: câu b
 + Nhóm 3: câu c
 + Nhóm 4: câu d
- Nhận xét.
- GV đọc bài tập 2, yêu cầu HS về nhà làm.
Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại một số phép tu từ cú pháp mà ta đã phân tích.
- Tác dụng của nó trong văn bản?
- Nhận xét, chốt lại những điều HS cần lưu ý.
Hoạt động 5: Dặn dò	
- Về làm bài tập 2. Xem thật kĩ các bài tập đã làm.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Nhớ lại kiến thức cũ, HS trả lời.
- HS đọc to bài tập 1.
- HS làm việc nhóm (3’).
- HS đại diện nhóm 1(2) trình bày bài tập a.
- HS đại diện nhóm 3(4) trình bày.
- HS đại diện nhóm 5(6) trình bày.
- HS đọc to bài tập 2.
- Dựa vào các văn bản đã học, HS tìm ví dụ.
- HS đọc to bài tập trong SGK trang 152.
- HS phân tích dựa vào đoạn trích.
- HS phân tích.
- HS làm việc nhóm. (3’).
- HS các nhóm lần lượt trình bày (miệng)
- HS đóng tập sách lại.
I. Phép lặp cú pháp:
 1. 
 a). 
- Hai câu có hiện tượng lặp kết cấu ngữ pháp.
 + Hai câu đầu bắt đầu từ “Sự thật là”
 P – C – V1 – V2 (Kết cấu khẳng định ở vế đầu, bác bỏ ở vế sau).
 + Hai câu bắt đầu từ “Dân ta”
 C – V (PN + TN).
- Tác dụng: Tạo âm hưởng đanh thép, hùng hồn Š Khẳng định nền độc lập của Việt Nam, khẳng định thắng lợi của CM tháng Tám.
 b). 
- Đoạn thơ dùng phép lặp cú pháp: ở hai câu đầu, giữa ba câu thơ sau.
- Tác dụng: Khẳng định chủ quyền của chúng ta và bộc lộ cảm xúc sung sướng, tự hào.
 c). 
- Đoạn thơ vừa lặp từ ngữ, vừa lặp cú pháp: Ba cặp lục bát lặp các từ “nhớ sao”, kiểu câu cảm thán.
- Tác dụng: Nỗi nhớ da diết của người ra đi đối với những cảnh sinh hoạt và cảnh thiên nhiên ở Việt Bắc.
 2. 
 a). Tục ngữ
Hai vế lặp cú pháp nhờ phép đối về số lượng tiếng, vế từ loại, về kết cấu ngữ pháp của từng vế.
 b). Câu đối:
Phép lặp còn phối hợp với phép đối (đối ứng từng tiếng trong hai vế; từ loại, nghĩa, trong mỗi vế dùng từ đồng nghĩa).
Vế 1: CN (DT) + VN (ĐT) + TPP
Vế 2: CN (DT) + VN (ĐT) + TPP.
- Trong đó, từ “ấu” vừa chỉ loài cây, vừa có nghĩa là non (non đồng nghĩa với ấu, trái nghĩa với già). Từ “đại” vừa chỉ loài cây, vừa có nghĩa là lớn (lớn đồng nghĩa với đại, trái nghĩa với bé).
 c). Thơ Đường luật:
- Phép lặp cú pháp đòi hỏi ở mức độ chặt chẽ cao.
Câu 1: CN
TPP + CN (DT) + VN (ĐT) + TT phụ của VN.
Câu 2:
TPP + CN (DT) + VN (ĐT) + TT phụ của VN.
Đối: Ta dai >< chốn lao xao.
 d). Văn biền ngẫu:
Phép lặp cú pháp thường phối hợp với phép đối.
Vế 1: C1 – V1 + C2 – V2 +
Vế 2: C1 – V1 + C2 – V2 +
 3. 
“Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước”
“Từ những năm . căm hờn”
 (Đất nước – Nguyễn Đình Thi)
II. Phép liệt kê:
 a).
Trong đoạn trích “Hịch tướng sĩ” phép liệt kê phối hợp với phép lặp cú pháp.
- Kết cấu gồm hai vế: Hoàn cảnh thì giải pháp (không có mặc thì ta cho áo).
- Tác dụng: Nhấn mạnh – khẳng định sự đối đãi chu đáo của TQT với tướng sĩ trong mọi hoàn cảnh khó khăn.
 b). 
- Phép lặp cú pháp (C – V) phối hợp với phép liệt kê.
- Tác dụng: Vạch rõ tội ác của thực dân Pháp.
III. Phép chêm xen:
 1. 
- Vị trí: Tất cản các bộ phận in đậm trong bài tập a, b, c, d nằm ở giữa câu hoặc cuối câu Š Ghi chú thêm một thông tin nào đó.
- Dấu câu tách biệt bộ phận đó: dấu phẩy, dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang.
- Tác dụng: Ghi chú hoặc giải thích từ ngữ. Bổ sung thêm sắc thái về tình cảm, cảm xúc của người viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 35-36.doc