Giáo án Ngữ văn 12 tiết 13, 14: Phong cách ngôn ngữ khoa học

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 13, 14: Phong cách ngôn ngữ khoa học

A. Kết quả cần đạt:

- Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học, và các đặc trưng của phong cách khoa học.

- Về kĩ năng: HS có kĩ năng nhận diện, phân tích đặc điểm của văn bản khoa học.

- Giáo dục tư tưởng: HS ý thức rèn luyện kĩ năng diễn đạt trong văn nghị luận.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, xem lại SGK lớp 10, 11, xác định trọng tâm kiến thức, soạn giáo án, làm ĐDDH.

 + Phương pháp: Thảo luận nhóm, phát vấn, tích hợp (Tiếng Việt 10, TLV nghị luận)

- Học sinh: Đọc kĩ SGK, soạn bài trước ở nhà

C. Nội dung, tiến trình giờ dạy:

 

doc 4 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 13, 14: Phong cách ngôn ngữ khoa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...
Ngày dạy: .
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
Tuần: 5
Tiết: 13, 14	
A. Kết quả cần đạt:
Về kiến thức: Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học, phong cách ngôn ngữ khoa học, và các đặc trưng của phong cách khoa học.
- Về kĩ năng: HS có kĩ năng nhận diện, phân tích đặc điểm của văn bản khoa học.
- Giáo dục tư tưởng: HS ý thức rèn luyện kĩ năng diễn đạt trong văn nghị luận.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SGV, SBT, tài liệu tham khảo, xem lại SGK lớp 10, 11, xác định trọng tâm kiến thức, soạn giáo án, làm ĐDDH.
 + Phương pháp: Thảo luận nhóm, phát vấn, tích hợp (Tiếng Việt 10, TLV nghị luận)
Học sinh: Đọc kĩ SGK, soạn bài trước ở nhà
C. Nội dung, tiến trình giờ dạy: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Các phương diện biểu hiện sự trong sáng của tiếng Việt?
- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 2: Giới thiệu vào bài.
(Tích hợp bài văn bản lớp 10 giới thiệu)
- Dựa vào phạm vi giao tiếp, người ta chia văn bản ra làm mấy loại?
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn vào giới thiệu.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS chiếm lĩnh kiến thức.
- Trong bài học này chúng ta cần chiếm lĩnh những đơn vị kiến thức nào?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu.
- Cả 3 ngữ liệu trên thuộc phong cách khoa học. Vậy theo em văn bản khoa học là gì?
- Văn bản khoa học gồm mấy loại chính? Hãy kể tên và nêu ví dụ?
- Ngôn ngữ khoa học là gì?
-Chuyển ý.
- Phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?
- Phong cách ngôn ngữ khoa học có mấy đặc trưng? Kể ra?
- GV chia nhóm (6 nhóm), yêu cầu HS tìm từng đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học:
 + Nhóm 1, 2: Tính khái quát – trừu tượng.
 + Nhóm 3, 4: Tính lí trí – logic.
 + Nhóm 5, 6: Tính khách quan – phi cá thể.
- Vì sao trong văn bản khoa học không dùng từ đa nghĩa, không dùng từ theo nghĩa bóng?
- Phân tích ngữ liệu trong SGK trang 75.
- Liên hệ phong cách ngôn ngữ nghệ thuật so sánh.
Hoạt động 4: Củng cố
- Văn bản khoa học gồm mấy loại chính? Kể ra?
- Phong cách ngôn ngữ khoa học có mấy đặc trưng cơ bản? Kể ra?
- Các đặc trưng ấy thể hiện ở những phương diện nào?
- Chốt ý lại, hướng dẫn HS nhận diện, phân tích đặc điểm của văn bản khoa học.
Hoạt động 5: GV hướng dẫn HS làm luyện tập.	
- GV hướng dẫn HS tự làm.
Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS củng cố
- Văn bản khoa học gồm mấy loại? Kể ra?
- Phong cách ngôn ngữ khoa học gồm mấy đặc trưng? Kể ra?
Hoạt động 7: Dặn dò
- Làm bài tập 2, 4 (SGK trang 76, 77)
- Giờ sau học tiết TLV “Trả bài viết số 1”
Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Nhắc lại kiến thức lớp 10.
- Trả lời dựa vào SGK (đã đọc trước ở nhà)
- HS đọc ngữ liệu SGK
- Suy nghĩ trả lời.
- Dựa vào SGK, HS giới thiệu nhanh.
- Dựa vào SGK, HS giới thiệu các đặc trưng.
- HS đại diện nhó 1 (2) trình bày miệng.
- HS nhóm 2 (1) nhận xét, bổ sung.
- HS đại diện nhó 3 (4) trình bày miệng.
- HS nhóm 4 (3) nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ trả lời.
- HS đọc to bài tập 1. 
- HS đọc to bài tập 2.
I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học:
 1. Văn bản khoa học:
 a). Văn bản khoa học:
Văn bản khoa học là văn bản được dùng trong lĩnh vực nghiên cứu và học tập.
 b). Các loại văn bản khoa học:
Văn bản khoa học gồm 3 loại chính:
- Các văn bản khoa học chuyên sâu: Dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu khoa học (luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học).
- Các văn bản khoa học giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa (tự nhiên, xã hội)
- Các văn bản khoa học phổ cập: Nhằm phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học cho đông đảo bạn đọc (bài báo khoa học, sách phổ biến khoa học kỷ thuật)
 2. Ngôn ngữ khoa học:
Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học.
- Ở dạng viết ngoài sử dụng từ ngữ, ngôn ngữ khoa học thường dùng các kí hiệu, công thức, sơ đồ, Để tổng kết, so sánh, mô hình hóa nội dung khoa học.
- Ở dạng nói: Ngôn ngữ khoa học yêu cầu phát âm phải chuẩn, diễn đạt phải mạch lạc, chặt chẽ.
II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học:
 1. Phong cách ngôn ngữ khoa học:
Phong cách ngôn ngữ khoa học là kiểu diễn đạt dùng trong lĩnh vực khoa học.
 2. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học:
Phong cách ngôn ngữ khoa học gồm có 3 đặc trưng: Tính khía quát – trừu tượng, tính khách quan – phi cá thể, tính lí trí – logic.
 a). Tính khái quát – trừu tượng:
* Từ ngữ: Văn bản khoa học sử dụng một số lượng lớn các thuật ngữ khoa học. Thuật ngữ khoa học là từ ngữ chứa đụng khái niệm của chuyên ngành khoa học. Các khái niệm khoa học là kết quả của quá trình khái quát hóa và trừu tượng hóa của con người. Vì thế, thuật ngữ biểu hiện chúng cũng mang tình trừu tượng – khái quát cao. Do đó, khi dùng thuật ngữ khoa học, cần dùng đúng với khái niệm khoa học mà nó biểu hiện.
* Kết cấu văn bản: Phục vụ cho hệ thống luận điểm khoa học từ lớn đến nhỏ, từ cấp độ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể.
 b). Tính lí trí – logic:
Văn bản khoa học mang đặc trưng lí trí – logic ngay cả trong nội dung khoa học, cả ở phương tiện ngôn ngữ:
- Từ ngữ: Phần lớn là từ ngữ thông thường, nhưng chỉ được dùng với một nghĩa, không dùng từ đa nghĩa, không dùng từ theo nghĩa bóng.
- Câu văn: Là một đơn vị thông tin, đơn vị phán đoán logic được xây dựng từ hai khái niệm khoa học trở lên.
Câu văn trong văn bản khoa học yêu cầu phải chính xác, chặt chẽ, logic, không dùng câu đặc biệt.
- Các câu các đoạn phải được liên kết chặt chẽ, mạch lạc.
 c). Tính khách quan – phi cá thể:
- Từ ngữ và câu văn trong văn bản khoa học có màu sắc trung hòa, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc.
Luyện tập:
 Bài tập 1:
Bài “Khái quát văn họa Việt Nam từ CMT8 năm 1945 đến hết thế kỉ XX” là một văn bản khoa học.
 a). Văn bản đó trình bày nội dung khoa học về lịch sử văn học Việt Nam:
- Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa.
- Các chặng đường văn học và những thành tựu chính.
 b). Văn bản đó thuộc ngành khoa học xã hội và nhân văn.
 c). Văn bản này được viết bằng ngôn ngữ khoa học:
- Hệ thống đề mục được sắp xếp từ lớn đến nhỏ, từ khái quát đến cụ thể.
- Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học, thuật ngữ văn học (truyện ngắn, thơ, đề tài, chủ đề,)
- kết cấu văn bản rõ ràng, chặt chẽ, các câu, các đoạn sắp xếp theo trật tự mạch lạc.
 Bài tập 2:
 Bài tập 3:
- Đoạn văn dùng nhiều thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, 
- Tính lí trí – logic của đoạn văn thể hiện rõ nhất ở lập luận:
 + Câu đầu nêu luận điểm khái quát.
 + Các câu sau: nêu luận cứ. Luận cứ đều là các cứ liệu thực tế.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 13-14.doc