Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1 đến 7

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1 đến 7

học kì I

Tuần 1

Tiết 1 đến tiết 3

Khái quát văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX;

Nghị luận về một tư tưởng đạo lí.

Tuần 2

Tiết 4 đến tiết 6

Tuyên ngôn độc lập (phần một: Tác giả);

Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;

Bài viết số 1: Nghị luận xã hội.

Tuần 3

Tiết 7 đến tiết 9

Tuyên ngôn độc lập (phần hai: Tác phẩm);

Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp theo).

 

doc 56 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ph©n phèi ch­¬ng tr×nh ng÷ v¨n 12 n¨m häc 2011-2012
lớp 12
Cả năm: 37 tuần (105 tiết)
Học kì I: 19 tuần (54 tiết) 
Học kì II: 18 tuần (51 tiết) 
học kì I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 3 
Khái quát văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX;
Nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
Tuần 2
Tiết 4 đến tiết 6 
Tuyên ngôn độc lập (phần một: Tác giả);
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
Bài viết số 1: Nghị luận xã hội.
Tuần 3
Tiết 7 đến tiết 9 
Tuyên ngôn độc lập (phần hai: Tác phẩm);
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp theo).
Tuần 4
Tiết 10 đến tiết 12 
Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc;
Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ (trích);
Đọc thêm: Đốt-xtôi-ép-xki (trích);
Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Tuần 5
Tiết 13 đến tiết 15 
Phong cách ngôn ngữ khoa học;
Trả bài viết số 1;
Bài viết số 2: Nghị luận xã hội (bài làm ở nhà).
Tuần 6
Tiết 16 đến tiết 18 
Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003;
Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
Tuần 7
Tiết 19 đến tiết 21 
Tây Tiến;
Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
Tuần 8
Tiết 22 đến tiết 24 
Việt Bắc (phần một: tác giả);
Luật thơ;
Trả bài làm văn số 2.
Tuần 9
Tiết 25 đến tiết 27 
Việt Bắc (Phần 2: Tác phẩm);
Phát biểu theo chủ đề.
Tuần 10
Tiết 28 đến tiết 30 
Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Điềm);
Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi);
Luật thơ (tiếp theo).
Tuần 11
Tiết 31 đến tiết 33 
Thực hành một số phép tu từ ngữ âm;
Bài viết số 3: Nghị luận văn học.
Tuần 12
Tiết 34 đến tiết 36 
Đọc thêm: Dọn về làng;
Đọc thêm: Tiếng hát con tàu;
Đọc thêm: Đò Lèn;
Thực hành một số phép tu từ cú pháp.
Tuần 13
Tiết 37 đến tiết 39 
Sóng;
Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
Tuần 14
Tiết 40 đến tiết 42 
Đàn ghi ta của Lor-ca;
Đọc thêm: Bác ơi!
Đọc thêm: Tự do;
Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
Tuần 15
Tiết 43 đến tiết 45 
Quá trình văn học và phong cách văn học;
Trả bài viết số 3.
Tuần 16
Tiết 46 đến tiết 48 
Người lái đò sông Đà (trích);
Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận.
Tuần 17
Tiết 49 đến tiết 50 
Ai đã đặt tên cho dòng sông (trích);
Đọc thêm: Những ngày đầu tiên của nước Việt Nam mới.
Tuần 18
Tiết 51 đến tiết 52 
Ôn tập văn học;
Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận.
Tuần 19 
Tiết 53 đến tiết 54 
Bài viết số 4.
học kì II
Tuần 20
Tiết 55 đến tiết 56 
Vợ chồng A Phủ (trích). 	
Tuần 21
Tiết 57 đến tiết 58 
Bài viết số 5: Nghị luận văn học.
Tuần 22
Tiết 59 đến tiết 60 
Nhân vật giao tiếp.
Tuần 23
Tiết 61 đến tiết 63 
Vợ nhặt;
Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
Tuần 24
Tiết 64 đến tiết 66 
Rừng xà nu;
Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ.
Tuần 25
Tiết 67 đến tiết 69 
Những đứa con trong gia đình;
Trả bài viết số 5;
Bài viết số 6: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà).
Tuần 26
Tiết 70 đến tiết 72 
Chiếc thuyền ngoài xa;
Thực hành về hàm ý.
Tuần 27
Tiết 73 đến tiết 75 
Đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn (trích);
Đọc thêm: Một người Hà Nội (trích);
Thực hành về hàm ý (tiếp theo).
Tuần 28
Tiết 76 đến tiết 78 
Thuốc;
Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận.
Tuần 29
Tiết 79 đến tiết 81 
Số phận con người (trích);
Trả bài viết số 6.
Tuần 30
Tiết 82 đến tiết 84 
Ông già và biển cả (trích);
Diễn đạt trong văn nghị luận.
Tuần 31
Tiết 85 đến tiết 87 
Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích);
Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo).
Tuần 32
Tiết 88 đến tiết 90 
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc;
Phát biểu tự do.
Tuần 33
Tiết 91 đến tiết 93 
Phong cách ngôn ngữ hành chính;
Văn bản tổng kết.
Tuần 34
Tiết 94 đến tiết 96 
Tổng kết phần Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ;
Ôn tập phần Làm văn.
Tuần 35
Tiết 97 đến tiết 99 
Giá trị văn học và tiếp nhận văn học;
Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ.
Tuần 36
Tiết 100 đến tiết 102 
Ôn tập phần văn học.
Tuần 37
Tiết 103 đến tiết 105 
Bài viết số 7;
Trả bài viết số 7.
Ngày soạn: 13/8/2011 Ngày giảng: 12A – 17/8/2012
 12B- 17/8/ 2012
 12C- 15/8/2012
 ------------Tiết 1 đọc văn---------------------------------------
 KHÁI QUÁT VĂN HỌC
 VIỆT NAM TỪ CMTT 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu cần đạt : 
 Giúp hs
 1. KiÕn thøc : 
 - Nắm được một số nét về các chặng đường phát triển, những thành tựu của văn học Việt Nam qua các giai đọan, những đặc điểm của văn học vn 1945-1975.
 - Thấy được những đổi mới bước đầu của VHVN giai đọan từ 1975 đặc biệt là từ 1986 đến hết thế kỉ XX. 
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng nhìn nhận đánh giá một giai đoạn văn học trong hoàn cảnh lịch sử nhất định của đất nước, dân tộc.
 - Nhận diện lịch sử văn học cách mạng Việt Nam .
 - Nhận xét so sánh những đặc điểm của văn học Việt Nam giai đoạn cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX với các giai đoạn khác.
 - Trình bày kiến thức về một giai đoạn văn học.
 3. Thái độ.
 - Nhận diện về chân dung tổ quốc con người Việt Nam được thể hiện trong văn học .
 - Việt Nam một huyền thoại chiến đấu chống chủ nghĩa đề quốc của thế giới và của văn học Việt nam chính là thiên anh hùng ca của một đất nước của một nhân dân vô địch.
 - Mỗi tác phẩm là một dấu ấn lịch sử là một thiên sử thi vô giá về ý chí” Không có gì quý hơn độc lập tự do” Của con người Việt Nam mới.
 - Giáo dục học trò học tập tự tưởng Hồ Chí Mình về sự kiên định, trung thành, dũng cảm..
 * Tiết 1: 
 I. Khái quát VHVN từ CMTT 1945 đến 1975:
 1.Vài nét khái quát về hoµn cảnh lịch sử xã hội và văn hóa:
 2. Quá trình phát triển và những thành tựu nổi bật: 
 * Tiết 2: 
 3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN 1945-1975
 II. Khái quát VHVN từ sau 1975 đến hết thế kỉ XX:
II. ChuÈn bÞ cña GV vµ HS..
 1) ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn.
	- SGK, SGV, s¸ch bµi tËp ng÷ v¨n 12.
	- ThiÕt kÕ bµi gi¶ng ng÷ v¨n 12 NXBGD.
 - ThiÕt kÕ bµi gi¶ng ng÷ v¨n 12 NXBHN.
 - ThiÕt kÕ bµi gi¶ng ng÷ v¨n 12 NXB§HQGHN.
 - Bµi tËp tr¾c nghiÖm ng÷ v¨n 12 NXBGD.
 - KiÓm tra ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ m«n ng÷ v¨n 12 NXBGD. 
 2) ChuÈn bÞ cña häc sinh.
	 - Sgk + Vë ghi; ®äc vµ so¹n bµi theo hÖ thèng c©u hái sgk.
 III. TiÕn tr×nh bµi d¹y
 * KiÓm tra sÜ sè: (1 phót) 12A –V2 ..12BĐ12C .V1.
 1. KiÓm tra bµi cò.
 * Hình thức : Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh ( 5 phút)
 2. Dạy bài mới: 
 * Giới thiệu bài mới( 1 phút)
 Ở các chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, các em đã được tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của nền văn học Việt Nam từ khi hình thành nền văn học dân gian, văn học viết từ thế kỉ X cho đến hết thế kỉ XIX. Ở chương trình Ngữ văn 12 này, các em sẽ được tìm hiểu thêm về một giai đoạn văn học có thể nói là phát triển trong hoàn cảnh đặc biệt của dân tộc : Chặng đường văn học từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
 * Ghi nhan đề lên bảng.
 Hoạt động của GV và HS
tg
 Yêu cầu cần đạt
* Trong giai đọan từ 1945-1975 lịch sử, xã hội, văn hóa VN có đặc điểm gì?
 Dựa vào SGK và hiểu biết của mình em hãy trình bày rõ?
Từ đó em hãy nêu khái quát yêu cầu của cuộc sồng đặt ra với văn nghệ ?
( - Những yêu cầu của cuộc sồng đặt ra với văn nghệ:
+ Văn chương không được nói nhiều chuyện buồn đau, chuyên tiêu cực, phản ánh tổn thất trong chiến đấu là văn chương lac điệu không lành mạnh.
+ Văn chương không được nói chuyện hưởng thụ, chuyện hạnh phúc cá nhân. đề tài tình yêu cũng hạn chế. Nếu có nêu, có viết về tình yêu phải gắn với nhiệm vụ chiến đấu.
+ Văn chương phải phản ánh nhận thức con người, phân biệt rạch ròi giữa địch và ta, bạn và thù.
+ Văn chương thể hiện sự kết hợp giữa khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
+ Nhân vật trung tâm của văn học phải là công nông binh.)
* Theo em thì 2 cuộc chiến tranh đã tác động như thế nào đến đời sống vật chất, tư tương của dân tộc?
- Kinh tế và văn hóa tác động như thế nào đến VH?
* Từ 1945 đến 1975 VH phát triển qua mấy chặng đường? Đặc điểm, tình hình phát triển và thành tựu qua các giai đọan?
* Thµnh tùu vÒ th¬ ca cña v¨n häc giai ®o¹n nµy ?
Đây là giai đoạn đất nước đang xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. Văn học có hai nhiệm vụ cụ thể: Phản ánh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất miền Nam
* Cho ví dụ minh hoạ sự phong phú về đề tài của VH giai đọan này?
VD: Cái sân gạch của ĐVũ:truyện xoay quanh nhân vật lão Am- con người cũ- đấu tranh, thay đổi nhận thức, chấp nhận CNXH và lớp thanh niên mới- tiêu biểu là Trọng, Chấm- con lão Am tha thiết với CNXH
VD: Mùa lạc, Sông Đà 
 VD Thơ Chế Lan Viên:
Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm!
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
- Chưa đâu! Và ngay cả trong những ngày đẹp nhất
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hóa thành văn,
Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc.
Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng...
Những ngày tôi sống đây là ngày đẹp hơn tất cả
Dù mai sau đời muôn vạn lần hơn GÆp mçi mÆt ng­êi ®Òu muèn ghÐ m«i h«n 
? So sánh 2 giai đoạn em thấy về ND phản ánh của VH có điểm gì giống và khác nhau.
Gv minh họa thêm :
Tình cảm đẹp nhất là tình yêu tổ quốc:
Ôi! Tổ quốc ta yêu như máu thịt 
Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi con sông
+ Con người đẹp nhất, yêu thương nhất là anh bộ đội: Người em yêu thương là chú bộ đội - Trần Đăng Khoa; Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Hoan hô anh giải phóng quân, Kính chào anh con người đẹp nhất (Tố Hữu).
+ Đề tài tình yêu rất hạn chế. Nếu có nói phải gắn liền với chiến đấu: “Em! Anh ôm chặt em và cả khẩu súng trường trên vai em” - Nguyễn Đình Thi
3.Củng cố và luyện tập: 
 * Củng cố : 
 - Vài nét khái quát về hoµn cảnh lịch sử xã hội và văn hóa:
 - Quá trình phát triển và những thành tựu nổi bật: 
 - Hoàn cảnh lịch sử
 - Quá trình phát triển và thành tựu chủ yếu của văn học
 - Những đặc điểm cơ bản của văn học.
 - Chủ đề chính: Ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
 - Dẫn chứng HS tự lấy, PT.
* Luyện tập:
* Kiểm tra đánh giá : Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp nhận bài học qua các câu hỏi:
 - Các chặng đường phát triển của văn học VN từ 1945- 1975, thành tựu chủ yếu của các thể loại?
 - Những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945-1975? Hãy làm rõ những đặc điểm đó qua các thể loại?
* Bài tập luyện tập: Trong bài Nhận đường, Nguyễn Đình Thi viết: “Văn nghệ phụng sự kháng chiến, nhưng chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một sức sống mới. Sắt lửa mặt trận đang đúc nên văn nghệ mới của chúng ta.”
 Hãy bày tỏ suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên.
* Bài tập nâng cao: Hãy phân tích đặc điểm của khuynh hướng sử thi, cảm hứng lãng mạn trong VH giai đoạn 1945-1975 qua các tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa( Nguyễn Thành Long), Chiếc lược ngà đã học ở chương trình ngữ văn lớp 9 
10’
20’
2’
3’
I. Khái quát VHVN từ CMTT 1945 đến 1975:
1.Vài nét khái quát về hoµn cảnh lịch sử xã hội và văn hóa:
- Đường lối văn nghệ, sự lãnh đạo của Đảng đã góp phần tạo nên một nền VH thống nhất trên đất nước ta.
- Hai cuộc kháng chiến chống P, M kéo dài suốt 30 năm đã tác động sâu sắc mạnh mẽ tới đời sống vật chất và tinh thần của toµn dân tộc trong đó có văn học nghệ thuật, tạo cho VH giai đọan n ...  bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.”
 à Tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp ký về nước Việt Nam( 4 điểm)
- “Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.”
 à thể hiện quyết tâm chống lại mọi âm mưu xâm lược.( 1 điểm)
- “Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê – hê - răng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.”
 à kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.( 4 điểm)
 - “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!”
 à khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
 => Các chứng cứ, lí lẽ đều thấu lí đạt tình( 1 điểm)
 2. Bài mới.
 * Giới thiệu bài mới ( 1 phút) 
 Nguyễn Đình Chiểu từ lâu đã đi vào cuộc đời của mỗi người dân Nam Bộ va thơ ca của dân tộc. Đánh giá về những đóng góp của nhà thơ cũng có nhiều biểu hiện khác nhau, nhất là vào những năm chống Mĩ. Hôm nay, chúng ta cùng nhìn nhận lại vấ đề qua một bài viết của Phạm Văn Đồng.
 * Ghi nhan đề lên bảng,
 Hoạt động của gv và hs
tg
 Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét chính về tác giả và văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét chính về tác giả 
+ GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, nêu những nét chính về tác giả?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa và trả lời.
+ GV: Nói thêm:
1925: tham gia cách mạng
1926: bị địch bắt và đày ra Côn Đảo
1927: về nước hoạt động
1936: ra tù và tiếp tục hoạt động cách mạng
1945: tham gia chính phủ lâm thời
Sau đó, liên tục giữ những chức vụ quan trọng
+ GV: Trong tác phẩm này có những bài viết về Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu...
 + GV: Như vậy, để viết được bài văn nghị luận tốt thì điều quan trọng nhất là phải có hiểu biết không chỉ về văn học mà còn cả về cuộc sống, có quan niệm đúng đắn về cuộc sống và con người.
 - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những nét chính về văn bản 
+ GV: Nêu những hiểu biết của em về thể loại văn nghị luận?
+ HS: Phát biểu theo hiểu biết của bản thân
+ GV: Nêu đặc trưng của văn nghị luận:
 Là thể loại nhằm phát biểu tư tưởng, tình cảm, thái độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp về văn học hoặc chính trị ,đạo đức, lối sống...
 o Sử dụng lí lẽ sắc sảo, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng hùng hồn, giàu sức thuyết phục.
+ GV: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài viết?
+ HS: Dựa vào phần Tiểu dẫn và trả lời.
+ GV: Bài viết ra đời nhằm mục đích gì?
+ HS: Thảo luận chung và trả lời.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần mở bài của văn bản.
+ GV: Em hãy xác định câu văn nêu vấn đề của bài viết?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
+ GV: Hiểu “lúc này” là thời điểm nào? Liên hệ với những hiểu biết về lịch sử dân tộc ta vào thời điểm ấy để giải thích?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
+ GV: Theo tác giả, những lí do nào làm “ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trên bầu trời văn nghệ của dân tộc?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
 + GV: Hãy nhận xét về cách đặt vấn đề của bài viết?
+ HS: Suy nghĩ độc lập và trả lời
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần thân bài của văn bản.
+ GV: Tác giả đã giới thiệu những gì về Nguyễn Đình Chiểu? Trong phần giới thiệu này, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì về Nguyễn Đình Chiểu?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
+ GV: Tác giả đã giới thiệu cho ta biết khi sáng tác, Nguyễn Đình Chiểu đã dựa theo những quan điểm nào?
+ HS: Ngữ văn bản và trả lời
+ GV: Nguyễn Đình Chiểu có quan niệm như thế nào về văn chương?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
+ GV: Trong phần đầu của luận điểm 2, Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại điều gì?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: Tái hiện lại như vậy nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
+ GV: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu có những đặc sắc gì?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Tác giả dẫn lại nhiều đoạn trong bài văn tế nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Tác giả đã so sánh bài văn tế với tác phẩm nào?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: So sánh như vậy nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Phạm Văn Đồng đã dẫn thêm bài thơ Xúc cảnh nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Phạm Văn Đồng đã nêu lên tên tuổi các nhà văn nhà văn lớn trong phong trào sáng tác lúc bấy giờ nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả trong luận điểm 2?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Phạm Văn Đồng đã nêu lên giá trị nội dung gì của tác phẩm Lục Vân Tiên?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: Lục Vân Tiên có những giá trị nghệ thuật gì?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: Tác giả cũng đã nêu lên những hạn chế gì của tác phẩm Lục Vân Tiên?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời
+ GV: Tác giả nhắc lại như vậy nhằm mục đích gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
+ GV: Xác định câu văn có nội dung tổng kết về cuộc đời, thơ văn NĐC?
+ HS: Tìm dẫn chứng và trả lời.
+ GV: Qua lời tổng kết đó, tác giả muốn rút ra bài học gì?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết nghệ thuật bài văn
+ GV: Nhận xét về cách lập luận của bài viết?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tổng kết nội dung bài văn
+ GV: Nhận xét, đánh giá về cách nhìn của tác giả về nhà thơ NĐC?
+ HS: Suy nghĩ và trả lời.
3. GV củng cố và nêu yêu cầu luyện tập.
 * Củng cố
 - Vài nét về tác giả và Nguyễn Đình Chiểu.
 - Kết cấu bài văn nghị luận.
 - phân tích yếu tố nghệ thuật đặc sắc trong văn bản
 - Các luận điểm luận cứ của văn bản.
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả: SGK
- Phạm Văn Đồng (1906 - 2000. 
- Quê: xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
- Tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm.
- Từng bị địch bắt, tù đày và từng giữ những chức vụ quan trọng của Đảng và chính quyền.
 - Bên cạnh tư cách là nhà hoạt động chính trị, ông còn là một nhà giáo dục tâm huyết, nhà lí luận văn hoá văn nghệ lớn.
- Có những tác phẩm quan trọng về văn học nghệ thuật.
- Tác phẩm tiêu biểu: Tổ quốc ta, nhân dân ta và người nghệ sĩ.
2. Văn bản:
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Nhân kỉ niệm ngày mất của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu (3 – 7 – 1888), đăng trên tạp chí Văn học tháng 7 – 1963
- Hoàn cảnh năm 1963: Cuộc kháng chiến chống Mĩ ngày càng ác liệt. Phong trào đấu tranh chống đế quốc Mĩ của nhân dân miền Nam sôi nổi và rộng khắp.
Þ Bài viết ra đời nhằm cổ vũ phong trào yêu nước đang dấy lên mạnh mẽ đó.
2. Bố cục: 
- Phần mở bài: (Từ đầu đến “...cách đây hơn một trăm năm”)
à Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ lớn của dân tộc.
- Phần thân bài: (Tiếp theo đến “...văn hay của Lục Vân Tiên”) 
+ Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước.
+ Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
+ Luận điểm 3: Đánh giá về Lục Vân Tiên, tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu.
- Phần kết bài: (Còn lại). 
à Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương sáng cho toàn dân tộc
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Phần mở bài: Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ lớn của dân tộc
- Vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu cần phải được nghiên cứu, tìm hiểu, đề cao hơn nữa
- “Lúc này”: Phong trào đấu tranh chống đế quốc Mĩ những năm 60 đang phát triển sôi sục, rộng khắp Þ Đề cao nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu có ý nghiã quan trọng, cổ viên động viên tinh thần yêu nước.
- Hai lí do làm cho ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời văn nghệ dân tộc:
+ Chỉ biết Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu tác phẩm này khá thiên lệch về nội dung và nghệ thuật.
+ Còn rất ít người biết thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
Þ Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu vấn đề, lí giải nguyên nhân. Cách so sánh giàu hình ảnh, cụ thể, giàu tính hình tượng “Ngôi sao Nguyễn Đình Chiểu”, “bầu trời văn nghệ dân tộc”, “Trên trời có những vì sao ... càng thấy sáng”.
2. Phần thân bài: Cuộc đời và con người Nguyễn Đình Chiểu
* Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước
- Luận cứ 1: Cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu:
+ Là nhà nho, sinh trưởng ở Đồng Nai
+ Bị mù, viết thơ vă phục vụ kháng chiến
+ Thơ văn ghi lại: tâm hồn trong sáng và cao quý; thời kì khổ nhục nhưng vĩ đại của dân tộc.
+ Nhấn mạnh khí tiết:
“Sự đời thà khuất đôi tròng thịt
Lòng đạo xin tròn một tấm gương”
à Đời sống và hoạt động của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm gương anh dũng. 
- Luận cứ 2: Quan điểm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu
 + Thơ văn mang tính chiến đấu:
“Học theo ngòi bút chí công
Trong thi cho ngụ tấm lòng Xuân thu”
“Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm,
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà”
 + Khinh miệt bọn lợi dụng văn chương để làm việc phi nghĩa:
“Thấy nay cũng nhóm văn chương,
Vóc dê da cọp khôn lường thực hư”
 à Cuộc đời và thơ văn của ông là của một chiến sĩ hi sinh, phấn đấu vì nghĩa lớn.
* Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu 
- Luận cứ 1: 
 + Phạm Văn Đồng đã tái hiện lại các phong trào yêu nước của nhân dân
à Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu phát sinh và phát triển trong nguồn mạch 
 + Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương phản chiếu lịch sử: ngợi ca và khóc thương cho những anh hùng thất thế
à Phần lớn là những bài văn tế
- Luận cứ 2: Đánh giá về Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
 + Dẫn lại nhiều đoạn trong bài văn tế
à Tác phẩm đã làm rung động người đọc trước hình tượng người nghĩa sĩ nông dân.
 + So sánh với Bình Ngô đại cáo:
à Khẳng định giá trị to lớn của bài văn tế: xây dựng được bức tượng đài bất tử về người anh hùng nông dân – nghĩa sĩ.
 + Dẫn lại bài thơ Xúc cảnh
à Nguyễn Đình Chiểu còn có những đoá hoa, những hòn ngọc rất đẹp, khác tạo nên diện mạo phong phú cho vẻ đẹp thơ văn yêu nước 
 + Phong trào kháng Pháp lúc bấy giờ còn làm nảy nở nhiều nhà văn , nhà thơ lớn
à Nguyễn Đình Chiểu là lá cờ đầu, là ngôi sao sáng nhất
=> Văn viết rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng đầy đủ: giúp cho người đọc nhận thấy được vẻ đẹp đáng kinh trong con người và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu 
* Luận điểm 3: Đánh giá về Lục Vân Tiên
 - Luận cứ 1: Giá trị nội dung:
 + Ca ngợi chính nghĩa, những đạo đức đáng quý trọng ở đời, ca ngợi những con người trung nghĩa
 + Những đạo nghĩa được đề cao trong Lục Vân Tiên gần với đạo đức của nhân dân
Luận cứ 2: Giá trị nghệ thuật:
 + Chuyện kể, chuyện nói
 + Lời văn nôm na, giản dị, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ truyền đạt
 - Hạn chế:
 + Nội dung: những giá trị đạo đức có một phần đã lỗi thời
 + Nghệ thuật: có những chỗ lời văn không hay lắm
à do hoàn cảnh thực tế (nhà thơ bị mù. 
- Khẳng định và nâng cao: Lục Vân Tiên có giá trị không chỉ ở nội dung mà còn ở “văn hay” của nó.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
 Bố cục chặt chẽ, lập luận và cách lập luận sáng sủa, có sức thuyết phục; văn phong trong sáng, giàu cảm xúc, hấp dẫn người đọc.
 2. Nội dung:
 Bài viết khẳng định vẻ đẹp con người và những giá trị cơ bản của thơ văn NĐC; định hướng cho người đọc khi nghiên cứu tiếp cận tác giả
* Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
* luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGa 12 20112012(1).doc