Giáo án Ngữ văn 12 nâng cao tiết 8: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt - Ra đề bài viết 1 (nghị luận xã hội làm ở nhà)

Giáo án Ngữ văn 12 nâng cao tiết 8: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt - Ra đề bài viết 1 (nghị luận xã hội làm ở nhà)

Tiết : 8 GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT - RA ĐỀ BÀI VIẾT 1 (NLXH. LÀM Ở NHÀ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh

1.Kiến thức: Có nhận thức đúng về sự trong sáng của tiếng Việt và yêu cầu giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

2. Kĩ năng: Sử dụng tiếng Việt

3. Thái độ: Tự hào yêu quí tiếng Việt và ý thức về nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK và yêu cầu của GV.

III. Hoạt động dạy học

1. Ổn định tình hình

2. Kiểm tra bài cũ: Quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.

3. Giảng bài mới

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1858Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 nâng cao tiết 8: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt - Ra đề bài viết 1 (nghị luận xã hội làm ở nhà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 2-8-2008
Tiết : 8 GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT - RA ĐỀ BÀI VIẾT 1 (NLXH. LÀM Ở NHÀ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Có nhận thức đúng về sự trong sáng của tiếng Việt và yêu cầu giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
2. Kĩ năng: Sử dụng tiếng Việt
3. Thái độ: Tự hào yêu quí tiếng Việt và ý thức về nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, các tài liệu tham khảo. Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn trong SGK và yêu cầu của GV.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tình hình
2. Kiểm tra bài cũ: Quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. 
3. Giảng bài mới
- Giới thiệu bài:
- Tiến trình bài dạy
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trong sáng của tiếng Việt.
- Cho Hs đọc SGK và yêu cầu thảo luận nhóm: Em hiểu như thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Tìm một số ví dụ về việc các tác giả sử dụng hiệu quả ngôn ngữ quần chúng trong tác phẩm văn chương.
- Tìm ví dụ về việc tiếp thu từ vựng, cách nói mới làm giàu tiếng Việt.
- Theo em thế nào là sự lạm dụng tiếng nước ngoài trong thực tế giao tiếp hiện nay?
“Tiếng ta còn thiếu, nên nhiều lúc phải mượn tiếng nước khác, nhất là tiếng Trung Quốc. Nhưng phải có chừng có mực. Tiếng nào ta sẵn có thì dùng tiếng ta” (Hồ Chí Minh, Sửa đổi lối làm việc)
- Đọc SGK thảo luận nhóm trả lời, các nhóm lhác bổ sung
- Thực hiện và trả lời cá nhân
- Thực hiện và trả lời cá nhân
- Thực hiện và trả lời cá nhân
I. Về sự trong sáng của tiếng Việt
Thể hiện ở: Qui tắc, chuẩn mực và thực tiễn sử dụng: “tiếng nói của quần chúng nhân dân đầy tình cảm, hình ảnh màu sắc và âm điệu, hồn nhiên, ngộ nghĩnh và đầy ý nghĩa, đồng thời nó là ngôn ngữ của văn học, văn nghệ mà những nhà văn nhà thơ lớn của dân tộc ta [...] đã nâng lên đến trình độ cao về nghệ thuật, khiến cho nó trở nên trong sáng, đẹp đẽ lạ thường” (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt).VD: câm ngay, làm gì mà bô bô cái mồm lên thế (Nguyễn Công Hoan) - nói to quá không giữ ý tứ; Đừng có nỏ mồm - nói liên tục, không ý thức mình nói sai...; Vợ mới vợ miếc (Kim Lân)
-> Phẩm chất trong sáng không tách rời tính chất giàu đẹp.
-> Sự trong sáng không mâu thuẫn với việc tiếp thu một số từ vựng, cách nói của tiếng nước ngoài, không mâu thuẫn với việc tạo cách nói mới làm giàu tiếng nói dân tộc. VD: ngân hàng máu, bệnh viện máy tính, Hơn một loài hoa đã rụng cành (XD)...
-> Sự trong sáng không chấp nhận sự pha tạp, lai căng, lạm dụng tiếng nước ngoài một cách tùy tiện, không chấp nhận cách nói thiếu văn hóa, thiếu lịch sự. VD: ông bô bà bô, hot girl, superman, pro, superstar thích dùng mobile phone loại xịn
=> Yêu cầu giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
15
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Cho HS đọc SGK và yêu cầu thảo luận :
- Thế nào là yêu và quí trong tiếng Việt?
- Biểu hiện cụ thể của việc rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt?
- Làm gì để bảo vệ tiếng Việt?
- Tại sao phải có ý thức về sự phát triển của tiếng Việt?
- Nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt thuộc về ai? 
Đọc và thực hiện yêu cầu (thảo luận, bổ sung để đi đến thống nhất)
II. Nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
1. Phải biết yêu và quí trọng tiếng Việt.
2. Phải thường xuyên rèn luyện kĩ năng sử dụng tiếng Việt.
3. Phải biết bảo vệ tiếng Việt.
4. Phải có ý thức về sự phát triển của tiếng Việt.
10
Hoạt động 3: Luyện tập
Hướng dẫn HS làm bài tập theo yêu cầu của SGK: 1.Trình bày cách hiểu về hai ý kiến của cố thủ tướng Phạm văn Đồng và nhà thơ Xuân Diệu
2. Sưu tầm những hiện tượng lạm dụng tiếng Anh 
Thảo luận làm bài theo nhóm, cử đại diện trả lời 
III. Luyện tập:
1. Ý kiến của Phạm Văn Đồng: mối quan hệ ngôn ngữ và tư duy, theo ông giữ gìn sự trong sáng của TViệt, chuẩn hóa TViệt gắn bó với sự phát triển tư duy của người VN trong mọi lĩnh vực.
- Nhà thơ Xuân Diệu: gắn việc giữ gìn sự trong sáng...với việc sử dụng, diễn đạt bằng TV. Theo ông trong và sáng dính liền nhau, nhưng cũng có thể hiểu trong là nói về lời, hình thức diễn đạt; sáng là nói về ý, phải rèn luyện cả hai mặt đó.
2. HS tự làm ( Xem lại bài Luyện tập về phong cách báo chí- Ngữ văn 11NC tập 1)
	4. Dặn dò: Học bài, hoàn chỉnh các bài tập. Chuẩn bị bài: Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc.
- Viết bài số 1: NLXH. Đề bài: “ Nghịch cảnh - không phải là một tảng đá cản lối bước chân bạn. Hãy xem đó như là một tềm đá nâng bạn bước cáo hơn” ( Franco Molinary). Suy nghĩ của anh ( chị) về ý kiến trên.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT8 NC.doc