Giáo án Ngữ văn 12 kì 1 – Trường trung học phổ thông Triệu Sơn 3

Giáo án Ngữ văn 12 kì 1 – Trường trung học phổ thông Triệu Sơn 3

TiÕt 1+2 : KHÁI QUÁT VĂN HỌC

VIỆT NAM TỪ CMTT 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs

- Nắm được một số nét về các chặng đường phát triển, những thành tựu của văn học vn qua các giai đọan, những đặc điểm của văn học vn 1945-1975.

- Thấy được những đổi mới bước đầu của VHVN giai đọan từ 1975 đặc biệt là từ 1986 đến hết thế kỉ XX.

II. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở sọan của HS

 

doc 118 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1284Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 kì 1 – Trường trung học phổ thông Triệu Sơn 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 1+2 : KHÁI QUÁT VĂN HỌC
VIỆT NAM TỪ CMTT 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp hs
Nắm được một số nét về các chặng đường phát triển, những thành tựu của văn học vn qua các giai đọan, những đặc điểm của văn học vn 1945-1975.
Thấy được những đổi mới bước đầu của VHVN giai đọan từ 1975 đặc biệt là từ 1986 đến hết thế kỉ XX.
II. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở sọan của HS.
Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
TiÕt 1 :
* Trong giai đọan từ 1945-1975 ls, xh, vh VN có đặc điểm gì? Dựa vào SGK và hiểu biết của mình em hãy trình bày rõ?
Từ đó em hãy nêu khái quát yêu cầu của cuộc sồng đặt ra với văn nghệ ?
( - Những yêu cầu của cuộc sồng đặt ra với văn nghệ:
+ Văn chương không được nói nhiều chuyện buồn đau,
+ Văn chương thể hiện sự kết hợp giữa khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
+ Nhân vật trung tâm của vh phải là công nông binh.)
* Theo em thì 2 cuộc chiến tranh đã tác động ntn đến đời sống vc, tt của dân tộc?
* Từ 1945 đến 1975 VH phát triển qua mấy chặng đường? Đặc điểm, tình hình phát triển và thành tựu qua các giai đọan?
* Thµnh tùu vÒ th¬ ca cña v¨n häc giai ®o¹n nµy ?
Đây là giai đoạn đất nước đang xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. Văn học có hai nhiệm vụ cụ thể: Phản ánh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất miền Nam
* Cho ví dụ minh ho¹ sự phong phú về đề tài của VH giai đọan này?
VD: Mùa lạc, Sông Đà 
VD Thơ CLV:
Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm!
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
- Chưa đâu! Và ngay cả trong những ngày đẹp nhất
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hóa thành văn,
Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc.
Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng...
Những ngày tôi sống đây là ngày đẹp hơn tất cả
Dù mai sau đời muôn vạn lần hơn GÆp mçi mÆt ngêi ®Òu muèn ghÐ m«i h«n ’’
Gv minh họa thêm :
Tình cảm đẹp nhất là tình yêu tổ quốc:
Ôi! Tổ quốc ta yêu như máu thịt 
Cho mỗi ngôi nhà ngọn núi con sông
+ Con người đẹp nhất, yêu thương nhất là anh bộ đội.
+ Đề tài tình yêu rất hạn chế. Nếu có nói phải gắn liền với chiến đấu: “Em! Anh ôm chặt em và cả khẩu súng trường trên vai em” - Nguyễn Đình Thi
TiÕt 2 :
Thế nào là nề VH hướng về đại chúng?
Cho ví dụ CM nền VH hướng về ®¹i chúng?
VD: “Có những phút làm nên lịch sử”
“Em là ai cô gái hay nàng tiên”
“ Tuổi 14 thật ước ao
Buổi đầu cầm súng biết bao là mừng”
“ Giọt giọt mồ hôi rơi/ trên má anh vàng nghệ/ anh về quốc quân ơi
 “Đất nước của những người mẹ mặc áo vá vai
Bền bỉ nuôi chồng, nuôi con đánh giặc”
“Mẹ vẫn đào hầm trong tầm đại bác”
(Chứng minh bằng những điển hình văn học như cụ già Mết, Tnú, Đinh Núp trong tác phẩm của Nguyên Ngọc).
Ra trận là con đường đẹp nhất, con đường vui: Những buổi vui sao cả nước lên đường/ xao xuyến bờ tre từng hồi trống giục – Chính Hữu
“ Xẻ dọc trường sơn đi cứu nước/ mà lßng phơi phới dậy tương lai”.
“Đường ra trận mùa này đẹp lắm”
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về giai đoạn văn học sau 1975- hết thế kỉ XX.
* Nêu câu hỏi 4 SGK: Hãy giải thích vì sao VHVN từ sau 1975 phải đổi mới ?
- Nêu câu hỏi gợi mở cho hS trả lời , nhận xét và chốt lại ý chính.
* Hãy nêu những chuyển biến và thành tựu ban đầu của nền văn học?
Lưu ý HS theo dõi sự chuyển biến qua từng giai đoạn cụ thể và nêu thành tựu tiêu biểu.
- Diễn giảng thêm về một vài tác phẩm nêu trong SGK
* Qua tìm hiểu em hãy rút ra những đánh giá chung về VH sau 1975, giải thích nguyên nhân tích cực và hạn chế của VH? 
Gv chốt lại đánh giá chung về VH sau 1975 .
* Củng cố tổng hợp kiến thức bài học. 
- Gọi HS đọc phần kết luận, gạch chân các ý chính trong SGK, ghi phần Ghi nhớ vào vở
I. Khái quát VHVN từ CMTT 1945 đến 1975:
1.Vài nét khái quát về hoµn cảnh lịch sử xã hội và văn hóa:
- Đường lối văn nghệ, sự lãnh đạo của Đảng đã góp phần tạo nên một nền VH thống nhất trên đất nước ta.
- Hai cuộc kháng chiến chống P, M kéo dài suốt 30 năm đã tác động sâu sắc mạnh mẽ tới đời sống vật chất và tinh thần của toµn dân tộc trong đó có văn học nghệ thuật, tạo cho VH giai đọan này những đặc điểm và tính chất riêng của một nền VH hình thành và phát triển trong hòan cảnh chiến tranh kéo dài và vô cùng ác liệt.
- Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển.
- Về văn hóa, từ 45-75 điều kiện giao lưu còn h¹n chế, nước ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước XHCN.
2. Quá trình phát triển và những thành tựu nổi bật: 
a. Chặng đường từ 1945 đến 1954:
- Một số tác phẩm trong những năm 1945-1946 đã phản ánh được không khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân ta khi đất nước vừa giành được độc lập( Ngọn Quốc kì, Hội nghị non sông...).
- Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Văn học gắn bó sâu sắc với đời sống cách mạng và kháng chiến ; tập trung khám phá sức mạnh và những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng nhân dân; thể hiện niềm tự hào dân tộc và niềm tin vào tương lai tất thắng của cuộc kháng chiến.
- Truyện ngắn và kí là những thể loại mở đầu cho văn xuôi chặng đường kháng chiến chống Pháp . Những tác phẩm tiêu biểu: Một lần tới Thủ của Trần Đăng, Đôi mắt và rừng nhật kí Ở rừng của Nam Cao, Làng của Kim Lân...Từ 1950, đã xuất hiện những tập truyện kí khá dày dặn: Vùng mỏ của Võ Huy Tâm, Xung kích của Nguyễn Đình Thi, Đất nước đứng lên của Nguyên Ngọc...
- Thơ ca: đạt được nhiều thành tựu xuất sắc. Cảm hứng chính là tình yêu quê hương đất nước, lòng căm thù giặc, ca ngợi cuộc sống kháng chiến và con người kháng chiến.
Tiêu biểu là những tác phẩm: Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng giêng của Hồ Chí Minh, Bên kia sông Đuống của HCầm, Tây Tiến của QD, Đất nước của Nguyễn Đình Thi...đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
- Kịch: một số vở kịch xuất hiện gây sự chú ý lúc bấy giờ như Bắc Sơn, Những người ở lại của Nguyễn Huy Tưởng, Chị Hòa của Học Phi
- Lí luận, phê bình văn học chưa phát triển nhưng đã có những tác phẩm có ý nghĩa quan trọng như bản báo cáo Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa Việt Nam của Trường Chinh, bài tiểu luận Nhận đường và tập Mấy vấn đề nghệ thuật của Nguyễn Đình Thi.
b. Chặng đường từ 1955 đến 1964:
- Văn học tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ngợi ca những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xây dựng CNXH với cảm hứng lãng mạn, tràn đầy niềm vui và niềm lạc quan tin tưởng. Nhiều tác phẩm đã thể hiện tình cảm sâu nặng với miền Nam và nỗi đau chia cắt, ý chí thống nhất đất nước.
- Văn xuôi mở rộng đề tài trên nhiều lĩnh vực cuộc sống: sự đổi đời của con người, sự biến đổi số phận trong môi trường mới, thể hiện khát vọng hạnh phúc cá nhân; Đề tài chống Pháp vẫn tiếp tục được khai thác. Hiện thực trước cách mạng tháng Tám vẫn được khai thác với cách nhìn mới. Đề tài HT hóa nông nghiệp, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội được khai thác nhiều  Các tác phẩm tiêu biểu (SGK)
- Thơ ca có một mùa bội thu. Tập trung thể hiện cảm hứng: sự hoà hợp giữa cái riêng với cái chung, ca ngợi chủ nghĩa xã hội, cuộc sống mới, con người mới, nỗi đau chia cắt, nỗi nhớ thương với miền Nam ruột thịtCác tác phẩm tiêu biểu Gió lộng – Tố Hữu, Ánh sáng và phù sa - Chế Lan Viên, Riêng chung – Xuân Diệu 
- Kich cũng có những thành tựu mới với các tác phẩm Một đảng viên – Học Phi, Quẫn – Lộng Chương, Chị Nhàn, Nổi gió - Đào Hồng Cẩm.
c) Giai đoạn (1965-1975):
 - Văn học giai đoạn này tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ. Chủ đề bao trùm là ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng. 
- Văn xuôi chặng đường này phản ánh cuộc sống, chiến đấu và lao động, khắc hoạ thành công con người Việt Nam anh dũng, kiên cường, bất khuất ở cả hai miền Nam - BắcNgười mẹ cầm súng - Nguyễn Thi, Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành, Hòn đất – Anh Đức ; Kí - Nguyễn Tuân, Vùng trời – Hữu Mai, Dấu chân người lính – Nguyễn Minh Châu 
- Thơ ca chống Mĩ đạt tới thành tựu xuất sắc, đánh dấu bước tiến mới của nền thơ hiện đại Việt Nam thể hiện không khí, khí thế, lí tưởng của toàn thể dân tộc, đề cập tới sứ mạng lịch sử và ý nghĩa nhân loại của cuộc kháng chiến chống Mĩ Thơ đào sâu chất hiện thực bên cạnh đó là sức khái quát, chất suy tưởng, chính luận. Các tác giả tác phẩm chính (SGK).
- Kich sân khấu có nhiều thành tựu mới
- Về lí luận phê bình tập trung ở một số tác giả Vũ Ngọc Phan, §ặng Thai Mai, Hoài Thanh, Xuân Diệu, Chế Lan Viên..
-Văn học trong vùng tạm chiếm có sự phát triển, tuy nhiên cũng không có điều kiện gọt giũa đê đạt tới một sự thành công lớn...
3. Những đặc điểm cơ bản của VHVN 1945-1975:
a) Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước:
 Văn nghệ trở thành vũ khí sắc bén phục vụ kịp thời cho sự nghiệp CM, hiện thực cách mạng khơi nguồn cảm hứng s¸ng tạo cho VH. VH gắn bó sâu sắc và ăn nhịp với từng chặng đường của lịch sử dân tộc, theo sát từng nhiệm vụ chính trị của đất nước Tổ quốc, CNXH đã trở thành một nguồn cảm hứng trở thành đề tài lớn của văn học
 b) Nền văn học hướng về đại chúng:
 - Nhân dân là là đối tượng phản ánh, thưởng thức, nguồn bổ sung lực lượng s¸ng tác cho văn họcChính nhân dân trở thành cảm hứng chủ đạo, trở thành đề tài cho các tác phẩm...
 - Nội dung: Phản ánh cuộc sống, khát vọng, phẩm chất anh hùng, vẻ đẹp tâm hồn, khả năng và con đường tất yếu đi đến với cách mạng của nhân dân
- Hình thức: tác phẩm ngắn gọn, sử dụng các thể loại truyền thống, ngôn ngữ trong sáng giản dị dễ hiểu.
VD: 
“Chị em phụ nữ Thái Bình
Ca nô đội lệch vừa xinh, vừa giòn
Người ta nhắc chuyện chồng con
lắc đầu nguây nguẩy em còn đánh Tây”
c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn:
 - Khuynh hướng sử thi: Văn học đã tái hiện những mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc, ®Ò cËp ®Õn nh÷ng vÊn ®Ò träng ®¹i cña §N (chống Pháp, chống Mĩ, xây dựng chủ nghĩa xã hội), những nhân vật đại diện tiêu biểu cho lí tưởng dân tộc, gắn bó số phận với cả cộng đồng dân tộc, con người chủ yếu được khám phá ở nghĩa vụ, trách nhiệm công dân , lời văn mang giọng điệu ngợi ca ngôn ngữ trang trọng, tráng lệ hào hùng.
 - Cảm hứng lãng mạn: khẳng định cái tôi đây tình cảm cảm xúc, hướng tíi lí tưởngca ngợi cuộc sống mới con người mới, tin vào tương lai tất thắng của cách mạng, 
II. Khái quát VHVN từ sau 1975 đến hết thế kỉ XX:
1.Hoàn cảnh lịch sử xã hội và văn hóa:
- Sau chiến thắng 1975, lịch sử më ra một kỉ nguyên mới- độc lập tự chủ, thống nhất. từ sau 1975 – 1985 đất nược gặp nhiều khó khăn
- Sau 1986 với công cuộc đổi mới do Đảng đề xướng lãnh đạo nền kinh tế từng bước chuyển sang kinh tế thị trường văn hãa có điều kiện giao lưu tiếp xúc với nhiều nước. ĐN đổi mới phát triển thúc đẩy văn học đổi mới.
2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu: 
- Từ sau 1975, thơ chưa tạo được sự lôi cuốn hấp dẫn như các giai đoạn trước. Tuy nhiên vẫn có một số tác phẩm ít nhiều gây chú ý cho người đọc ( Trong đó có cả nhưng cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ và những cây bút thuộc thế hệ nhà thơ sau 1975).
- Từ sau 1975 văn xuôi có nhiều thành tựu hơn so với thơ ca. Nhất là từ đầu những năm 80. Xu thế đổi mới trong cách viết cách tiếp cận hiện thực ngày càng ... khác biệt đó trong phong cách sáng tác của Nguyễn Tuân.
- Sau khi các nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt ý.
I. Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX:
Câu 1: Quá trình phát triển của Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX:
a. Chặng đường từ năm 1945 đến năm 1954:
- Chủ đề: + Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng.
 + Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân.
 + Cổ vũ phong trào Nam tiến.
 + Biểu dương những tấm gương vì nước quên mình
- Từ cuối năm 1946, VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống TD Pháp.
- Thành tựu:
+ Văn xuôi: truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô, Trận phố Ràng (Trần Đăng), Đôi mắt, Nhật kí ở rừng (Nam Cao)
+ Thơ: đạt nhiều thành tựu xuất sắc. Tác phẩm tiêu biểu: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh), Đèo Cả (Hữu Loan), Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm)
+ Kịch: Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng), Chị Hòa (Học Phi)
+ Lí luận, nghiên cứu, phê bình VH: Chủ nghĩa Mác và mấy vấn đề văn hóa Việt Nam (Trường Chinh), Nhận đường, Mấy vấn đề nghệ thuật (Nguyễn Đình Thi)
b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964:
- VH tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ca ngợi những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thành tựu:
+ Văn xuôi:
* Mở rộng đề tài, bao quát được khá nhiều vấn đề và phạm vi của hiện thực đời sống: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai)
* Viết về hiện thực đời sống trước cách mạng với cái nhìn, khả năng phân tích và sức khái quát mới: Vợ nhặt (Kim Lân), Mười năm (Tô Hoài)
* Hạn chế: Nhiều tác phẩm viết về con người và cuộc sống một cách đơn giản, phẩm chất nghệ thuật còn non yếu.
+ Thơ: phát triển mạnh mẽ
* Đề tài: sự hồi sinh của đất nước, thành tựu bước đầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc
* Kết hợp hài hòa yếu tố hiện thực và yếu tố lãng mạng cách mạng.
* Tác phẩm tiêu biểu: Gió lộng (Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên), Riêng chung (Xuân Diệu)..
+ Kịch: Một đảng viên (Học Phi), Quẫn (Lộng Chương), Chị Nhàn (Đào Hồng Cẩm)
c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm 1975:
- Tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
- Chủ đề bao trùm: Ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
- Thành tựu:+ Văn xuôi:
* Phản ánh cuộc chiến đấu và lao động.
* Khắc họa thành công hình ảnh con người Việt Nam anh dũng, kiên cường.
* Tác phẩm: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)
+ Thơ: 
* Đạt được nhiều thành tựu xuất sắc.
* Khuynh hướng mở rộng và đào sâu vào hiện thực.
* Tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng, chính luận.
* Tác phẩm tiêu biểu: Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Những bài thơ đánh giặc (Chế Lan Viên), Tôi giàu đôi mắt (Xuân Diệu)
+ Kịch: Đại đội trưởng (Đào Hồng Cẩm), Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
+ Các công trình nghiên cứu, lí luận, phê bình của Đặng Thai Mai, Hoài Thanh
d. Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX:
- Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Văn học bước vào chặng đường đổi mới.
- Văn học phát triển dưới tác động của nền kinh tế thị trường.
Câu 2: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975:
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh của đất nước.
b. Nền văn học hướng về đại chúng.
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
II. Những tác giả tiêu biểu và tác phẩm của những tác giả đó:
Câu 3: Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh:
a. Coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
b. Luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học.
c. Phải xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức tác phẩm.
- Mối quan hệ nhất quán giữa quan điểm sáng tác và sự nghiệp văn học của Người: (chứng minh bằng việc phân tích các tác phẩm đã học)
Câu 4: Mục đích viết Tuyên ngôn độc lập của Bác:
- Khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam trong hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ, đồng thời còn là cuộc tranh luận nhằm bác bỏ luận điệu xảo trá của bè lũ xâm lược Pháp, Mĩ
- Tuyên bố với đồng bào cả nước và nhân dân thế giới về quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
Câu 5: 
a. Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị:
- Tố Hữu là một thi sĩ – chiến sĩ, một kiểu mẫu nhà văn – chiến sĩ thời đại cách mạng.
- Thơ Tố Hữu, trước hết nhằm phục vụ cho cuộc đấu tranh cách mạng, cho những nhiệm vụ chính trị cơ bản của mỗi giai đoạn cách mạng.
- Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của đất nước, từ tình cảm chính trị của chính bản thân nhà thơ.
b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu:
- Thơ Tố Hữu mang đậm chất sử thi:
+ Tập trung thể hiện những vấn đề trọng đại, có ý nghĩa sống còn của cả cộng đồng, của cách mạng, của dân tộc.
+ Con người trong thơ Tố Hữu chủ yếu được nhìn nhận từ nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
+ Cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu, từ buổi đầu đến với cách mạng là cái tôi - chiến sĩ, sau đó là cái tôi – công dân mang hình thức trữ tình nhập vai.
- Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu biểu cho cảm hứng lãng mạn. Đó là cảm hứng lãng mạn cách mạng.
Câu 8: Hình tượng người lính trong Tây Tiến của Quang Dũng và Đồng chí của Chính Hữu:
a. Nét riêng:
- Trong bài thơ Tây Tiến:
+ Người lính Tây Tiến phần lớn là học sinh, sinh viên được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp lãng mạn: Họ hiện ra trong khung cảnh khác thường, kì vĩ, nổi bật với những nét độc đáo, phi thường.
+ Hình tượng người lính vừa có vẻ đẹp lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, phảng phất nét truyền thống của người anh hùng.
- Trong bài thơ Đồng chí:
+ Người lính được khắc họa chủ yếu bằng bút pháp hiện thực: hiện ra trong không gian, môi trường quen thuộc, gần gũi, cái chung được làm nổi bật qua những chi tiết chân thực, cụ thể.
+ Người lính xuất thân chủ yếu từ nông dân, gắn bó với nhau bằng tình đồng chí, tình giai cấp. Tình cảm, suy nghĩ, tác phong sống giản dị. Họ vượt qua nhiều khó khăn gian khổ, thực sự là những con người bình thường mà vĩ đại.
b. Nét chung:
- Hình tượng người lính trong cả hai bài thơ đều là người chiến sĩ sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ, xả thân vì Tổ quốc, xứng đáng là những anh hùng.
- Họ mang vẻ đẹp của hình tượng người lính trong thơ ca giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp và thể hiện cảm hứng ngợi ca của văn học kháng chiến.
Câu 12: Điểm thống nhất và khác biệt của phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân trước và sau Cách mạng tháng Tám 1945 qua truyện ngắn Chữ người tử tù và tùy bút Người lái đò Sông Đà:
- Những điểm thống nhất:
+ Có cảm hứng mãnh liệt trước những cảnh tượng độc đáo, tác động mạnh vào giác quan nghệ sĩ.
+ Tiếp cận thế giới thiên về phương diện thẩm mỹ, tiếp cận con người thiên về phương diện tài hoa nghệ sĩ.
+ Ngòi bút tài hoa, uyên bác.
- Những điểm khác biệt:
+ Nếu trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm cái đẹp trong quá khứ “vang bóng một thời”, thì trong Người lái đò Sông Đà, nhà văn đi tìm cái đẹp trong cuộc sống hiện tại.
+ Trong Chữ người tử tù, Nguyễn Tuân đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ ở tầng lớp những con người thực sự là những nghệ sĩ. Còn trong Người lái đò Sông Đà, ông đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ trong đại chúng nhân dân. Cái đập mạnh vào giác quan nghệ sĩ của ông giờ đây là những thành tích của nhân dân trong lao động.
3. Củng cố - Dặn dò:
	- HS tự ôn tập thêm để chuẩn bị kiểm tra học kỳ 1
	4. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ./.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
TiÕt 52 : Thùc hµnh
ch÷a lçi lËp luËn trong v¨n nghÞ luËn .
A. Mục tiêu bài học: Giúp hs:
- Liệt kê các lỗi thường gặp khi lập luận.
- Phát hiện, phân tích và sửa chữa lỗi về lập luận.
- Có ý thức thận trọng để tránh lỗi về lập luận.
B. Phương pháp giảng dạy:
	-Kết hợp các PP phát vấn - gợi tìm và thảo luận nhóm.
C. Phương tiện thực hiện:
	- Sách giáo khoa, sách GV và bản thiết kế.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định kiểm tra: 2. Bài mới: 
Trong quá trình viết văn nghị luận, chúng ta thường mắc nhiều lỗi về cách nêu luận điểm, luận cứ và luận chứng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu các lỗi thường gặp để tìm cách phân tích và sửa chữa khi viết văn nghị luận.
H§ của GV & HS
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm.
Bài tập 1: - GV cho HS thảo luận theo nhóm sau đó nhận xét.
I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm:
1. Bài tập 1: Lỗi nêu luận điểm
a. Việc nêu luận điểm chưa rõ ràng, nội dung trùng lặp mà không có sự nhấn mạnh hay phát triển ý
b. Đoạn văn b: Luận điểm nêu ra dài dòng, rườm rà, không rõ ràng, không trình bày được đúng bản chất của vấn đề.
c. Đoạn văn c: Luận điểm không rõ ràng, nhiều luận điểm nhưng không luận điểm nào được triển khai đầy đủ, chưa logic với luận cứ nêu ra.
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS chữa lại những đoạn văn trên cho đúng.
- GV yêu cầu HS chữa lại các đoạn văn sao cho mỗi đoạn nêu rõ luận điểm
- Đoạn văn c: (GV đọc đoạn văn mẫu đã sửa)
* HS đọc ghi nhớ về các lỗi nêu luận điểm.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ.
- GV yêu cầu HS chỉ ra lỗi nêu luận cứ ở mỗi ví dụ và sửa lại cho đúng.
II. Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ:
1. Bài tập 1:
- Lỗi nêu luận cứ: dẫn thơ sai, luận cứ đưa ra chưa chính xác, mơ hồ.
(GV cho HS tham khảo đoạn văn đã sửa đúng)
2. Bài tập 2: 
- Lỗi nêu luận cứ: luận cứ đưa ra thiếu chính xác, thiếu toàn diện.
3. Bài tập 3:
- Lỗi luận cứ: lộn xộn, không theo trình tự logic.
- Luận cứ không phù hợp với luận điểm. 
* HS đọc ghi nhớ về các lỗi nêu luận cứ.
*Hoạt động 3 :
- GV hướng dẫn HS tìm ra lỗi liên quan đến việc vận dụng cách thức lập luận.
- GV yêu cầu HS phân tích lỗi về cách thức lập luận và sửa chữa lại cho đúng
- GV yêu cầu HS phân tích lỗi và sửa chữa đoạn. Sau đó GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS tìm lỗi của đoạn và chữa lại cho đúng.GV nhận xét câu trả lời và điều chỉnh bài của HS
- Qua các bài tập đã làm em rút ra kết luận gì về những lỗi nên tránh khi viết văn nghị luận?
III. Lỗi về cách thức lập luận
Bài tập 1:
- Lỗi về cách thức lập luận: trình bày luận cứ thiếu lôgic, lộn xộn. Hệ thống luận cứ không đủ làm sáng tỏ cho luận điểm chính.
Bài tập 2:
- Lỗi về cách thức lập luận: Luận điểm không rõ ràng.
- Luận cứ thiếu toàn diện (chỉ tập trung vào “cái đói”trong tác phẩm viết về đề tài nông thôn và nông dân của Nam Cao)
Bài tập 3:
- Luận điểm không rõ ràng, luận cứ không phù hợp với phạm vi đề tài.
(GV cho HS tham khảo đoạn văn).
* HS đọc ghi nhớ về các lỗi liên quan đến cách thức lập luận.
IV. Tổng kết: (ghi nhớ)/sgk
3. Củng cố dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các lỗi ở bài viết số 3 và làm bài tập trong sách bài tập ngữ văn 12, häc bµi ®Ó chuÈn bÞ KT HK I .
4. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ./.
-----------------------------------------------------------------------------
KÝ duyÖt cña tæ tr­ëng cm 
 Ngµy 7 th¸ng 12 n¨m 2010
 Lª V¨n Thanh
KÝ duyÖt cña Ban gi¸m hiÖu Nt :
TiÕt 53+ 54 : KiÓm tra häc k× I .
( THI THEO LỊCH CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG) ./.
(THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC TỪ TUẦN 12 ĐẾN HẾT TUẦN 15 )

Tài liệu đính kèm:

  • doc12C3 HK1.doc