Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 55 đến 57

Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 55 đến 57

VỢ CHỒNG A PHỦ

 (Tô Hoài)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Giúp HS

 - Đọc- hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm.

 - Cảm thụ, phân tích nhân vật Mỵ

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu truyện ngắn.

3.Thái độ: Có thái độ đồng cảm, chia sẽ với cảnh ngộ bất hạnh của con người, đồng thời thể

 hiện thái độ phê phán với các vấn đề tiêu cực của XH.

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 Thầy: Thiết kế bài soạn- TLTK về tác phẩm.

 Trò: Vở bài soạn- sgk

C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN

 Vấn đáp- phân tích-tổng hợp

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 11 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1216Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 55 đến 57", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 55	 Ngày soạn: 4 /1 /09
	 Ngày giảng: 5/1 /09
VỢ CHỒNG A PHỦ
 (Tô Hoài)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS
	- Đọc- hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm.
	- Cảm thụ, phân tích nhân vật Mỵ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu truyện ngắn.
3.Thái độ: Có thái độ đồng cảm, chia sẽ với cảnh ngộ bất hạnh của con người, đồng thời thể 
 hiện thái độ phê phán với các vấn đề tiêu cực của XH.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	 Thầy: Thiết kế bài soạn- TLTK về tác phẩm.
 	 Trò: Vở bài soạn- sgk
C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN
 	 	 Vấn đáp- phân tích-tổng hợp
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
H: Dựa vào tiểu dẫn, em hãy khái quát vài nét cơ bản về nhà văn Tô Hoài?
GV: Hướng dẫn, gợi ý
HS: Làm việc cá nhân, khái quát
- Bút danh của nhà văn Tô Hoài được ghép từ tên của con sông Tô Lịch và quê Hoài Đức của t/giả.
- Nhà văn đã để lại cho VH nước nhà trên 100 tác phẩm với nhiều thể loại như: kịch, truyện kí, tiểu luận
- Các đề tài chính: 
+ Đề tài về nông dân: Quê người, nhà nghèo
+ Đề tài về loài vật: Dế mèn phiêu lưu kí, O chuột
+ Đề tài về k/c: Truyện Tây Bắc, miền Tây
H: Hãy nêu xuất xứ của tác phẩm?
HS: Chuẩn bị cá nhân, phát biểu
GV: Bổ sung, nhấn mạnh
- Truyện Tây Bắc ra đời sau 8 tháng đi thực tế, hình ảnh cuộc sống và con người TB đã để lại cho tác giả nhiều kỉ niệm với nhiều cảm xúc trong sự gắn bó sâu sắc. TB như món nợ lòng của tác giả
- Truyện TB khám phá và tái hiện 1 chặng đường k/c ở miền núi, phần lớn là con người bị áp bức bóc lột, sống cuộc sống tủi nhục và sự thức tỉnh để đến với CM.
- NT: Chứa đựng màu sắc dân tộc đậm đà, mang đậm chất thơ, chất trữ tình, lời văn giàu giá trị tạo hình. 
GV: Hướng dẫn cách đọc
HS: Đọc- tóm tắt tác phẩm.
H: Đọc xong tác phẩm, em thấy tác phẩm viết về chủ đề gì?
Hoạt động 2
GV: Cho HS đọc lại đoạn đầu
H: Em hãy nhận xét cách vào truyện của nhà văn Tô Hoài? Mỵ hiện lên ở đoạn đầu của truyện ntn? 
HS: Làm việc cá nhân, phân tích
- Nhà thống lí Pá tra: giàu có, quyền thế
- Mỵ: + Quay sợi
 + tảng đá, cạnh tàu ngựa
 + buồn rười rượi
GV: Bổ sung, giảng rõ
H: Khi chưa về làm dâu gạt nợ nhà thống lí Mỵ là cô gái như thế nào? Em có nhận xét gì về cách xây dựng n/vật của nhà văn Tô Hoài?
HS: Thảo luận, phân tích
- Dưới ngòi bút của nhà văn Tô Hoài, người phụ nữ Mèo nơi chốn biên cương hẻo lánh hiện về với những nét khác lạ rất đặc trưng, tuy nhiên người phụ nữ ấy vẫn mang những nét rất chung của người phụ nữ truyền thống: có nhan sắc, có tài, rất tinh tế, nhạy bén, yêu đời, người phụ nữ ấy có đủ điều kiện để có hạnh phúc.
- Thế nhưng trong cách x/dựng nhân vật của mình Tô Hoài vẫn không nằm ngoài triết lí nhân sinh của ý niệm PK: Tài – Mệnh tương đố
GV: Nhận xét, kết luận
H: Trong đoạn văn có nói đến tục “cướp vợ” của người Hmông, theo em tập tục này hay và không hay ở điểm nào? Hành động cướp Mỵ về làm dâu tạo cho em suy nghĩ điều gì?
HS: Thảo luận, tranh luận, phát biểu
GV: Nhận xét, giảng rõ
- Tập tục “Cướp vợ”:
+ Hay: lấy được vơk mà không sợ bị thách cưới nặng nề
+ Không hay: lợi dụng để lừa cướp con gái về làm vợ, tạo bất hạnh cho các cô gái, đó còn là hành động vi phạm nhân quyền
H: Theo em thì có những hủ tục nào trong hôn nhân cần lên án? 
HS: Làm việc cá nhân, phát biểu
GV: Bổ sung. Giảng rõ
- Hủ tục hôn nhân bị lên án:
+ Không tương xứng về hình thức, không hòa hợp về tâm hồn
 “Mẹ em tham thúng xôi rền
Tham con lợn béo, tham tiền Cảnh Hưng
Bây giờ chồng thấp, vợ cao
Như đôi đũa lệnh so sao cho bằng
+ Nạn tảo hôn:
 “Yêu nhau từ thuở 13
Đến năm 18 em đà 5 con”
H: Rơi vào hoàn cảnh làm dâu gạt nợ, số phận của MỴ được nhà văn tiếp tục miêu tả ra sao? Hãy tìm các chi tiết phân tích để làm rõ những khổ đau của Mỵ?
HS: Làm việc cá nhân, phân tích
- Mỵ khổ về vật chất:
+ Làm việc quần quật
+ Bị trói, bị đánh đập
" không khác gì thân trâu ngựa
- Mỵ khổ về tinh thần:
+ Những ràng buộc vô hình: món nợ, cường quyền, thần quyền " cột chặt c/đời Mỵ vào căn nhà ấy.
+ H/ảnh căn buồng: kín mít, quan sát bên ngoài bằng lỗ vuông
" không gian âm u, tù đọng, đó là ngục thất giam cầm tâm hồn của Mỵ.
- Mỵ tê liệt về ý thức:
+ Câm lặng, lùi lũi
+ Buông trôi
+ Cam chịu
" tồn tại vật vờ như cái xác không hồn, không tha thiết với sự sống.
GV: Bổ sung, kết luận
I. Đọc- hiểu khái quát:
1. Tác giả: Tô Hoài 
* Sinh: 10/8/1920
* Tên khai sinh: Nguyễn Sen
* Quê: Hà Đông
* Trước CM: Tác giả của “Dế mèn phiêu lưu kí” " nhà văn viết truyện về thế giới loài vật
 " ngòi bút mô tả sinh động, hồn nhiên
* Sau CM: sáng tác nhiều thể loại nhưng tiêu biểu là “Truyện Tây Bắc” " nhà văn viết hay nhất về Tây Bắc.
2. Tác phẩm: Vợ chồng A Phủ
a. Xuất xứ:
- Vợ chồng A phủ được trích trong tập truyện ngắn “Truyện Tây Bắc” (1953)
- Kết qủa của chuyến đi công tác 8 tháng lên Tây Bắc.
2. Đọc- tóm tắt:
- Mỵ- cô gái xinh đẹp- con dâu gạt nợ nhà thống lí Pá tra- bị đày đọa đến gần tê liệt ý thức. Đêm tình mùa xuân: đánh thức tuổi trẻ, sức sống tiềm ẩn của Mỵ. Mỵ gặp A Phủ cùng cảnh ngộ- cởi trói cho A Phủ. Mỵ cùng A Phủ đến Phiềng Sa và tham gia du kích.
3. Chủ đề: 
Truyện ngắn “VCAP” phản ánh c/s nô lệ của người dân miền núi Tây Bắc dưới chế độ TDPK và sức sống mãnh liệt của họ, trong q/trình đấu tranh giành quyền sống, quyền tự do học phải trãi qua bao cay đắng tủi nhục và họ tìm đến với CM
II. Đọc- hiểu chi tiết:
1. Nhân vật Mỵ:
a. Mỵ - con dâu gạt nợ:
* Cách vào truyện: 
- Tạo được sự vô lí qua câu hỏi: Con dâu nhà thống lí sao lại buồn?
- Tạo được sự hấp dẫn, lôi cuốn
* Mỵ khi chưa về làm dâu nhà thống lí:
- Mỵ- một cô gái trẻ, tài hoa, xinh đẹp
- Mỵ có người yêu- tràn ngập trong hạnh phúc tình yêu
- Mỵ nhân hậu, có hiếu
- Cha mẹ Mỵ nợ tiền nhà thống lí, không trả nợ được.
- Mỵ bị “cướp”- bắt cóc làm dâu gạt nợ
 " nạn nhân của XHPK miền núi.
- Hành động bắt cóc MỴ: là hành động vi phạm nhân quyền, thể hiện sự tàn bạo của XHPK miền núi T/Bắc.
* Mỵ về làm dâu gạt nợ:
- Khổ về vật chất
- Khổ về tinh thần
- Mỵ tê liệt về mặt ý thức
 " Số phận bi thảm, bị áp bức, chà đạp đến cùng cực.
 IV. Củng cố: GV cho HS tóm tắt lại tác phẩm
 V. Dặn dò: Học bài- chuẩn bị phânt tiếp theo
 VI. Rút kinh nghiệm:
	- Bài dạy đảm bảo thời gian
	- Dung lượng kiến thức nhiều, pp thời gian 2 tiết nên không khai thác được chiều 
 sâu của tác phẩm.
Tiết 56	 Ngày soạn: 7/1 /09
	 Ngày giảng: 8/1/09
VỢ CHỒNG A PHỦ
 (Tô Hoài)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS
	- Hiểu được giá trị nhân đạo của tác phẩm thể hiện qua sự lên án tội ác của bọn thống trị
 và khẳng định sức sống ngoan cường, khát vọng tự do tiềm tàng ở người dân lao động.
	- Phân tích được nghệ thuật x/dựng hình tượng nhân vật, NT tạo tình huống truyện, miêu 
 Tả sinh hoạt, phong tục và tâm lí nhân vật.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- hiểu truyện ngắn.
3.Thái độ: Bồi dưỡng lí tưởng CM và ý thức đấu tranh
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	 Thầy: Thiết kế bài soạn- TLTK về tác phẩm.
 	 Trò: Vở bài soạn- sgk
C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN
 	 	 Vấn đáp- phân tích-tích hợp
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt tác phẩm và phân tích sự thay đổi số phận của Mỵ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
H: Sức sống tiềm tàng của Mỵ được miêu tả như thế nào? Em hãy phân tích CM?
GV: Hướng dẫn, gợi ý
HS: Làm việc cá nhân, phân tích
Sức sống tiềm tàng của Mỵ thể hiện:
- Tuổi trẻ của Mỵ:
+ Yêu đời- trẻ trung
+ Thổi sáo vào mùa xuân khi Tết về
→ sức sống dào dạt của tuổi thanh xuân 
- Ý thức phản kháng:
+ Nói với cha → ý thức về sự tự do
+ Muốn chết → ý thức về cuộc sống đích thực
- Đêm tình mùa xuân:
H: Trong đêm tình mùa xuân tiếng sáo được mô tả bao nhiều lần, tiếng sáo hiện về trong cảm nhận của Mỵ ra sao? Diễn biến tâm trạng của Mỵ?
HS: Thảo luận, phân tích
- Khung cảnh mùa xuân: gió rét dữ dội, rực rữ màu sắc
→ khung cảnh làm say lòng người.
- Hơi rượu: say, nồng nàn
→ lãng quên thực tại, nhớ quá khứ ↔ mộng thực đan xen nhau.
- Tiếng sáo: 
+ Hiện thân của mùa xuân, khát vọng hạnh phúc, TY, tự do → được mô tả nhiều lần, tác động đến tâm hồn của Mỵ
+ Tiếng sáo từ bên ngoài vọng đến Mỵ: đầu núi, đầu làng, bay ngoài đường, từ mơ hồ đến rất rõ, rất gần → tiếng sáo có tình, nồng nàn, tha thiết, Mỵ không chỉ nghe mà còn cảm nhận được tiếng lòng rạo rực đó. Tâm hồn của Mỵ vượt ra khỏi tâm trạng thờ ơ, nguội lạnh rồi nhẫm hát theo, Mỵ nhớ về ngày trước, Mỵ ý thức mình còn trẻ và muốn chết vì đã ý thức được thực tại, vậy là Mỵ khao khát sống với tuổi trẻ, Ty thuở trước, ý thức được về thân phận, cuộc đời
+ Tiếng sáo rập rờn trong đầu Mỵ- tâm hồn Mỵ tràn ngập tiếng sáo: khao khát ấy càng trỗi dậy mãnh liệt.
GV: Bổ sung, nhấn mạnh.
H: Hãy phân tích ý nghĩa của những vòng dây trói? Hành vi này của người chống đối với vợ có ý nghĩa tố cáo và lên án như thế nào?
HS: Thảo luận, tranh luận cho ý kiến nhận xét
- Ý nghĩa những vòng dây trói:
+ Thắt lưng: người chồng trói vợ- xem đó là quyền của người chồng
+ Thúng sợi đay: trói 1 nô lệ đang nổi loạn
+ Tóc Mỵ: chính Mỵ cũng chấp nhận số phận 
- Đó là hành vi bạo lực trong gia đình, gây đau đớn về thân thể, tổn thương về tinh thần và là nguy cơ gây tan vỡ gia đình.
GV: Nhận xét, kết luận
H: Trước cảnh A Phủ bị trói vì sao Mỵ lại dửng dưng? Yếu tố nào tác động để Mỵ cởi trói cho A Phủ? Hành động này có ý nghĩa gì?
HS: Làm việc cá nhân, phân tích
- Dửng dưng, vô cảm vì: cảnh đó quá quen thuộc
- Thấy giọt nước mắt của A Phủ: tuyệt vọng
→ Mỵ nhớ lại tình cảnh của mình → thương mình → thương A phủ → cởi trói cho A Phủ
H: A Phủ được nhà văn Tô Hoài xây dựng trong tác phẩm như thế nào? Em có nhận xét gì về cảnh phạt vạ của thống lí Pá tra dành cho A Phủ?
HS: Thảo luận, phân tích, nhận xét
- Chàng trai lí tưởng:
+ Khỏe mạnh
+ Lao động giỏi
+ Tháo vát
→ tràn trề sức sống
 - Tính cách; táo bạo, gan góc, sức phản kháng mạnh mẽ (đánh A Sử)
- Cảnh phạt vạ: Vô nhân tính
GV: Nhận xét, giảng rõ, tích hợp với Chí phèo
H: Xây dựng nhân vật A Phủ song hành với Mỵ có ý nghĩa như thế nào trong tác phẩm?
GV: Hướng dẫn, gợi ý
HS: Thảo luận, nhận xét
- A phủ cũng là 1 nạn nhân như Mỵ- dễ tạo sự đồng cảm, xích lại gần nhau
- Táo bạo, gan góc hơn Mỵ vì vậy đến với CM nhanh chóng, dễ dàng hơn Mỵ
H: Hãy nêu giá trị tư tưởng của tác phẩm?
GV: Hướng dẫn
HS: Tổng kết, khái quát
H: Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của tác phẩm?
b. Sức sống tiềm tàng của Mỵ:
* Tuổi trẻ của Mỵ:
→ sức sống dào dạt của tuổi thanh xuân.
* Ý thức phản kháng
* Đêm tình mùa xuân
- Khung cảnh mùa xuân: làm say lòng người
- Hơi rượu
- Tiếng sáo
→ thức tỉnh Mỵ
* Sức sống bị vùi dập:
- A Sử về: trói Mỵ bằng những vòng dây trói khác nhau.
- Ý nghĩa:
→ vùi dập sức sống của Mỵ và đó là hành vi bạo lực trong gia đình.
* Hành động cởi trói cho A Phủ:
↔ Sức sống trỗi dậy mãnh liệt biến thành hành động tự giải phóng (chạy theo A Phủ), tự cắt đi những dây trói vô hình ràng buộc cuộc đời Mỵ
→ có sự thay đổi trong nhận thức: đó là quá trình đến với CM.
2. Nhân vật A Phủ:
- Chàng trai lý tưởng
→ tràn trề sức sống
- Cảnh phạt vạ: tàn bạo, bất công, ghê rợn
→ biến A phủ thành 1 con người cam chịu, trở thành nô lệ không công.
3. Giá trị của tác phẩm:
a. Giá trị nhân đạo:
- Xót thương số phận bi thảm của người nông dân vùng núi Tây Bắc.
- Khám phá, thể hiện sức sống của người dân Tây Bắc.
b. Giá trị hiện thực: 
- Tái hiện lại hiện thực đau thương trước CM
- Tương lai tưới sáng của người nông dân khi đén với CM.
c. Giá trị nghệ thuật:
- NT miêu tả nhân vật: diễn biến nội tâm
- NT tả cảnh:
+ Cảnh miền núi đậm màu sắc của phong tục, tập quán
+ Thiên nhiên Tây Bắc giàu chất thơ, ngôn ngữ tạo hình
- NT kể chuyện: tình tiết hấp dẫn, xây dựng cốt truyện hợp lý, hấp dẫn.
 IV. Củng cố: GV gọi HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của tiết học.
 V. Dặn dò: Học bài- làm bài tập- chuẩn bị: Luyện tập về nhân vật giao tiếp
 VI. Rút kinh nghiệm:
	- Tiết dạy đảm bảo thời gian
	- Chuyển tải đầy đủ các nội dung cơ bản đến HS.
Tiết 57	 Ngày soạn: 7/1 /09
	 Ngày giảng: 8/1/09
NHÂN VẬT GIAO TIẾP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS
	- Nắm được khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế XH, quan hệ thân sơ
	của họ đối với nhau.
	- Nắm được những đặc điểm khác chi phối ND và hình thức lời nói của các nhân vật trong
 hoạt động giao tiếp. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói viết thích hợp với vai giao tiếp trong từng ngữ cảnh.
3.Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức giao tiếp đúng vai và đúng vị thể trong hoạt động giao tiếp.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 	 Thầy: Thiết kế bài soạn- các bài tập về hoạt động giao tiếp
 	 Trò: Vở bài soạn- sgk
C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN
 	 	 Vấn đáp- làm bài tập- giảng
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động giao tiếp bao gồm những quá trình gì? Ngữ cảnh bao gồm 
 những nhân tố nào? Nhân tố nào là quan trọng nhất?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GV: Gọi Hs đọc ngữ liệu 1, gợi ý, hướng dẫn
HS: Thảo luận và phát biểu tự do để tranh luận
H: Trong hoạt động giao tiếp nói trên có những nhân vật giao tiếp nào?
HS: Thảo luận, phát biểu
- Nhân vật g/tiếp: Tràng, “mấy cô gái”, “thị”
- Đặc điểm:
+ Lứa tuổi: cùng là những người trẻ tuổi
+ Giới tính: có 2 giới tính: Nam- Nữ
+ Tầng lớp XH: những người nông dân lao động nghèo đói.
GV: Bổ sung, giảng rõ
H: Các nhân vật g/tiếp chuyển đổi vai và luân phiên lượt lời ra sao? Lượt đầu tiên “thị’ hướng tới ai?
HS: Phân tích sự chuyển đổi vai và lượt lời trong đoạn văn
GV: Nhấn mạnh, bổ sung
H: Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng về vị thế XH không? Có quan hệ thân sơ ntn khi bắt đầu giao tiếp?
GV: Hướng dẫn, gợi ý
HS: Các nhân vật giao tiếp bình đẳng về vị thế XH: là những người l/động nghèo.
Khi mới giao tiếp: quan hệ thân sơ
H: Những đặc điểm về vị thế XH, q/hệ thân sơđã chi phối lời nói của các nhân vật giao tiếp như thế nào?
HS: Những đặc điểm trên có sự chi phối đến lời nói của các nhân vật: Ban đầu chưa quen, xa lạ nên chỉ là trêu đùa, thăm dò. Dần dần quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế XH nên các n/vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
GV: Bổ sung, nhấn mạnh
GV: Gọi Hs đọc ngữ liệu 2, hướng dẫn, gợi ý
HS: Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến
GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2
H: Từ việc tìm hiểu các ngữ liệu trên, em hãy nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp
HS: Làm việc cá nhân, kết luận
GV: Bổ sung, nhấn mạnh
I. Phân tích ngữ liệu:
1. Ngữ liệu 1:
* Đặc điểm của nhân vật giao tiếp:
- Lứa tuổi
- Tầng lớp
- Giới tính
* Hoạt động giao tiếp:
- Chuyển đổi vai
- Luân phiên lượt lời
* Quan hệ của các nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp
- Quan hệ vị thế XH
- Quan hệ thân sơ
2. Ngữ liệu 2:
* Các nhân vật giao tiếp: Bá Kiến, mấy bà vợ của Bá Kiến, Chí phèo, dân làng
* Vị thế XH của Bá Kiến đối với từng người nghe:
- Nói với mấy bà vợ: Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên quát, mắng mỏ
- Với dân làng: Bá Kiến là cụ lớn, là kẻ bề trên: lời nói có vẽ tôn trọng nhưng thực ra là đuổi
- Với Chí Phèo: Bá Kiến là ông chủ, là kẻ đã đẩy Chí vào tù, kẻ thù của Chí nên BK vừa thăm dò, vừa dỗ dành, vừa đề cao, coi trọng
* Chiến lược giao tiếp:
- Đuổi mọi người về để cô lập Chí
- Dùng lời ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí
- Nâng vị thế của Chí lên ngang hàng với mình để xoa dịu
→ với chiến lược giao tiếp ấy Bá Kiến đã đạt được hiệu quả giao tiếp và mục đích giao tiếp: mọi người nghẹ theo lời ông
II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp:
1. Trong hoạt động giao tiếp, các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói hoặc người nghe. Các nhân thường đổi vai , luân phiên lượt lời (dạng nói)
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghệ nghiệp, vốn sống, vốn văn hóa, quan hệ) chi phối lời nói (ND- HT)
3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy theo ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp để có hiệu quả và đạt mục đích.
 IV. Củng cố: GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk
 V. Dặn dò: Học bài- làm bài tập- Chuẩn bị: Bài viết số 5
 VI. Rút kinh nghiệm:
	- Tiết dạy đảm bảo thời gian
	- Chuyển tải đâyd đủ dung lượng kiến thức cho HS

Tài liệu đính kèm:

  • docNV12 CB.doc