Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 4: Đọc văn - Tuyên ngôn độc lập

Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 4: Đọc văn - Tuyên ngôn độc lập

Đọc văn :

Tiết : 4

 I. MỤCTIấU

 1. Về kiến thức: Giỳp học sinh :

 HiĨu đưỵc quan điĨm sáng tác, những nét khái quát vỊ s nghiƯp văn hc

và những nét chính vỊ phong cách nghƯ thut cđa H Chí Minh.

 2. Về kĩ năng

HS trên cơ s bài khái quát bit vn dơng c hiƯu quả vào viƯc đc hiĨu

các tác phm văn hc cđa H Chí Minh

 3. Về thỏi độ: : Lũng yờu mến , kớnh phục vị “anh hựng giải phúng

 dõn tộc Việt Nam , danh nhõn văn húa thế giới “.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 6 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 4: Đọc văn - Tuyên ngôn độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngaứy soaùn: 3- 8 -2008 ẹoùc vaờn :
Tieỏt : 4	 	 
 I. MUẽCTIEÂU
 1. Veà kieỏn thửực: Giuựp hoùc sinh :
 Hiểu được quan điểm sáng tác, những nét khái quát về sự nghiệp văn học 
và những nét chính về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh..
 2. Veà kú naờng
HS trên cơ sở bài khái quát biết vận dụng có hiệu quả vào việc đọc hiểu 
các tác phẩm văn học của Hồ Chí Minh
 3. Veà thaựi ủoọ: : Loứng yeõu meỏn , kớnh phuùc vũ “anh huứng giaỷi phoựng
 daõn toọc Vieọt Nam , danh nhaõn vaờn hoựa theỏ giụựi “.
II. CHUAÅN Bề
1.Chuaồn bũ cuỷa giaựo vieõn 
- ẹoà duứng daùy hoùc : Taứi lieọu tham khaỷo: Saựch giaựo vieõn, Thieỏt keỏ baứi giaỷng Ngửừ vaờn 12, OÂn taọp Ngửừ vaờn 12. Soaùn giaựo aựn
- Phửụng aựn toồ chửực lụựp hoùc : ẹoùc dieón caỷm, gụùi mụỷ, thaỷo luaọn, bỡnh giaỷng.
2. Chuaồn bũ cuỷa hoùc sinh : ẹoùc saựch giaựo khoa, soaùn baứi theo hửụựng daón saựch giaựo khoa
III. HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC 
 	1. OÅn ủũnh tỡnh hỡnh lụựp : (1phuựt) Kieồm tra neà neỏp, sú soỏ, taực phong hoùc sinh.
 	2. Kieồm tra baứi cuừ : (5 phuựt) kieồm tra 3-5 vụỷ soaùn cuỷa hoùc sinh.
	3. Giaỷng baứi mụựi:
- Giụựi thieọu baứi : (2 phuựt)
“Bỏc sống như trời đất của ta
Yờu từng ngọn lỳa mỗi nhành hoa
Tự do cho mỗi đời nụ lệ
Sữa để em thơ, lụa tặng già”.
( Bỏc ơi - Tố Hữu)
Hoà Chớ Minh laứ ngửụứi ủaởt neàn moựng , ngửụứi mụỷ ủửụứng cho vaờn hoùc caựch maùng. Sửù nghieọp vaờn hoùc Hoà Chớ Minh raỏt ủaởc saộc veà noọi dung tử tửụỷng, phong phuự ủa daùng veà theồ loaùi vaứ phong caựch saựng taực.
- Tieỏn trỡnh baứi daùy:
THễỉI GIAN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA
GIAÙO VIEÂN
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA
HOẽC SINH
NOÄI DUNG KIEÁN THệÙC
7’
20’
5’
5
Hoaùt ủoọng 1
Giaựo vieõn hửụựng daón hoùc sinh ủoùc taực phaồm vaứ toựm taột tieồu sửỷ Hồ Chí Minh.
Tóm tắt những nét chính về qua strình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh? (chú ý các mốc thời gian).
Hoaùt ủoọng 2:
Trình bày vắn tắt quan điểm sáng tác van học của Hồ Chí Minh, chứng minhbằng liên hệ thực tế?
 Giaựo vieõn: 
“Nay ụỷ trong thụ neõn coự theựp
Nhaứ thụ cuừng phaỷi bieỏt xung phong”
“Laỏy caựn buựt laứm ủoứn chuyeồn xoay cheỏ ủoọ
Moói vaàn thụ bom ủaùn phaự cửụứng quyeàn”
“Chụỷ bao nhieõu ủaùo thuyeàn khoõng khaỳm
ẹaõm maỏy thaống gian buựt chaỳng taứ”.
-Tóm tắt ngắn gọn di sản văn học của Hồ Chí Minh đồng thời kể tên những tác phẩm tiêu biểu qua các thể loại sáng tác của Người?
-HS chứng minh nét đặc sắc trong truyện kí của Hồ Chí Minh qua tác phẩm Vi hành?
-Em hiểu biết gì về tập thơ NKTT cuả Hồ Chí Minh? Nêu những nội dung chính của tập thơ?
-Trình bày ngắn gọn những nét phong cách đặc sắc trong di sản van học của Hồ Chí Minh thông qua các thể loại sáng tác?
Hoaùt ủoọng 3:
Hoaùt ủoọng 4:
Hoaùt ủoọng 1
HS đọc SGK và tóm tắt vài nét về tiểu sử Hồ Chí Minh?
Hoaùt ủoọng 2:
“Ngaõm thụ ta voỏn khoõng ham”.
“Moói phaùn baỏt vong duy truực baùch.
Laọp thaõn toỏi haù thũ vaờn chửụng”
 (Vieõn Mai)
Hoaùt ủoọng 3:
Hoaùt ủoọng 4:
 Luyeọn taọp:
I/ Vài nét về tiểu sử.
1. Tiểu sử:
- Hồ Chí Minh tên gọi thời niên thiếu là Nguyễn Sinh Cung, trong thời kì đầu hoạt động cách mạng mang tên Nguyeón Aựi Quoỏc, sinh ngày: 19/05/1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước.
- Quê quán: Làng Kim Liên (làng Sen), xã Kim Liên huyện Nam Đàn Nghệ An
- Gia đình: 
+ Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc
+ Mẹ là cụ Hoàng Thị Loan
- Thời trẻ Người học chữ Hán, sau đó học trường Quốc học Huế, có thời gian ngắn dạy học ở trường Dục Thanh – Phan Thiết.
2. Quá trình hoạt động cách mạng:
- Năm 1911, Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước. Tháng 1/1919, Người gửi tới Hội nghị Véc xay bản Yêu sách của nhân dân An Nam, kí tên Nguyeón Aựi Quoỏc. Năm 1920, dự Đại hội Tua và là một trong những thành viên đầu tiên sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Từ 1923 đến 1941 Người hoạt động chủ yếu ở Liên xô và Trung Quốc.
- Hồ Chí Minh đã tham gia thành lập nhiều tổ chức cách mạng như: VNTNCMĐCH(1925), Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở á Đông(1925) và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cs trong nước ở Hương Cảng(HC)
- 2/1941 Người về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Ngày 13/8/1942 Người sang Trung Quốc ngày 2/9/1945 Người đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập. Người mất ngày 2/9/1969.
III/ Sự nghiệp văn học.
1.Quan điểm sáng tác.
a. Tính chiến đấu của văn học:
-Văn nghệ là hoạt động tinh thần phong phú phục vụ cho sự nghiệp cách mạng, hoạt động văn học cũng là hoạt động chính trị của người cách mạng. Nhà văn cũng phải có tinh thần xung phong như những người chiến sĩ ngoài mặt trận.
-Quan điểm này được thể hiện trong “Khán thiên gia thi hữu cảm” và “Thư gửi các nghệ sĩ nhân dịp triển lãm hội họa 1951”.
-Quan điểm này có sự kế thừa trong truyền thống VH dân tộc và phát huy trong thời đại ngày nay.
b. Tính chân thực và tính dân tộc của văn học:
-Người yêu cầu văn nghệ sĩ viết cho hay, cho chân thật, cho hùng hồn hiện thực đời sống. Phát huy cốt cách dân tộc, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, đề cao sự sáng tạo của người nghệ sĩ.
-Về mặt hình thức, nghệ thuật của tác phẩm phải có sự chọn lọc, phải có sự sáng tạo, ngôn ngữ trong sáng tránh sự cầu kì về hình thức.
 Quan điểm nghệ thuật trên hoàn toàn đúng đắn và tiến bộ
Tính mục đích của văn chương:
-Xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định đến nội dung và hình thức tác phẩm. 
-Người cầm bút phải xác định: “Viết cho ai?”(đối tượng), “Viết để làm gì?” (mục đích), “Viết cái gì?” (nội dung), “Viết ntn?” (hình thúc). Người cầm bút phải xác định đúng mối quan hệ của chúng thì văn học mới đạt hiệu quả cao.
-Xuất phát từ quan điểm đó mà các tác phẩm của Người luôn có tư tưởng sâu sắc và hình thức nghệ thuật sinh động.
2. Di sản văn học.
a. Văn chính luận.
-Với mục đích chính trị, văn chính luận của người viết ra nhằm tiến công trực diện kẻ thù.
-Những tác phẩm chính luận thể hiện một lí trí sáng suốt, trí tuệ sắc sảo và cả một tấm lòng yêu ghét nồng nàn, sâu sắc, tầm hiểu biết sâu rộng về văn hóa, về thực tiễn cuộc sống. Chính vì thế văn chính luận của Người trở thành những áng văn chính lận mẫu mực.
-Những tác phẩm tiêu biểu: “Bản án”, “Tuyên ngôn”, “Lời kêu gọi”
b. Truyện và kí:
-Từ những năm 20 của thế kỉ 20 (1920-1925) khi Nguyeón Aựi Quoỏc đang hoạt động cách mạng bên Pháp, Người đã sáng tác một số truyện, kí đặc sắc, sáng tạo và hiện đại sau đó được tập hợp lại trong tập Truyện và kí.
-Những tác phẩm có tính chiến đấu cao, thể hiện vẻ đẹp trí tuệ sắc sảo với trí tưởng tượng phong phú, vốn văn hoá sâu rộng và tính thực tiễn nhằm tố cáo, châm biếm, đả kích TD và PK ở các nước thuộc địa đồng thời ca ngợi những tấm gương chiến đấu dũng cảm.
-Những truyện và kí của Nguyeón Aựi Quoỏc được viết bằng một bút pháp hiện đại và nghệ thuật trần thuật linh hoạt tạo nên những tình huống độc đáo, những hình tượng sinh động.
-Những tác phẩm chính : Pari, Con người biết mùi hun khói, Vi hành,Những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ, Vừa đI đường vừa kể chuyện.
-Ngoài ra Người còn viết một số tác phẩm khác như: Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đii đường vừa kể truyện (1963).
c. Thơ ca:
-Sự nghiệp thơ ca của Bác vô cùng phong phú và tên tuổi của người gắn liền với tập thơ Nhật kí trong tù.
+ Tác phẩm ghi lại một cách chân thực chế độ nhà tù Trung Quốc thời Tưởng Giới Thạch.(T/c hướng ngoại).
+ Phản ánh bức chân dung tinh thần tự họa của Hồ Chí Minh. (T/c hướng nội).
 + Nhật kí trong tù là một tập thơ đặc sắc thể hiện sự đa dạng và linh hoạt về bút pháp nghệ thuật, kết tinh giá trị tư tưởng và nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh.
-Ngoài NKTT, còn phải kể đến một số chùm thơ người làm ở Việt Bắc trong những năm kháng chiến. Nổi bật là một phong thái ung dung hoà hợp với thiên nhiên, thể hiện bản lĩnh của người cách mạng.
3. Phong cách nghệ thuật.
 Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh độc đáo mà đa dạng. 
-Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp, giàu hình ảnh, giọng điệu đa dang.
 -Tryện và kí: Thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc bén. Tiếng cười trào phúng nhẹ nhàng mà thâm thuý sâu cay. Thể hiện chất trí tuệ sắc sảo và hiện đại.
-Thơ ca: Phong cách hết sức đa dạng, hàm súc, uyên thâm, đạt chuẩn mực về nghệ thuật, sử dụng thành công nhiều thể loại thơ . Có loại thơ tuyên truyền cổ động lời lẽ mộc mạc giản dị, có loại thơ hàm súc uyên thâm kết hợp giữa màu sắc cổ điện và bút pháp hiện đại.
III/ Kết luận.
Đọc SGK.
Thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
IV. Luyeọn taọp:
Làm bài luyện tập số 1 trong SGK.
4. Cuỷng coỏ :
- Nghệ thuật của đoạn trớch.
- Ra baứi taọp veà nhaứ: Hoùc sinh veà nhaứhoùc baứi, ủoùc laùi taực phaồm . Laứm baứi taọp ụỷ saựch giaựo khoa.
- Chuaồn bũ baứi : - Xem trửụực baứi .
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doc3 Tac gia Ho Chi Minh.doc