Tuần 18
Tiết 67
THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Cấu tạo kiểu câu bị động, câu khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống.
- Kiến thức liên kết các kiểu câu trong văn bản.
- Tác dụng của mỗi kiểu câu về nội dung thông tin, tác dụng liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện và phân tích được đặc điểm của ba kiểu câu.
- Phân tích được tác dụng diễn đạt ý ba kiểu câu trong văn bản.
- Lựa chọn cách đặt câu sao cho thích hợp với triển khai ý trong văn bản.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk
2. Học sinh: Đọc bài, làm bài tập trong sgk
Tuần 18 Tiết 67 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Cấu tạo kiểu câu bị động, câu khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống. - Kiến thức liên kết các kiểu câu trong văn bản. - Tác dụng của mỗi kiểu câu về nội dung thông tin, tác dụng liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận diện và phân tích được đặc điểm của ba kiểu câu. - Phân tích được tác dụng diễn đạt ý ba kiểu câu trong văn bản. - Lựa chọn cách đặt câu sao cho thích hợp với triển khai ý trong văn bản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk 2. Học sinh: Đọc bài, làm bài tập trong sgk III. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh hỏi đáp, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1: *Kiến thức về câu bị động, câu chủ động: - Câu CĐ là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác. - Câu BĐ là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của vật, người khác hướng vào. - Việc chuyển đổi qua lại giữa hai loại câu này là nhằm liên kết các câu trong đoạn. - Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động: - Chuyển từ (hay cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị, được vào sau từ, cụm từ ấy. (không phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động) - Cho HS đọc ngữ liệu ở SGK và trả lời các câu hỏi. - GV giải quyết những câu HS không phát hiện ra.GV khắc sâu KT cho HS. HĐ2: - GVgợi dẫn HS ôn KT về khởi ngữ đã học ở lớp 9. *KN là thành phần đứng trước CN để nêu lê đề tài được nói tới trong câu. Trước KN thường có các uan hệ từ về, đối với. - Cho HS đọc ngữ liệu ở SGK và trả lời các câu hỏi. + GV giải quyết những câu HS không phát hiện ra.GV khắc sâu KT cho HS. + HS làm BT3 phần II. trên bảng; GV cho các HS khác nhận xét. HĐ3:. - Trạng ngữ là gì? Vị trí, dâu hiệu, công dụng cuả nó? *Định hướng: +Về ý nghĩa: là trạng ngữ chỉ thời gian, cách thức, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích sự việc diễn ra trong câu. +Về hình thức: Giữa TN và CN thường có một khoảng nghỉ khi nói và một dâu phẩy khi viết. +Công dụng: Xác định hoàn cảnh điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ chính xác. Nối kết các câu các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. HĐ3: - Cho HS đọc ngữ liệu ở SGK và trả lời các câu hỏi. + GV giải quyết những câu HS không phát hiện ra. Khắc sâu KT cho HS. + GV cho HS đọc và trả lời phần tổng hợp trong SGK. I. DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG: 1a. Câu bị động (b đ): “Không, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả..” 1b. Chuyển thành câu chủ động: “ Chưa người đàn bà nào yêu hắn cả” 1c. Thay thế, nhận xét: câu không sai nhưng không nối tiêp ý của câu trước.Câu trước đang nói về “hắn”, nên câu tiếp nên tiêp túc chọn “hắn” làm đề tài. Muốn vậy phài dùng câu bị động. 2. Xác định câu bị động: “Đời hắn chưa bao giờbàn tay người đàn bà” Tác dụng: tạo sự liên kết ý với câu đi trước. Duy trì đề tài nói về “hắn”. II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ: 1.a. Câu có khởi ngữ: “ Hành thì nhà thị may lại còn.”. Khởi ngữ là “hành”. 1b. So sánh với câu: “Nhà thị may lại còn hành”, ta thấy: + Hai câu có nghĩa tương đương. + Câu có khái niệm liên kết tốt hơn với câu đi trước nhờ sự đối lập giữa gạo và hành (hai thứ cần thiết để nấu cháo hành). Nên viết như NC là tối ưu. 1c. Lựa chọn câu C vì: Câu A chuyển đề tài, không duy trì đt “tôi”. Câu B là câu bị động tạo cảm giác nặng nề. Câu D không giữ được nguyên văn lời nhận xét của mây anh bộ đội. 3a. Xác định : Khởi ngữ: “Tự tôi” Dấu hiệu về ngắt quãng: dấu phẩy (,). Tác dụng của khởi ngữ: tiếp tục đề tài có quan hệ liên tưởng: đồng bào – tôi.(đã có ở câu trước) 3b. Đầu câu thứ 2 có khởi ngữ: - Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc. - Dấu hiệu: dấu phẩy (,) - Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với câu đã nói trong câu đi trước.(tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu). III. DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG: 1.a. Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu. 1.b. Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ. 1.c. Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười. Nhận xét: Sau khi chuyển, câu có hai VN. Hai VN này có cấu tạo là các cụm động từ, cùng biểu hiện hoạt động của một chủ thể là “Bà già kia”. Nhưng viết như ban đầu thì câu nối tiếp ý rõ ràng hơn với câu trước III. 2. Chọn câu C, vì: - Dùng câu A, thì 2 sự việc xảy ra quá xa nhau. - Dùng câu B thì lặp CN: Liên. - Dùng câu C thì sự LK của các câu yếu hơn. IV. TỔNG HỢP VỀ VIỆC SỬ DỤNG BA KIỂU CÂU TRONG VB: 1. Thành phần CN trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống thường nằm ở đầu câu. 2. Ba thành phần này thường thể hiện thông tin đã biết từ VB, hoặc thông tin dễ tạo liên tưởng đến những điều đã biết. 4. Hướng dẫn tự học: - Thực hiện sự chuyển đổi câu; 1a.Câu chủ động; Lão Hạt rất yêu mến con chó. 1b.Câu bị động...................................... 2a. Câu không có khở ngữ: Tôi xem phim ấy rồi. 2b. Câu có khởi ngữ: .............. 3a. Câu không có trạng ngữ tình huống: Nó xem phong thư, rất phấn khởi. 3b. Câu có trạng ngữ tình huống: ............ ...................... Tiết 68, 69 LUYỆN TẬP PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - Tích hợp với kiến thức văn và kiến thức về đời sống. 2. Kỹ năng: Bước đầu biết tiến hành các thao tác chuẩn bị PV và thực hiện PV. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động nhóm, diễn giảng IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1 - HS tự chọn chủ đề: thảo luận. - GV cho các em lên bảng thực hiện hoạt động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn HĐ2: - GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận. Đại diện nhóm len trình bày: theo vai: PV và TLPV - Tiến hành PV, ghi chép, biên tập. HĐ3: - HS trao đổi nhóm RKN: điểm yếu, điểm mạnh về nội dung; về phương pháp; về thái độ. - Đưa ra kinh nghiệm, bổ sung về một cuộc PV hoàn thiện. I. CHUẨN BỊ. 1. Xác định chủ đề (chú ý tính thời sự của vấn đề) 2. Xác định mục đích. 3. Xác định đối tượng trả lời PV. 4. Xác định hệ thống câu hỏi PV. 5. Phân công người hỏi, người ghi chép. II. THỰC HIỆN CUỘC PHỎNG VẤN 1. Đóng vai người PV và người ghi chép đi PV. 2. Đóng vai người trả lời PV. 3. Tổng hợp, biên tập lại những nội dung thu được từ cuộc PV. III. RÚT KINH NGHIỆM. 1. Trao đổi, nhận xét về cuộc PV: - Câu hỏi của người phỏng vấn. - Người trả lời phỏng vấn. - Thái độ, cử chỉ của cả hai với nhau, với khán giả hoặc người theo dõi. 2. Phát biểu kinh nghiệm. 4. Hướng dẫn tự học: - Bài học kinh nghiệm? - Chuẩn bị thi HKI. Duyệt tuần 18 - 14/12/2010 P.HT
Tài liệu đính kèm: