Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13

Tuần 13

Tiết: 49

CHÍ PHÈO

(Nam Cao)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 1. Kiến thức:

 - Nắm được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật;

- Những đề tài chính và phong cách nghệ thuật của Nam Cao.

 2. Kỹ năng: Tóm lược hệ thống luận điểm của bài về tác giả văn học.

 3.Thái độ: Trân trọng những đóng góp qua trọng của tác giả cho sự phát triển văn học.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk

 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Hỏi đáp, hoạt động nhóm, diễn giảng

 

doc 7 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết: 49	
CHÍ PHÈO
(Nam Cao)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức:
 - Nắm được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật; 
- Những đề tài chính và phong cách nghệ thuật của Nam Cao.
	2. Kỹ năng: Tóm lược hệ thống luận điểm của bài về tác giả văn học.
	3.Thái độ: Trân trọng những đóng góp qua trọng của tác giả cho sự phát triển văn học.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hỏi đáp, hoạt động nhóm, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1 
- HS đọc nhanh đọan viết trong SGK, trang 137 – 138, tự tóm tắt những ý chính.
- GV Nhận xét về cuộc đời Nam Cao? 
* GV nhấn mạnh những ý chính về hình dáng, tính tình, cư xử.
HĐ2 
- Tìm hiểu sự nghiệp VH của Nam Cao.
+ HS đọc SGK trang 138, 139, 140 trả lời.
+ GV Nam Cao có những phát biểu gì (thông qua nhân vật của mình) về văn học?
* Nhấn mạnh các ý chính: Trăng sáng, Đời thừa...
- Những đề tài nào thể hiện trong tp của NC? Nội dung, đối tượng chính của các đề tài này?
+ HS trả lời; nhận xét bổ sung. 
+ GV nhắc và nhấn mạnh, minh họa bằng một số tác phẩm tiêu biểu.
- Vì sao nói: NC là một nhà văn có phong cách nghệ thuật độc đáo? Thử phân tích, chứng minh qua truyện ngắn “ Lão Hạc”?
+ HS bàn bạc thảo luận, trả lời. 
+ GV định hướng các ý chính. Minh họa bằng một số tp: Lão Hạc, Chí Phèo, Đời thừa.
I. VÀI NÉT TIỂU SỬ VÀ CON NGƯỜI.
1. Tiểu sử:
- Trần Hữu Tri (1917- 1951), quê Hà Nam. 
=> vùng chiêm trũng, nông dân xưa nghèo đói, bị ức hiếp, đục khoét.
- Sau khi học xong bậc thành trung, ông vào Sài Gòn làm báo, thất nghiệp, đi dạy học ở Hà Nội, về quê.
- 1943 tham gia Hội văn hóa cứu quốc, kháng chiến chống Pháp và hy sinh 1951.
2. Con người:
- Thường mang tâm trạng u uất, bất hòa với XHTDPK. Luôn tự đấu tranh nội tâm để hướng tới những điều tốt đẹp.
- Có tấm lòng đôn hậu, yêu thương con người, nhất là những người bé nhỏ, nghèo khổ; gắn bó sâu nặng với bà con ruột thịt ở quê hương.
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC:
1. Quan điểm nghệ thuật:
- Văn chương phải vì con người, phải trung thực, không nên viết những điều giả dối, phù phiếm.
- Tác phẩm VH phải có ý nghĩa XH rộng lớn sâu sắc, phải có nội dung nhân đạo sâu sắc.
- Người viết văn phải không ngừng sáng tạo, tìm tòi.
- Nhà văn phải có vốn sống phong phú thì mới viết được tác phẩm có giá trị.
2. Các đề tài chính:
a. Trước cách mạng:
* Đề tài người trí thức:
- Nội dung: miêu tả sâu sắc tấn bi kich tinh thần của những người trí thức nghèo trong XH cũ. Họ có hoài bão, lí tưởng, tài năng nhưng bị gánh nặng cơm áo và hoàn cảnh XH bóp nghẹt, trở thành những người thừa, sống mòn.
- Các tác phẩm tiêu biểu: “ Trăng sáng”, “Đời thừa”, “Mua nhà” 
* Đề tài người nông dân:
- Nội dung: Một bức tranh chân thực về nông thôn VN nghèo đói, thê thảm những năm trước 1945. 
+ Nhà văn đặc biệt chú ý hai đối tượng : những người thấp cổ bé họng bị chà đạp nhẫn nhục và những người bị đẩy vào tình trạng bần cùng hóa bị tha hóa, lưu manh hóa. 
+ Nhà văn đi sâu miêu tả tâm lí để khẳng định bản chất lương thiên của họ.
- Các tác phẩm tiêu biểu: “ Lão Hạc”, “Chí Phèo”, “Dì Hảo”...
b. Sau cách mạng: ông có các tp: “Nhật kí Ở rừng”, truyện ngắn “ Đôi mắt”, kí sự “ Chuyện biên giới”
3. Phong cách nghệ thuật:
- Đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần – “con người bên trong” của nhân vật.
- Có biệt tài phát hiện, miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật với những diễn biến phức tạp;
- Lời văn đối thoại và độc thoại tinh tế, đặc sắc, đa thanh. Kết cấu tp linh hoạt mà nhất quán.
- Cốt truyện đơn giản đề tài gần gũi nhưng đặt ra những vấn đề lớn lao, có ý nghĩa nhân sinh sâu sắc, quan điểm nghệ thuật tiến bộ.
- Giọng văn sắc lạnh mà nặng trĩu suy tư; buồn thương chua chát mà đằm thắm yêu thương.
	4. Hướng dẫn tự học:
	- Học thuộc phong cách nghệ thuật.
	- Chuẩn bị bài Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp)
Tiết 50
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức:
	- Hiểu biết sơ bộ về ngôn ngữ báo chí: phân biệt theo phương tiện, theo định kỳ xuất bản, 
theo lĩnh vực
	- Ngôn ngữ báo chí; các đặc trưng; đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ.
	2. Kỹ năng:
	- Nhận diện một số thể loại chủ yếu; nhận biết và phân tích biểu hiện về ba đặc trưng.
	- Phân tích đặc điểm; bước đầu viết được tin ngắn, một thông báo
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk	
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hỏi đáp, hoạt động nhóm, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1
- Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về từ vựng?
- HS phát biểu.
- Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về ngữ pháp?
+ GV gợi dẫn 
+ HS:trả lời. 
- Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì khi sử dụng các BPTT?
+ GV gợi dẫn 
+ HS trả lời.
- Ngôn ngữ báo chí có mấy đặc trưng và là những đặc trưng nào?
+ GV gợi dẫn 
+ HS trả lời 3 đặc trưng.
* GV cho HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ3 
- Xét các yếu tố và các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí để nhận xét.
- Muốn viết một bài phóng sự, ta phải:
Chọn đề tài: vấn đề gì đang được quan tâm?
Ghi chép về người thực, việc thực, có thời gian, địa điểm cụ thể và tiến hành chọn lọc những chi tiết tiêu biểu để miêu tả.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠT VÀ ĐẶC T RƯNG CỦA NGÔN NGỮ BÁO CHÍ.
1. Các phương tiện diễn đạt:
a. Về từ vựng.
- Rất phong phú. 
- Mỗi thể loại thường có một mảng từ vựng chuyên dùng.
b. Về ngữ pháp:
- Câu rất đa dạng, nhưng thường ngắn gọn, sáng sủa mạch lạc.
- Đảm bảo thông tin chính xác.
c. Về các biện pháp tu từ:
Dùng không hạn chế và rất linh hoạt.
2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí:
a. Tính thông tin thời sự:
- Đảm bảo cập nhật. 
- Thông tin mới và đáng tin cậy nhất.
b. Tính ngắn gọn:
- Ngắn gọn và hàm súc; 
- Bảo đảm thông tin là đặc trưng và là yêu cầu hàng đầu của báo chí.
c. Tính sinh động hấp dẫn:
->Thể hiện ở nội dung, cách trình bày, cach đặt tiêu đề cho bài báo. 
III. LUYỆN TẬP:
1. Bản tin An Giang đón nhận danh hiệu di tích lịch sử cách mạng quốc gia Ô Tà Sóc thể hiện đặc trưng của PCNNBC:
- Tính thời sự: thời gian, địa điểm, nội dung sự việc. Mỗi chi tiết đều đảm bào tính chính xác, cập nhật.
- Tính ngắn gọn: mỗi câu là mỗi thông tin cần thiết.
	4. Hướng dẫn tự học:
	- Viết tin ngắn về lớp hoặc trường.
	- Soạn Chí Phèo – Nam Cao.
Tiết: 51, 52
CHÍ PHÈO 
(Nam Cao)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức:
	- Hình tượng nhân vật Chí Phèo (biến đổi nhân hình, nhân tính sau khi ra tù; tâm trạngvà hành động của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở)
	- Gía trị nhân đạo, hiện thực sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm;
	- Những nét đặc sắc trong nghệ thuật truyện ngắn như điển hình hoá, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật
	2. Kỹ năng: Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
	3.Thái độ: Trân trọng khát vọng của những con người “thấp cổ bé họng”
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hỏi đáp, hoạt động nhóm, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
PHẦN HAI: TÁC PHẨM.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1 
- Nhan đề truyện: 
+ Cái lò gạch cũ: nơi đầu tiên Chí bị bỏ rơi, nơi Chí có con có thể bị bỏ rơi, quy luật, hiện tượng Chí Phèo.
+ Đôi lứa xứng đôi: do Lê Văn Trương đặt, hướng vào chủ đề chuyện tình CP- TN.
+ Chí Phèo: nhà văn lấy tên nhân vật chính để đặt tên cho tác phẩm.
HĐ2 
* Làng Vũ Đại- hình ảnh thu nhỏ của nông thôn VN trước cách mạng tháng Tám.
- Là không gian nghệ thuật của truyện, nơi các nhân vật sống và hoạt động.
- Thành phần dân cư: những kẻ thống trị với các phe cánh của Bá Kiến, đội Tảo, bát Tùng..; những người nông dân bị thống trị, bóc lột, trong đó có một bộ phận hóa côn đồ, lưu manh: Năm Thọ, Binh Chức, Chí Phèo.
- HS giới thiệu ngắn gọn cuộc đời của CP:
 1. Từ lúc ra đời cho đến khi bị đẩy vào tù; do CP quá lương thiện và BK quá độc ác ghen tuông.
 2. Từ khi CP ra tù cho đến khi gặp thị Nở. 
 3. Khi bị thị Nở từ chối đến khi tự sát
- Chí Phèo chửi vì say, không làm chủ ý thức hay vì còn những lí do khác nữa? Nhận xét ngôn ngữ? 
+ HS nêu nhận xét trả lời.
+ GV giảng: tâm trạng bất mãn, sự bất lực, bế tắc, cô đơn tột cùng.
* Việc CP chửi Bá Kiến và rạch mặt ăn vạ thể hiện cái hung hãn, lưu manh, côn đồ của CP, ý thức phản kháng liều lĩnh, trong bế tắc và tuyệt vọng.
*Cách ứng xử của BK cho thấy bản lĩnh cáo già, gian manh của hắn.
- Phân tích ý nghĩa bát cháo hành của thị Nở?
+ HS thảo luận phát biểu.
+ GV bình giảng: Nghĩ đến hiện tại ốm đau, nghĩ về tương lai cô độc với tuổi già, hắn thấy lo sợ. Mô tả tâm lí tinh tế, hợp lí.
- Khi bị thị Nơ từ chối, CP có những diễn biến tâm lí như thế nào? Tâm trạng ấy dẫn đến kết quả gì?
+ HS phát hiện phân tích.
+ GV tổng hợp, diễn giảng: Ý nghĩa hình ảnh bát cháo hành: 
-> Với thị Nở, đó là bát cháo tình nguyện, bát cháo tình yêu, tình người.
-> Với Chí Phèo, nó vừa là biểu hiện của tình người, vừa là niềm hi vọng, sự thức tỉnh.
-> Tâm trạng: ngạc nhiên, xúc động, vừa vui vừa buồn, ăn năn, hối hận. “Thấy thèm làm hòa với mọi người..”
* Hình tượng Bá Kiến.
- Điển hình cho bọn địa chủ cường hào ở nông thôn VN trước 1945: gian xảo, lọc lõi, đục khoét dân lành không nương tay bằng nhiều thủ đoạn.
- Triết lí sống : mềm nắn rắn buông, thứ nhất sợ kẻ anh hùng thứ nhì sợ kẻ cố cùng liều thân; trị không được thì dùng
- GV dẫn dắt, lí giải nguyên nhân sâu xa và ý nghĩa của việc Cp đến nhà BK chứ không phải đến nhà thị Nở?
+ GVvì sao CP lại giết BK mà không đòi tiền như mọi khi? Ý nghĩa của hành động này?
+ HS trả lời.
- Tác giả muốn nhắn gởi thông điệp gì qua cái chết của Chí Phèo và cái nhìn bụng của Thị Nở?
* Sự bế tắc, quẩn quanh của xã hội trước cách mạng...Chí Phèo này chết rồi có thể lại có Chí Phèo khác.
- Nghệ thuật đặc sắc của Nam Cao qua văn bản?
+ HS trả lời dựa vào phần ghi nhớ sgk.
+ GV gợi cho các em khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra ý nghĩa của văn bản?
+ GV gợi ý dựa trên nội dung bài học.
+ HS phát biểu.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 - Việc thật, người thật được tác giả chứng kiến hoặc nghe kể ở làng mình.
 - Viết năm 1941, thuộc đề tài người nông dân nghèo trước CM 8.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Nội dung:
a. Hình tượng nhân vật Chí Phèo:
- Người nông dân lương thiện;
+ Thân phận mồ côi, không cha không mẹ, sống và làm thuê cho nhiều người.
+ Hiền lành, từng “ao ước có một gia đình nho nhỏ. Chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải..”
- Chí Phèo – thằng lưu manh “con quỷ dữ”:
+ Vì ghen, Bá Kiến đẩy Chí Phèo vào tù;
+ Nhà tù thực dân tiếp tay cho địa chủ đã biến Chí Phèo thành tên “lưu manh hóa”.
- Chí Phèo – bi kịch của người sinh ra là người nhưng không được làm người:
+ Sự yêu thương chăm sóc của Thị Nở đã đánh thức tính người trong anh.
+ Bị Thị Nở từ chối, bị cự tuyệt quyền làm người, bị dồn đến đường cùng.
-> Uống rượu say -> xách dao đi trả thù: giết Bá Kiến -> tự sát.
=> Cái chết thể hiện khát khao lương thiện và tố cáo xã hội thuộc địa phong kiến.
b. Gía trị của tác phẩm:
- Phản ánh một bộ phận nông dân: 
 + Lưu manh hoá;
 + Mâu thuẫn với địa chủ và thế lực ác bá.
- Cảm thương cho số phận người nông dân bị lăng nhục.
- Phát hiện và miêu tả phẩm chất tốt đẹp của người nông dân ngay cả khi tưởng như họ bị biến thành thú dữ.
- Niềm tin vào bản chất lương thiện của con người (tính nhân đạo).
2. Nghệ thuật:
- Xây dựng nhân vật điển hình vừa có ý nghĩa tiêu biểu vừa sống động, có các tính độc đáo và nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo.
- Kết cấu truyện mới mẻ, tưởng như tự do nhưng lại rất chặt chẽ, lo gic.
- Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hoá giàu kịch tính.
- Ngôn ngữ sống động, vừa điêu luyện lại gần gũi tự nhiên; giọng điệu đan xen biến hoá, trần thuật linh hoạt.
3. Ý nghĩa văn bản:
- Chí Phèo tố cáo mạnh mẽ xã hội thuộc địa phong kiến tàn bạo đã cướp đi nhân hình, nhân tính của người dân lương thiện.
- Phát hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của con người ngay cả khi tưởng họ biến thành quỷ dữ.
	4. Hướng dẫn tự học:
Duyệt tuần 13 - 08/11/2010
P.HT
	- Tìm đọc trọn vẹn truyênj ngắn Chí Phèo.
	- Phân tích nhân vật Bá Kiến.
	- Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của Chí Phèo sau khi gặp Thị Nở cho đến lúc tự sát.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc