Bài :NGHĨA CỦA CÂU
I-Mục tiêu bài học :
- Giúp hs nắm được những nd cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu .
- Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu , diễn đạt được nd cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh .
II-Phương pháp lên lớp :
-Phân tích , gợi mở , nêu vấn đề
III-Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp :
Bài :NGHĨA CỦA CÂU I-Mục tiêu bài học : - Giúp hs nắm được những nd cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu . - Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu , diễn đạt được nd cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh . II-Phương pháp lên lớp : -Phân tích , gợi mở , nêu vấn đề III-Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : Khi giao tiếp , trao đổi qua lại với nhau , về một vấn đề gì , thì bao giờ ta cũng phải dùng câu để giao tiếp . Khi giao tiếp thì bao giờ câu cũng biểu đạt nd về một sự việc nào đó , và thái độ của người nói (viết) , người đọc (người nghe) . Người ta gọi đó là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái . Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thấu đáo về nghĩa của câu . Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Giáo viên cho học sinh đọc phần phân tích ngữ liệu : so sánh từng cặp câu và trả lời câu hỏi sgk trang 6 . -Cặp câu a1/a2 có gì giống và khác nhau ? Cặp câu b1/b2 có gì giống nhau và khác nhau ? Từ việc phân tích các ngữ liệu sgk ,em hãy rút ra nhận xét . Trong câu có những dạng biểu hiện nghĩa sự việc nào ? Những từ ngữ tham gia biểu hiện nghĩa sự việc thường đóng vai trò gì trong câu ? Lấy một số vd , và hướng dẫn học sinh phân tích vd đó . */Ví dụ a, Bá Kiến có muốn dàn xếp với Chí Phèo không?_có , nhờ từ ( quả , thật ) */Ví dụ b, người nói chỉ phỏng đoán , nhờ từ : hình như . */Ví dụ c , thể hiện ý định , nhờ từ “toan”, */Ví dụ d Chí Phèo không thể trở về lương thiện . _Qua các ví dụ trên , khi nói người nói có bộc lộ thái độ , sự đánh giá của mình không? - */ ở vd a cho ta biết tình cảm hai chị em Liên và An như thế nào ? _thân mật , nhờ từ “nhé”, đứng ở cuối câu : à , ơi, nhỉ ,nhé */ Ơû vd b , người nói thể hiện thái độ bực tức , biểu hiện ở từ “kệmày” */ Ơû vd c người nói thể hiện thái độ kính cẩn , thể hiện ở từ “bẩm”. _qua các vd trên em haỹ đưa ra nhận xét của về về mỗi liên hệ giữa người nói và người nghe trong quá trình giao tiếp . I/ Hai thành phần nghĩa của câu : Vd / Hai câu trong mỗi cặp câu ,đều đề cập đến cùng một sự việc , nhưng thái độ đánh giá của người nói đối với sự việc là khác nhau . + / Ở cặp câu a1 / a 2 , cả hai câu đều nói đến sự việc Chí Phèo từng có thời ao ước có một gia đình nho nhỏ . Nhưng câu a1 kèm theo sụ đánh giá chưa chắc chắn về sự việc ( nhờ từ hình như ) , câu a2 đề cập đến sự việc như nó đã xẩy ra . + Ở cặp câu b1/b2 , cả hai câu đều đề cập đến sự việc người ta cũng bằng lòng ( nếu tôi nói ) , nhưng câu b1 thể hiện sự đánh giá chủ quan của người nói về kết quả sự việc ( sự việc có nhiều khả năng xẩy ra ), còn câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc . Nhận xét : -Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa . + Đề cập đến một sự việc , hoặc một vài sự việc . + Bày tỏ thái độ sự đánh giá của người nói đối với sự việc đó . Thành phần nghĩa thứ nhất gọi là sự việc , thành phần nghĩa thứ hai gọi là tình thái . Trong đó nghĩa sự việc hay còn gọi nghĩa mệnh đề , nghĩa miêu tả , biểu hiện . II / Nghĩa sự việc : 1/ Định nghĩa : Nghĩa sự việc của câu , là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập tới . 2/ Các dạng biểu hiện nghĩa sự việc trong câu : a/ Câu biểu hiện hành động ( sgk trang 7 ) b/ Câu biểu hiện trạng thái tính chất đặc điểm .( vd trang 7 sgk) c/ câu biểu hiện quá trình : Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo . Nguyễn Khuyến –Câu cá mùa thu . d/ Câu biểu hiện tư thế : lom khom dưới núi tiều vài chú . e/ Câu biểu hịên sự tồn tại : Còn bạc , còn tiền , còn đệ tử , Hết cơm , hết rượu , hết ông tôi . Nguyễn Bỉnh Khiêm – Thói đời . Lưu ý : Ơû loại sự việc tồn tại , có thể câu chỉ có hai bộ phận : Đôïng từ tồn tại : có, còn , mất , hết Sự vật tồn tại : khách , tiền , gạo , đệ tử , ông tôi Cũng có thể có thể có thêm bộ phận thứ ba : nơi chốn , hay thời gian tồn tại . Cần nhớ : Ở động từ tồn tại có thể là động từ hay tính từ miêu tả cách thức tồn tại , nhưng đềuncó nghĩa cơ bản như động từ . “Ngoài sân thỏ thẻ oanh vàng” g/ Câu biểu hiện quan hệ : Đội Tảo là một tay vai vế trong làng . Ngựa xe như nước áo quần như nêm . * Ở sự việc quan hệ có nhiều loại quan hệ : + quan hệ đồng nhất : là + Quan hệ sở hữu :của . + So sánh để thấy sự giống hay khác nhau :như , giống , hệt , tựa , khác + Nguyên nhân : vì , tại , bởi , do + Mục đích : để, cho Ghi chú : Trong câu những từ ngữ tham gia biểu hiện nghĩa sự việc , thường đóng vai trò chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ , khởi ngữ , hoặc các thành phần phụ khác . III/ Nghĩa tình thái : Ví dụ : a/ Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp cùng hắn thật . b/ Hình như hắn là người không có tuổi . c/ Hắn nhặt một viên gạch vỡ toan đập đầu . d/ Tao không thể là người lương thiện nữa . _Khi đề cập đến sự việc nào đó , người nói không thể không bộc lộ thái độ , sự đánh giá của mình , đối với sự vật , sự việc đó . Đó có thể là sự tin tưởng , chắc chắn , sự hoài nghi , sự phỏng đoán , đánh giá` cao hay thấp , tốt hay xấu , nhấn mạnh hoặc coi nhẹ .đối với sự việc . 2/ Tình cảm thái độ của người nói đối với người nghe: Phân tích các ví dụ sau , rồi đưa ra nhận xét : a/ Em thắp đèn chị Liên nhé . b/Kệ mày làm hư bát của tao hãy đền cái khác cho tao . c/ Người long tong đáp : Bẩm chỉ có hai ông ở Hải Phòng và ở Hà Nội về trình sổ sách . _ Trong quá trình giao tiếp người nói luôn thể hiện rõ thái độ của mình , tình cảm của mình đối với người nghe thông qua các từ ngữ xưng hô , từ ngữ cảm thán , từ tình thái ở cuối câu *Một số từ ngữ tình thái : Chắc , có lẽ , chỉ , những , là cùng , là ít , ( ít nhất ) ,không thể , có thể
Tài liệu đính kèm: